Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 45 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về; - Có điều kiện, cơ hội gây quỹ nhân đạo (hoặc quỹ lớp); 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kĩ năng sử dụng và quản lí tài chính, kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ, thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - GV TPT: chuẩn bị kịch bản chương trình; - Máy tính, Máy chiếu. 2. Học sinh: HS chuẩn bị các dụng cụ như khay đĩa, rổ, bát, cốc, thìa, mẹt,..bày bán sản phẩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát *Hoạt động 1: Thành lập các gian hàng Quốc ca. (trước khi diễn ra hội chợ) - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GVCN nhận vị trí gian hàng của lớp. Đại diện Hội PHHS của lớp cùng HS trang trí, kê dọn gian hàng thuận lợi cho việc bày bán hàng hóa. Chú ý trang trí theo phong cách dân gian, có chủ đề, có tên lớp. - Sau khi trang trí xong, GVCN cùng HS tập kết bán hàng trong hội chợ tại lớp, cử HS trông coi, bảo quản. 2. Khám phá: *Hoạt động 2: Chào cờ, khai mạc hội
  2. chợ xuân. - TPT điểu khiển lễ chào cờ và tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu đại biểu. Nêu rõ mục đích tổ chức Hội chợ Xuân: chào mừng mùa xuân mới, thể hiện nét đẹp cổ truyền của dân tộc, HS được trải nghiệm, gây quỹ tự thiện. - Văn nghệ chào xuân. - Đại diện BGH nhà trường khai mạc Hội chợ Xuân. Trống khai hội. 3. Thực hành: * Hoạt động 3: Trưng bày hàng hóa. - HS bày sản phẩm tại gian hàng của - Các lớp mang sản phẩm hàng hóa ra lớp mình. gian hàng của lớp mình để trưng bày. - GV hướng dẫn HS cách bày sản phẩm đẹp, hợp lí, tiện lợi khi mua, bán, trao đổi. * Hoạt động 4: Tổ chức các hoạt động - HS lắng nghe trong hội chợ. - GV phân công HS bán hàng, hỗ trợ bán + HS được phân công bán hàng: thái hàng. độ thân thiện, niềm nở, nhanh nhẹn, trả lại tiền thừa, gói hàng cho khách, biết nói lời cảm ơn khi khách mua hàng. + HS hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng lớp mình có, nhớ vị trí, khi khách mua hàng. Gian hàng phải luôn gọn hàng, sạch sẽ. - HS tự do đến thăm và đến mua hàng hóa mình yêu thích ở các gian hàng khác và của lớp mình. - GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua hàng - HS lắng nghe hóa: không chen lấn, không tự tiện lấy hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa
  3. hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định. - Lưu ý: BTC quan sát diễn biến của hội chợ để nhận xét, đánh giá, động viên các lớp kịp thời. - GV thể dục sắp xếp các đội chơi trò - HS tham gia chơi chơi dân gian như đập niêu đất, bịt mắt đánh trống, đi cầu thăng bằng, nhảy bao bố, - Các nghệ nhân, họa sĩ (nếu có) trực tiếp hướng dẫn HS thực hành. 4. Vận dụng: * Hoạt động 5: Đánh giá Gây quỹ từ thiện. - BTC kê bàn hòm quỹ từ thiện lên sân - HS tự tổng kết số tiền thu được vào khấu. phong bì. - GVCN hướng dẫn lớp tổng kết số tiền thu được. Sau khi trừ đi số tiền mua hàng, số tiền còn lại sẽ được trích 1 phần để ủng hộ quỹ nhân đạo của trường, phần còn lại bổ sung quỹ lớp. Nhà trường cho số tiền quỹ ủng hộ nhân đạo vào phong bì, ghi bên ngoài số tiền – tên lớp, dán - HS các lớp đang tham quanh gian kín để chuẩn bị ủng hộ. hàng về vị trí lớp. - GVCN mời HS về vị trí lớp mình để ổn định tổ chức. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo - HS trả lời câu hỏi gợi ý sau: + Em có thích Hội chợ Xuân của trường mình không? Vì sao? + Em được tham gia những hoạt động nào trong Hội chợ? + Nhận xét của em về gian hàng lớp em? Gian hàng lớp bạn? Em thích gian hàng nào nhất? + Theo em, lớp nào bán được nhiều hàng
  4. hóa nhất? + Có nên tổ chức Hội chợ Xuân hàng năm không? + Qua Hội chợ Xuân, em học được - HS lắng nghe. những điều gì? - GV đại diện BTC nhận xét, đánh giá chung tinh thần tham gia Hội chợ Xuân của các lớp. Tuyên dương các gian hàng - Đại diện lớp lên bỏ phong bì vào trang trí đẹp, thu hút nhiều khách. hòm quỹ từ thiện. - TPT nêu mục đích, ý nghĩa của Hội chợ Xuân sau đó mời các thành viên và các lớp lên ủng hộ. - Ban thanh tra, công đoàn chi hội chữ - HS tham gia nhảy dân vũ. thập đỏ nhà trường kiểm quỹ. - GV phụ trách cho HS biểu diễn văn nghệ, dân vũ. - TPT công bố kết quả quỹ từ thiện: Tổng số toàn trường có: .trong đó cán bộ, GV, nhân viên, PHHS ủng hộ số tiền là: .;các lớp (cụ thể tên và số tiền) ủng hộ số tiền là . - Đại diện BGH nhà trường cảm ơn các - HS dọn dẹp gian hàng lớp mình. đại biểu (nếu có), các PHHS tham gia Hội chợ và ủng hộ quỹ từ thiện. Tuyên bố bế mạc Hội chợ. - GV phân công HS thu dọn gian hàng, PHHS hỗ trợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng việt BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài
  5. thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nhắc lại - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - HS quan sát tranh và trao đổi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao nhóm để trả lời các câu hỏi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Khám phá thực hành: - HS đọc từng dòng thơ a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài
  6. lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số thơ. từ ngữ có thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. b. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng - HS viết trắng, vườn, thơm: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng: - HS viết những tiếng tìm được vào vở. Tiết 2 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp nhau đọc - HS đọc bài Quạt cho bà ngủ. 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài
  7. hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm - HS nhớ và đọc thuộc cả những chăm sóc khi bà bị ổn.) từ ngữ bị xoá 3. Thực hành: a. Đọc thuộc lòng: - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS hát theo từng đoạn của bài ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che hát. hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ - HS hát cả bài. bị xoá/ che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai HS trả lời khổ thơ này. b. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 4. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  8. ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. - Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. * NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều - HS tham gia chơi khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hình thành số 100 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát + Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả
  9. + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có tất cả 99 quả cà chua + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - 100 quả cà chua - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 3. Thực hành: Bài 1 - HS đọc và viết số theo yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu của GV - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Tìm số còn thiếu trong các số từ - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu 1 đến 100 - GV nhận xét. - HS dựa vào thứ tự các số để tìm - GV mở rộng : các số còn thiếu trong bảng: + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64 như thế nào so với số bên phải ? , + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như 72,76,77,88,96,98 thế nào so với số ở dưới ? + Các số trong cùng 1 hàng thì số - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số bên trái bé hơn số bên phải. được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số trên bé hơn số ở dưới. bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở - HS lắng nghe trên bé hơn số ở dưới. - Quan sát bảng các số từ 1 đến Bài 2 100 và đọc:... - Gọi HS nêu yêu cầu - HS quan sát bảng số và tìm ra : - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, a. số có hai chữ số giống nhau: thảo luận nhóm 2 và đọc: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 a. Các số có 2 chữ số giống nhau b. Các số trong chục bé hơn 100: b. Các số tròn chục bé hơn 100 10. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c. Số 99. c. Số lớn nhất có 2 chữ số. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai
  10. nhanh ai đúng”. Cách chơi : - HS tham gia chơi. - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội - HS lắng nghe nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - Số? - Nội dung bảng phụ như sau: - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. số còn thiếu. Trong bảng các số từ 1 đến 100: - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 a. Các số có 2 chữ số giống nhau là - HS lắng nghe. b. Các số tròn chục bé hơn 100 là - 51 < 53 c. Số lớn nhất có 2 chữ số là - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được d. Số bé nhất có 2 chữ số là 53 - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. + 2 đơn vị Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a - Gọi HS trả lời. - HS nối tiếp đọc - GV nhận xét, kết luận. b. 55, 59, 61, 67 +Em hãy so sánh 51 và 53? c. 88, 90, 94, 98 + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số - HS lắng nghe 53? + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 - HS nối tiếp nhau đọc số. đơn vị. - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu “?” trong bảng ở câu b, c. - HS thảo luận tìm hình thích hợp - GV chữa bài, nhận xét - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số B sau: - HS khác nhận xét 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 30.
  11. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra hình thích hợp - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4. Vận dụng: -Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ Ba, ngày 30 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất:
  12. - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS nhắc lại - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao để trả lời và nói về những gì quan đổi nhóm để trả lời và nói về những gì sát được trong tranh quan sát được trong tranh . + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của LÀM Sàu tri + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn 2. Khám phá thực hành: Luyện đọc: HS luyện phát âm từ ngữ có vấn - GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên mới hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( xoong ) . + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . HS đọc câu - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS : liên hoan , quây HS đọc đoạn
  13. quan , tuyer . + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn ; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam . ) - HS đọc đoạn HS luyện đọc theo nhóm + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong một không khí thân mật , đầm ấm ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB 3. Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: - Hát và vận động theo nhạc đẻ chuyển - HS hát tiết 2. Khám phá: HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài Trả lời câu hỏi: đọc và trả lời các câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào về bức tranh minh hoạ và câu trả ? lời cho từng câu hỏi . GV đọc từng b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? câu hỏi và gọi đại diện một số c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? nhóm trình bày câu trả lời của mình - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . . Các nhóm khác nhận xét , đánh Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 giá . tháng 6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi
  14. liên hoan ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3: HS quan sát và viết câu trả lời - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình Chi liên hoan ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận - HS trả lời xét bài của một số HS . 4. Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 3 +4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
  15. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát: Cả nhà thương nhau. HS hát 2. Khám phá: 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 17’ - HS làm việc nhóm để chọn từ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn ngữ phù hợp và hoàn thiện câu từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau.) - HS viết - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Thực hành: 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm, quan sát sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan tranh và trao đổi trong nhóm theo sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội nội dung tranh dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV
  16. gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. 3. Vận dụng: - HS và GV nhận xét. Tiết 4 1. Khởi động: - Hát và vận động theo nhạc đẻ chuyển tiết. HS quan sát theo dõi 2. Khám phá thực hành: a. Nghe viết: - GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào cũng vậy.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu HS viết bảng con cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày đúng cách. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS viết Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ/ gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích + HS đổi vở cho nhau để rà soát ngày nào cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lỗi. lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS thực hiện yêu cầu + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một - HS làm việc nhóm đôi để tìm lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. những chữ phù hợp. Một số (2 – + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 3) HS lên trình bày kết quả trước HS. lớp (có thể điền vào chỗ trống của b. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa: tử ngữ được ghi trên bảng) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. - HS tham gia trò chơi - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả
  17. lớp đọc đồng thanh một số lần. c. Tổ chức Trò chơi: Cây gia đình: - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông - HS lắng nghe ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp. Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người (theo thứ tự 1, 2, 3...). GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Em thích nhất ở hoạt động nào? Vì sao? - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  18. - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng hay - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài b. Hướng dẫn đọc GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết Quạt cho bà ngủ Cho cả lớp đọc lại vài lần - 1 HS đọc c. Luyện nghe viết. GV đọc một số chữ dễ viết sai: chích chòe, lặng, - HS viết các nét vào bảng con. trắng, GV cho HS chuẩn bị vở ô li GV hướng dẫn HS viết HS viết vào vở ô ly GV viết bảng : Quạt cho bà ngủ 3. Vận dụng: Trong bài có nhngx chữ hoa nào? HS nêu - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ..................................................................................................................................
  19. ___________________________________ Thứ Tư, ngày 31 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 6: NGÔI NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm. - Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích. 2. Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). - HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS nhóm để giải câu đố khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau - HS trả lời đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 2. Khám phá thực hành: - HS đọc từng dòng thơ a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm,
  20. ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc từng khổ thơ GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, lảnh lót, nước. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng khổ thơ: + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS đọc cả bài thơ bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - HS làm việc nhóm + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. b. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: - HS trình bày - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS viết lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời 3. Vận dụng: - HS viết những tiếng tìm được vào vở TIẾT 2 1. Khởi động: HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài - Hát và vận động theo nhạc đẻ chuyển tiết. đọc và trả lời các câu hỏi 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi