Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết. - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về tết cố truyền - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: Tranh ảnh về đón Tết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - Lớp trưởng nhận xét thi đua. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Giao lưu “Đón Tết cổ truyền của dân tộc” - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu hoạt động: Trong buổi sinh hoạt hôm nay, chúng ta
- sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của mình về Tết cổ truyền, Bước 1: HS làm việc theo nhóm 4 - GV cho HS tìm hiểu về những hoạt quan sát các hình GV chiếu động vào dịp ngày tết Nguyên đán bằng cách chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về Tết cố truyền của dân tộc ( trước, trong và sau Tết) - GV nêu một số câu hỏi - Tranh 1: Mọi người đang đi chợ + Những người trong mỗi hình đang làm Tết, người bán hàng, người mua gì ? hàng. Các mặt hàng phục vụ ngày + Trước Tết mọi người thường tham gia Tết như: hoa đào, chậu cảnh trang trí vào các hoạt động gì? nhà . + Trong Tết mọi người thường tham gia Tranh 2: Hai bà cháu đang ngồi gói vào các hoạt động gì? bánh chưng, xa xa, bố mẹ bạn nhỏ đang luộc bánh chưng Tranh 3: Bố chuẩn bị bàn thờ để cúng tổ tiên Trang 4: Đêm giao thừa, gia đình đoàn tụ , chúc Tết nhau Tranh 5: Cả nhà đi chơi ngày Tết Tranh 6: Xem hát quan họ trong lễ hội. - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của- HS trả lời mình. + Các hoạt động diễn ra trước Tết: Tranh 1, 2 + Các hoạt động diễn ra trong dịp Tết: Tranh 3,4,5,6 Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời ( xem gợi ý câu trả lời ở Phụ lục - GV chốt (Tết cổ truyền là dịp đánh nhớ 1 trong năm. Trong những ngày Tết diễn ra nhiều hoạt động, .)nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay.
- - GV cho HS giới thiệu đặc điểm về Tết - HS giới thiệu bằng tranh ảnh, cổ truyền của một số dân tộcc khác mà mình biết - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. * Hát tập thể bài Ngày Tết quê em * Hoạt động 2: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em - GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh/SGK và thảo luận nhóm đôi câu hỏi: + Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ Thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo em mong muốn điều gì? yêu cầu - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời câu hỏi: + Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng - Mời HS trả lời quà gì? + Những người tặng quà cho em đã mong muốn gì? - GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến khác không bắt chước bạn - GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ sung Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng - HS lắng nghe quà ngày Tết là mong mọi điều tốt lành đến với các em 3. Vận dụng: * Hoạt động 3: Đánh giá - HS lắng nghe - GV nhận xét chung ý thức học tập tìm hiểu, tham gia hoạt động của cả lớp - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: - HS trả lời + Tìm hiểu về Tết cổ truyền hôm nay đã giúp em học được điều gì? + Em ghi nhớ được điều gì về Tết Nguyên Đán + Em và gia đình thường làm những việc - HS lắng nghe và thực hiện gì vào dịp Tết?
- - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm trong các dịp Tết - GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn Bước 1: Làm việc theo nhóm trong nhóm về những việc em cùng gia - HS trao đổi nhóm : các bạn mang đình thường làm vào dịp Tết theo các câu theo tranh, ảnh để giới thiệu với bạn hỏi: trong nhóm Bước 2 : Làm việc cả lớp 1.Vào dịp tết Nguyên đán , em cùng với - Một số HS xung phong chia sẻ với gia đình thường làm gì ? các bạn trong lớp về những việc em 2.Em thích nhất hoạt động nào ? Vì sao ? thường cùng làm cùng gia đình vào - Khuyến khích học sinh nói liền mạch dịp Tết và có tranh ảnh minh họa. - Khuyến khích học sinh nói liền - GV nhận xét, khen ngợi những học sinh mạch và có tranh ảnh minh họa. tự tin, mạnh dạn khi chia sẻ. - GV dặn dò HS về nhà dọn dẹp nhà cửa - HS lắng nghe - ghi nhớ và chuẩn bị những món quà tặng người thân trong gia đình theo khả năng của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng việt TÔI ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu
- hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: - Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS quan sát tranh và trao đổi - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? hỏi . - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học 2. Khám phá thực hành: + HS làm việc nhóm đối để tìm - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời từ ngữ có vần mới trong bài đọc người kể ( nhân vật “ tôi ” ), ngắt giọng nhấn ( âu yếm ) . giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đồng HS đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, thanh một số lần . HS đọc theo đồng thanh - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó: quanh, nhiên, hiên, riêng . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV
- hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học; đoạn 2: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB VB. + HS đọc đoạn theo nhóm 3, Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: - Hát để chuyển tiết. - HS hát. 2. Khám phá thực hành: a. Hoạt động trả lời câu hỏi: HS làm việc nhóm để tìm hiểu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm VB và trả lời các câu hỏi hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ? b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ - HS làm việc nhóm ( có thể đọc ngỡ ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? đổi bức tran minh hoạ và câu trả GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số lời cho từng câu hỏi . nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các - Đại diện nhóm trả lời. nhóm khác nhận xét b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Toán DÀI HƠN NGẮN HƠN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a) - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV gọi 2 HS tóc ngắn và tóc - HS quan sát trả lời. dài lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn? - GV nhận xét 2. Khám phá: - Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động
- giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn. - Khám phá: Dài hơn, ngắn hơn. - HS quan sát - Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên - Bút mực và bút chì. trái. - Bút mực dài hơn. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào? - Vài HS nhắc lại. + Bút nào dài hơn? - GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút - Bút chì ngắn hơn. chì. - Vài HS nhắc lại. + Bút nào ngắn hơn? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút - 3 HS nhắc lại. mực - GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút chì. Bút chì ngắn hơn bút mực. - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn? 3. Thực hành: - Keo dán màu xanh và keo dán màu * Bài 1 vàng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Keo dán màu vàng dài hơn keo dán - Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: màu xanh. +Trong hình vẽ gì? + Keo dán nào dài hơn? - HS quan sát, suy nghĩ. - Nhận xét, kết luận. - Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài - HS phát biểu, lớp nhận xét. hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật - HS phát biểu, lớp nhận xét. nào dài hơn? - GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d. - GV nhận xét, kết luận: b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam. c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng. d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng. - GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi - HS quan sát. cặp? - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2 - Con sâu A dài 9 đốt. - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, - Con sâu B dài 10 đốt.
- C - Con sâu C dài 8 đốt. - GV lần lượt hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. + Con sâu A dài mấy đốt? - HS nhận xét. + Con sâu B dài mấy đốt? + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt? - GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con - HS phát biểu, lớp nhận xét. sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. - GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A. - GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu A? - HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, - GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con ngắn hơn. sâu A. - HS quan sát các chìa khóa. * Bài 3 - HS xác định được chìa khóa nào dài - Gọi HS đọc yêu cầu. hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia. - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và - HS phát biểu, lớp nhận xét. ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa. - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài - Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d. nhất? Con cá nào ngắn nhất? - GV nhân xét, kết luận: - HS quan sát. a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; - HS phát biểu, lớp nhận xét. c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. - HS nghe GV phổ biến luật chơi và - GV nhân xét, kết luận: thực hiện. a) A ngắn nhất, B dài nhất. b) A ngắn nhất, C dài nhất. 4. Vận dụng: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
- Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút. + Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không? Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân. + Chân có đi vừa giày không? Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách. + Quyển sách có xếp được vào kệ không? - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích. - GV nhân xét, kết luận. - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 25: CAO HƠN – THẤP HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào cao hơn, đồ vật nào thấp hơn, hai đồ vật bằng nhau. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau . - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất:
- + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên - HS quan sát trả lời. đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn? - - GV nhận xét 2. Thực hành: - HS nêu Bài 1: Con vật nào cao hơn? - HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để - Gọi HS nêu yêu cầu xác định các đường vạch ngang ở phía - Y/c HS thảo luận cặp đôi. chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. - HS nối tiếp trả lời - HS nhận xét - Mời HS trả lời - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao - HS tham gia chơi nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. - HS nhận xét .
- 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai cao hơn, ai thấp hơn” - Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: - Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Luyện HS đọc. đọc nối tiếp bài tôi đi học. - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 2. Khám phá: phù hợp và hoàn thiện câu a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và - HS thống nhất câu hoàn chỉnh viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trong khung để nói theo tranh: trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các - 1 số HS trình bày từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét . 3, Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần nghe viết, TIẾT 4 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. - HS lắng nghe 2. Thực hành: a. Nghe viết: - GV đọc to cả hai câu (Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng
- + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái cách đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS viết + Chữ dễ viết sai chính tả : đường, nhiều, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS đối vở cho nhau để rà soát lối - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . b. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu: 10’ - HS nêu những từ ngữ tìm được . GV - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ viết những từ ngữ này lên bảng . cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu. c. Hát một bài hát về ngày đầu đi học: 7’ - HS nghe bài hát qua băng đĩa , GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu youtube hoặc qua sự thể hiện của một lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu HS trong lớp . đi học 3, Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ BUỔI CHIỀU
- Tiếng Việt ĐI HỌC (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: - Nhân ái: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ôn : HS nhắc lại tên bài học HS nhắc lại + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu Các bạn trông như thế nào khi đi học ? hỏi. Các HS khác có thể bổ sung Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học? nếu câu trả lời của các bạn chưa + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, đủ hoặc có câu trả lời khác . sau đó dẫn vào bài thơ Đi học . 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: - HS nghe, ghi nhớ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn
- cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc các TN 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , râm , ... ) . - HS đọc từng dòng thơ lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS đọc từng khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS lắng nghe + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá - HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . b. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . giống nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày - GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . - HS viết những tiếng tìm được 3, Vận dụng: vào vở . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: Hát để chuyển tiết. 2. Khám phá:
- a. Trả lời câu hỏi: HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm thơ và trả lời các câu hỏi hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình HS làm việc nhóm ( có thể đọc to b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? và trả lời từng câu hỏi , GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời . 3. Thực hành: a . Học thuộc lòng: HS nhớ và đọc thuộc cả những từ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ ngữ bị xoá che dần thơ đầu . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ . b. Hát một bài hát về thầy cô: GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát - HS tập hát. theo. + HS hát theo từng đoạn của bài hát. + HS hát cả bài . 4. Vận dụng: - HS nhắc lại những nội dung đã - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung học . đã học . - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: Từng nét chữ xinh xinh - HS hát 2. Thực hành a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài b. Hướng dẫn đọc: GV chiếu bài đọc: Nghỉ Tết, cả nhà bé về quê thăm ông bà. Từ trên xe, bé đã thấy ông bà đang đứng ở trước cổng. Thấy vậy, bé liên tục huơ tay để chào ông - HS đọc bà. Đến khi xuống xe, bé liền chạy ngay lại, sà vào lòng ông, rồi lại ôm bà. Cả nhà ai cũng vui vẻ. Tối hôm đó, bé được mẹ cho thức khuya để nằm nghe bà kể chuyện. Về quê thật là vui.
- Cho cả lớp đọc lại 2 lần c. Luyện nghe viết: GV đọc HS viết Cả nhà ai cũng vui vẻ. Tối - HS nghe viết vở ô li hôm đó, bé được mẹ cho thức khuya để nằm nghe bà kể chuyện. Về quê thật là vui. GV hướng dẫn HS viết 3. Vận dụng: Trong bài có những chữ hoa nào? - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2024 Toán ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. 2. Năng lực chung: Năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 1. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát múa để tạo tâm thế - HS hát múa hứng khởi vào bài mới. 2. Khám phá: a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài. - GV cho HS thực hành đo thước kẻ và - HS thực hành đo. bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay. - HS thực hiện trước lớp. HS khác nhận - Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. xét. - GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng độ dài). Vận dụng : - HS quan sát, thực hiện. a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo - HS phát biểu, lớp nhận xét. chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo mỗi lọ hoa (bằng gang tay). - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát tranh, đếm số gang tay ở b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài như câu a giúp các em nhận thấy bút chì nhất. dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 - HS phát biểu, lớp nhận xét. gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ đó xác định được đồ vật nào dài nhất. - GV nhận xét, kết luận. - HS thực hành đo rồi trao đổi với bạn - GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật theo nhóm đôi. mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo

