Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI CHƠI NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết. - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người. HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - TPT điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Thực hành: - HS các lớp biểu diễn văn nghệ * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các em”. lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em 3. Vận dụng:
- * Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất - 2 HS dẫn chương trình: được quyển trả lời. Trả lời đúng được + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi +Một bạn quan sát, lắng nghe tín chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ HS nhắc lại bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a.Tranh vẽ cây gì ? + HS quan sát tranh và trả lời câu b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . hỏi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử HS đọc từng dòng thơ ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , buổi , tưng bừng ) .
- + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng dòng thơ , nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . HS đọc từng khổ thơ + YC HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . HS nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc đồng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng thanh cả bài thơ . đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần HS làm việc nhóm. HS viết những với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết tiếng tìm được vào vở những tiếng tìm được vào vở. 3. vận dụng: - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả . - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Đọc nối tiếp: Bài Cây bàng và lớp học - HS nối tiếp đọc. 2. Khám phá thực hành: a. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: b. Trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm và tìm vần. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a.Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế nào? - HS làm việc nhóm và trả lời câu b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? hỏi. c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - Một HS đọc thành tiếng hai khổ trình bày câu trả lời thơ đầu .
- - GV và HS thống nhất câu trả lời HS nhớ và đọc thuộc cả những từ c. Học thuộc lòng: ngữ bị xoá / che dần - GV HD đọc thuộc lòng d. Trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật : GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ , HS nhìn hình ảnh để gọi tên không Chia nhóm để chơi , nhóm nào đoán nhanh gian của trường học và trung nhiều nhất là thẳng. 3. vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học . đã học . HS nêu ý kiến về bài học - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Toán Bài 26: XĂNG - TI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải lớp cùng chơi . thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Khám phá: Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti- mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu - HS thực hiện theo hướng dẫn bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút của GV. chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX 3. Thực hành: Bài 1: - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba - HS nhắc lại cách đo. bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. - + Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm
- Lưu ý: - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng - HS tập đo đặt thước lại giống giống như bạn Nam. bạn Nam. * Bài 2: - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như - HS thực hành theo nhóm.Một yêu cầu trong bài tập. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, quả làm của nhóm. HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và - HS tự thảo luận nhận xét trong bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô nhóm. tương ứng. - HS ghi số ước lượng trong b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh bảng. các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS cùng nhau đo kiểm tra lại * Bài 3: các vật dụng trong nhóm 4. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - HS thực hành - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Vận dụng: * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu - HS tham gia chơi. xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm;
- Băng giấy màu vàng: 4 cm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG VÀ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. * Năng lực chung:+ NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong cùng chơi. túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật - HS tham gia. trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tên bài. 2. Khám phá: - HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), - HS quan sát ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu - HS thực hiện theo hướng dẫn học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm của GV. bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp - HS tham gia trò chơi - GVNX 3. Thực hành: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. - Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn - HS trả lời. Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. - - HS quan sát HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính- - HS thực hành đo bảng lớp theo sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều nhóm 6. dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải - HS thực hành theo nhóm. Một tay của em đó. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả Lưu ý: làm của nhóm. ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được - HS tự thảo luận nhận xét trong khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý nhóm. cách đo cho HS. - HS ghi số ước lượng trong bảng. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi
- emcó thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. - HS thực hành Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng - Đại diện 3 nhóm lên đo phòng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng học bằng bước chân. Các bạn khác bước chân. quan sát. - HS được đo độ dài phòng học từ mép - HS thực hành theo nhóm. Một tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả của mỗi em, từ đó cho biết một chiều làm của nhóm. phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS tự thảo luận nhận xét trong nhiêu bước chân của em đó. nhóm. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so - HS ghi số ước lượng trong bảng. sánh các số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. 4. Vận dụng: - HS ghi nhớ để thực hiện. - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. (tùy theo tình hình trường) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời. b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với - HS trả lời. tín nhất ? -Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB . - HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ mới chứa vẫn mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng
- dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh . - HS đọc câu - HS đọc câu + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : tiếng , dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring reng ... + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn + YC HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc thành tiếng toàn VB . trong bài + HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB 3. vận dụng: + HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Thi đọc nối tiếp bài Bác trống trường. - HS thi đọc. 2. Khám phá: a. Trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm và câu trả lời - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm cho từng câu hỏi . hiểu VB và trả lời các câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . - HS trả lời Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - HS trả lời GV và HS thống nhất câu trả lời a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời b.Hằng ngày,trống trường giúp học sinh việc gì? c.Ngày khai trường,Tiếng trống báo hiệu điều gì?
- Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. vở b. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b Hằng ngày,trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thi đọc nối tiếp bài Bác trống trường. - HS đọc nối tiếp - Gv giới thiệu bài. 2. Thực hành: HS làm việc nhóm để chọn từ a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết ngữ phù hợp và hoàn thiện câu câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong- HS quan sát tranh . khung để nói theo tranh: HS trình bày kết quả nói theo - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS tranh quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý . 3. vận dụng: - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét . TIẾT 4 1. Khởi động: Hát theo nhạc lớp chúng mình.. - HS hát - Gv giới vào bài. -
- 2. Thực hành: - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút a. Nghe viết: đúng cách - GV đọc to cả hai câu . + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . - HS viết + Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu - HS đối vở cho nhau để rà soát cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc lối 2-3 lần. GV cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS làm việc nhóm đối để tìm b. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác và đọc thành tiếng từ ngữ có trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần tiếng chửa các vần đang an, au, ang, an, au, ao: ao. - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS nêu những từ ngữ tìm được tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết những từ ngữ này lên bảng . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc - (2 - 3) HS đọc câu đố . đồng thanh một số lần . - HS giải câu đố về các vật dụng c. Đọc và giải câu đố: thân thiết với trường học và nói - GV đưa tranh về chuông điện, trống về công dụng của mỗi vật . trường , bàn ghế , bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây + Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la
- Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè Cho người đánh . - GV và HS khác nhận xét. 3. vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn - HS nào chưa hoàn thành bài thành. tập trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành.
- HS - HS hoàn thành bài b. Hướng dẫn đọc. GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết QUÀ CỦA BỐ Bố em là bộ đội - 1 HS đọc Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép Mà luôn luôn có quà Bố gửi nghìn cái nhớ Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn. Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng luôn vững vàng. Theo Phạm Đình Ân Cho cả lớp đọc lại vài lần c. Luyện nghe viết. GV đoc HS viết: Quà của bố Bố em là bộ đội - HS đọc. Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép - HS viết vào vở ô ly Mà luôn luôn có quà Bố gửi nghìn cái nhớ Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn. GV cho HS chuẩn bị vở ô li GV hướng dẫn HS viết Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu, Trong bài có những chữ hoa nào? - HS nêu
- 3. Vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ._____________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 27: LUYỆN TẬP (Trang 38) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng em” hát. - HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết - HS tham gia. học trước. 2. Thực hành: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương - HS quan sát đương 1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề - HS tham gia trò chơi “Tìm đồng đội” chơi theo đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS được chia làm hai nhóm thi đua - HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài mỗi đồ chơi. Nêu số đo tương ứng chiều dài của đồ chơi. trong mỗi ô. - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác định đồ chơi nào dài nhất và có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách. b) Đồ dùng nào dài nhất? - Tàu hỏa dài nhất. c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách? - Có 4 xe ngắn hơn xe khách - GV nhận xét, kết luận *Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia - HS thực hành xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, - Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi tương ứng với hình ở bài tập 2. đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật HS thực hiện đo theo nhóm 4. nào dài nhất. Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình. - Gọi các nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và - GV nhận xét, kết luận. trả lời câu hỏi. *Bài 3: - HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn - HS thực hiện cá nhân trên phiếu bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - HS thực hành theo nhóm đôi
- - Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 cm, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. 3. vận dụng: - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ._____________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. *Lồng ghép GDĐP: Chủ đề 4: Trò chơi dân gian ở Hà Tĩnh (Lồng ghép vào phần Khởi động – HĐ1) 2. Năng lực chung:

