Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 40 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân. - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường. - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang phục cho bản thân. - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc bản thân. - Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”. - Giá treo quần áo. - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số trang phục mùa đông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, - TPT điểu khiển lễ chào cờ. hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ
  2. các lớp đã chuẩn bị - HS các lớp biểu diễn văn nghệ - GV cho các lớp lên biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày hội thời trang”. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Thi trình diễn thời trang - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: - 2 HS dẫn chương trình: Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi + Một bạn giới thiệu tên đội thi. có tín hiệu “Bắt đầu” mới được trình + Một bạn giới thiệu ý nghĩa của diễn. Đội nào trình diễn đẹp nhất được các trang phục. cắm một cờ đỏ. - HS bình chọn bằng cách giơ hoa. - GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc và phát phần thưởng. - Hướng dẫn, yêu cầu HS thường xuyên - HS lắng nghe sử dụng trang phục hợp lí để luôn tự tin trong các hoạt động và bảo vệ sức khỏe của bản thân. - Nhắc nhở HS rèn luyện thói quen ăn mặc gọn gàng, chỉnh tề, phù hợp khi đi học, khi tham gia các hoạt động ở trường, gia đình và xã hội. - TPT nhận xét chung tinh thần thi đấu - HS lắng nghe của các đội. - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận giải thưởng Ba. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: 4. Vận dụng: + Em có thích được tham gia trình diễn - HS trả lời thời trang không? Em thích nhất điều gì trong buổi trình diễn thời trang? - Nhận xét dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt
  3. BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm những gì em quan sát được trong tranh ( Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
  4. - Giới thiệu bài mới 2. Khám phá thực hành: - HS lắng nghe a. Đọc. - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, - HS đọc nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) . + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt -HS lắng nghe + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB 4. Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: Hát để chuyển tiết. - HS hát 2. Thực hành: a. Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và
  5. trả lời câu hỏi a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b.Mẹ dặn Nam điều gì ? c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. -HS viết câu trả lời vào vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( Kiểm tra lẫn nhau có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí - HS nhắc lại - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số
  6. lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số). - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và tự chủ: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - Giao tiếp và hợp tác: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Học sinh - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho cả lớp hát - Hs hát 2. Thực hành: Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 - HS quan sát. quả táo nên 13 < 16 - Số 35 bé hơn số 53. - Cho HS làm bài vào vở - Túi 53 có số lớn hơn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - Số 57 lớn hơn số 50. - Túi 57 có số lớn hơn - Tiến hành tương tự với những bài còn lại. - GV cùng HS nhận xét - Số 18 bé hơn số 68. Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu - Túi 68 có số lớn hơn số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn - HS nhận xét bạn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Bài 2: - HS nêu miệng: + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > - HS nêu: Điền dấu >, < , = 15 - HS làm bài vào vở.
  7. - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - HS trình bày kết quả. - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - HS nêu + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20 - HS nhận xét bạn Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài 24 > 19 56 < 65 - Yêu cầu HS nêu kết quả 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào: - HS nhận phiếu bài tập và làm việc a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? theo nhóm đôi b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả 3. Vận dụng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hôm nay học bài gì? - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào? - GV chốt lại nội dung kiến thức bài. - HS nêu: So sánh số có hai chữ số - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Ba, ngày 23 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và
  8. trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: HS hát theo ti vi. - HS hát 2. Khám phá thực hành: - Tổ chức cho HS hát - HS làm việc nhóm để chọn từ a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu vào vở. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
  9. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong - HS quan sát tranh khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - HS trình bày kết quả nói theo tranh . tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số TIÉT 4 1 Khởi động: Hát để chuyển tiết. 2. Thực hành: - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở a. Nghe viết. - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn - HS viết chính tả viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : tay . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một lần . toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . b. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu - HS tìm những chữ phù hợp có thể nhiệm vụ . điền vào chỗ trống của từ ngữ - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó được ghi trên bảng
  10. cả lớp dọc đồng thanh một số lần . c. Hát một bài hát về mẹ. - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy - HS nghe-hát học... sau đó cho HS nghe bài hát . - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 2: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung:
  11. Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”. + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS nhắc lại đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a.Người em nói gì với anh ? - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm b.Người anh nói gì với em ? để trả lời các câu hỏi c.Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh. 2. Khám phá thực hành: a. Đọc. - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số - HS đọc từng dòng thơ tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
  12. lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 - HS đọc từng khổ thơ lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ b. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng -HS thực hiện bánh , đẹp, vui. - HS viết những tiếng tìm được vào - GV hướng dẫn HS vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . 3. Vận dụng: - GV và HS nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: Hát để chuyển tiết. 2. Khám phá thực hành: - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , a. Trả lời câu hỏi. cùng nhau trao đổi và trả lời từng - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và câu hỏi . trả lời các câu hỏi a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? - HS trả lời c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét ,
  13. đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở GV cho HS nói suy nghĩ của mình C. Câu trả lời mở ) . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ b. Học thuộc lòng. ngữ bị xoá / che dần - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ c. Kể về anh chị hoặc em của em. -Từng HS nói về anh / chị em trong - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của gia đình em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . -GV và HS nhận xét 3. Vận dụng: - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  14. 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành nội dung các môn học thứ 2 và thứ 3 - Luyện đọc các bài đã học. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cận thận, yêu quý sách vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở tự học. GV: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS vận động theo nhạc “ Con cào cào” - HS vận động theo nhạc 2. Thực hành: a. Hoàn thành nội dung các môn học - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ - HS tự hoàn thành bài tập. nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. * Gv hướng dẫn thêm cho em Đức Bình để hoàn thành được vở Tập viết. b. Luyện đọc: - Gv tổ chức cho HS luyện đọc lại 2 bài đã học trong tuần theo nhóm 4. Gọi đại diện một số nhóm đọc lại bài - HS luyện đọc theo nhóm 4
  15. GV nhận xét. Đại diện một số nhóm thi đọc c. Bài tập: trước lớp. 1.Điền uôt hay uôc: HS nhận xét đôi g . Trắng m Ch ̣ nhắt viên th .. cái c . ngọn đ . - HS nêu yêu cầu Trắng m th ̣ bài - HS làm bài vào vở GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. - HS nêu kết quả 3. Vận dụng: - HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Tư, ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  16. - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS nhắc lại a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? -HS quan sát tranh và trả lời các câu + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các hỏi HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi. 2. Khám phá thực hành: a. Đọc. - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và mới trong VB : uya ( khuya ), uyp ( hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( huỳnh từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc huych ) ; uyu(khúc khuỷu ) . + Một theo số (2 - 3) HS đánh vần , đọc trơn. - HS đọc câu - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật
  17. chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 3. Vận dụng: + Gọi HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp HS đọc bài sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: Tổ chức cho HS vận động theo nhạc HS vận động theo nhạc 2. Khám phá thực hành: a. Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) hiểu VB và trả lời các câu hỏi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? cho từng câu hỏi. b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố phải làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như: quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức. Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (
  18. nếu cần ). b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở (Đển c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; phải công Đức.) đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Năm, ngày 25 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 4: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  19. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 2.Khởi động hỏi sức khỏe học a) Khởi động chung sinh phổ biến nội - Cán sự tập trung - Xoay các khớp cổ tay, dung, yêu cầu giờ lớp, điểm số, báo cổ chân, vai, hông, học- GV hô - HS cáo sĩ số, tình hình gối,... tập theo Gv. lớp cho GV. b) Khởi động chuyên - Gv quan sát, sửa môn 2x8N sai cho HS. Đội hình khởi động - Các động tác bổ trợ chuyên môn - HS khởi động theo c) Trò chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “dung dăng - HS tích cực, chủ dung dẻ” 2x8N - GV nêu tên trò động tham gia trò II. Phần cơ bản: chơi, hướng dẫn chơi 2. Thực hành: cách chơi. - Ôn các bài tập phát triển năng lực phối hợp 16-18’ vận động của cơ thể. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Đội hình HS quan theo khu vực. sát tranh - GV cho 2 HS HS quan sát GV quay mặt vào nhau làm mẫu tạo thành từng cặp để tập luyện. - Đội hình tập luyện - GV tổ chức cho đồng loạt. HS thi đua giữa các tổ.
  20. - Nhắc lại cách ĐH tập luyện theo thực hiện các bài tổ tập phát triển năng lực phối hợp vận động của cơ thể. - Tổ chức luyện tập - Từng tổ lên thi như phần luyện tập đua - trình diễn của hoạt động 1 - GV hướng dẫn III. Kết thúc: - Nhận xét kết quả, 3. Vận dụng: ý thức, thái độ học Thả lỏng cơ toàn thân. của HS. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn bài và Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả ở nhà lỏng Xuống lớp - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI (TIẾT 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: