Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số điều cơ bản về sinh hoạt cộng đồng - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu sinh hoạt cộng đồng - Biết tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi - HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện được với hàng xóm, tích cực tham gia một số hoạt động sinh hoạt cộng đồng. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về sinh hoạt cộng đồng - Các câu hỏi tìm hiểu vể sinh hoạt cộng đồng 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ hát Quốc ca. biến kế hoạch hoạt động tuần mới - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh hoạt cộng đồng - HS quan sát - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về Sinh hoạt cộng đồng -HS trả lời:
- - GV nêu một số câu hỏi về trò chơi Sinh hoạt cộng đồng + Sinh hoạt cộng đồng là hoạt + Em hiểu thế nào là Sinh hoạt cộng động tập thể của một nhóm đồng. người, một tập thể mang tính cộng đồng, tổ chức tại nơi sinh hoạt, nơi lao động, học tập, nơi sinh sống ,... nhằm mục đích tạo sự vui tươi, giao lưu, giáo dục qua đó nhằm phát triển năng lực của cá nhân và hiệu quả của hoạt động tập thể. + Em hiểu thế nào về trò chơi sinh hoạt + Là một cuộc vận động sinh cộng đồng? hoạt, tổ chức cho một số người cùng tham gia, theo một quy ước được hướng dẫn trước. Diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định, tại một nơi chốn, trong phòng hay ngoài trời. + Em hãy nêu ý nghĩa, hiệu quả của trò +Trước tiên, trò chơi sinh hoạt chơi sinh hoạt cộng đồng. góp phần làm cho bầu khí tập thể thêm sống động tươi trẻ, nhanh chóng giúp mọi người có mặt thoát khỏi sự thụ động khép kín, xóa bỏ mọi cách biệt và xa lạ ngại ngùng, giải tỏa sức căng tâm lý và sức ì thể lý. Như thế, trò chơi ít nhất phải đem lại niềm vui, cởi mở sảng khoái trong những giờ phút sinh hoạt bên nhau. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3. Thực hành: * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về trò chơi sinh hoạt cộng đồng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi :
- Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất - 2 HS dẫn chương trình: được quyển trả lời. Trả lời đúng được + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi + Một bạn quan sát, lắng nghe chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. - HS trả lời câu hỏi + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ Giới thiệu các tiết mục văn nghệ các HS - HS các lớp biểu diễn văn nghệ đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Vệ sinh an toàn thực phẩm”. 4. Vận dụng: * Hoạt động 1: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: - HS trả lời. + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? - HS trả lời. + Em ghi nhớ được điều gì về Sinh hoạt cộng đồng - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi sinh hoạt cộng đồng - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều khi tham gia hoạt động cộng
- đồng. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện về sinh hoạt cộng đồn để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ Tiếng việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.bộ dồ dùng 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS quan sát tranh và trao đổi nhóm
- để trả lời các câu hỏi GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời. nhóm để trả lời các câu hỏi . - HS trả lời. a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi b . Em thường rửa tay khi nào ? Các HS khác có thể bổ sung nểu câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước có câu trả lời khác khi đi 2. Khám phá thực hanh: a. Luyện đọc. - HS đọc câu - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh - HS đọc đoạn , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB , 3. Vận dụng:
- + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp đọc. bài: Rửa tay trước khi ăn. 2. Khám phá: a. Trả lời câu hỏi HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm trả lời các câu hỏi hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS trả lời. a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ? - HS trả lời. b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? - HS trả lời. c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm bức tranh , minh hoạ và câu trả lời khác nhận xét , đánh giá . cho từng câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) , 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. - HS viết câu trả lời vào vở ( Để - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS đúng cách trước khi ăn ; ) . quan sát ) và hướng dẫn - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
- HS - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay 4. Vận dụng: chưa hiểu , thích hay không thích , cụ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung thể ở những nội dung hay hoạt động đã học . nào ) . - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 40) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- -HS thực hành đo. ti -mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ).
- - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc của mình. -HS trình bày. -GV nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành: -HS lắng nghe. Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, để đo độ dài mà chỉ ước lượng. cục tẩy, cái ghim. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS lắng nghe. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận - HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS nhận xét. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? + Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất? -Yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. a. Bạn Nam cao nhất. - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. b. Bạn Mi thấp nhất. - HS trả lời: Bạn Nam Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước - HS trả lời: Bạn Mi hay bút chì dài hơn? - HS nhận xét. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? + Con nào cao hơn? + Con nào thấp hơn? -HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. + Hươu cao cổ cao hơn. -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa + Ngựa thấp hơn. vằn
- b. Thước hay bút chì dài hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Ngựa - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ -HS nhận xét. đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều -HS lắng nghe. dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? thước kẻ. + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? -HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, kết luận. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. hơn bút chì. Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một -HS quan sát tranh. HS nêu một đồ vật. -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, điện thoại. - Yêu cầu HS nhận xét. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: - HS trả lời. + Bút chì dài 8cm + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. + Điện thoại dài 10cm. Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào - HS nhận xét. trong hộp bút? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút:
- + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho 20cm, cục tẩy: 3cm. được vào trong hộp bút. - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. 3. Vận dụng: - HS thực hành một số đồ dùng của các em - HS lắng nghe. GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú - HS lắng nghe. ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện - HS lắng nghe. tập chung tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 42) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi - HS thực hành bên cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn? 2. Thực hành: Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. -HS lắng nghe. + Bục nào cao nhất? -HS trả lời: Bục 1. + Bục nào thấp nhất? -HS trả lời: Bục 3. GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục -HS lắng nghe. cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. + Bạn nào về đích thứ nhất? -HS trả lời: Bạn Thỏ + Bạn nào về đích thứ hai? -HS trả lời: Bạn Cáo + Bạn nào về đích thứ ba? -HS trả lời: Bạn Sóc - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. + Bạn Thỏ về đích thứ nhất. + Bạn Cáo về đích thứ hai. + Bạn Sóc về đích thứ ba. Bài 2 - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? -HS trả lời: 10 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao -HS trả lời: 6 cây nhiêu? -HS trả lời: 4 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao -HS trả lời: Cáo đứng gần Thỏ nhiêu? -HS nhận xét. + Cáo đứng gần thỏ hay sóc gần hơn? -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ. - HS lắng nghe. Bài 3 - HS trả lời: đường màu vàng, - GV nêu yêu cầu của bài. đường màu xanh. + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu - HS trả lời: 10 bước xanh).
- + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 - HS trả lời: 8 bước + 6 = 10 bước). + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 - HS trả lời: đường màu xanh bước). + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào - HS lắng nghe. ngắn hơn? (đường màu xanh). - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. -HS lắng nghe. Bài 4 -HS quan sát tranh - GV nêu yêu cầu của bài 4a. -HS thực hành đo - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch -HS trả lời. xăng - ti - mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút + Bút chì A: dài 7cm chì. + Bút chì B: dài 8cm - GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. + Bút chì C: dài 3cm Một HS nêu một đồ vật. + Bút chì D: dài 5cm - Yêu cầu HS nhận xét. + Bút chì E: dài 9cm - GV nhận xét, kết luận: -HS nhận xét. + Bút chì A: dài 7cm -HS lắng nghe. + Bút chì B: dài 8cm + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm + Bút chì E: dài 9cm - GV nêu yêu cầu của bài 4b. + Bút chì nào dài nhất? -HS lắng nghe + Bút chì nào ngắn nhất? -GV nhận xét, kết luận: -HS trả lời: Bút chì E + Bút chì E dài nhất -HS trả lời: Bút chì C + Bút chì C ngắn nhất. -HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý -HS lắng nghe - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài tiếp theo Phép cộng số có hai chữ số với số có -HS lắng nghe.
- một chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho cả lớp hát: Rửa tay. HS hát 2. Khám phá thực hành: - HS làm việc nhỏ để chọn từ
- a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. câu vào vở. GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , sát tranh . xát xa phòng lên hai bàn tay - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . hước , tranh 4 : lau khô tay bằng - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói khăn ) theo tranh. 3. Vận dụng: - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp nhau đọc - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút bài: Rửa tay trước khi ăn. đúng cách . 2. Thực hành: a. Nghe viết - HS viết - GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn . + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có + HS đổi vở cho nhau để rà soát dấu chấm . lỗi + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước, xả ,
- nước, sạch, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ - HS viết câu trả lời vào vở ( Để ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của phòng bệnh , chúng ta phải rửa HS . tay đúng cách trước khi ăn ; ) . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS làm việc nhóm đôi để tìm b. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa những chữ phù hợp . (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số HS đọc to các từ ngữ . phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh GV nêu nhiệm vụ . một số lần - YC một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) HS tham gia trò chơi c. Trò chơi: Em làm bác sĩ. - Mục đích của trò chơi : Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ - Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh .
- - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em 1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh ) 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các hay chưa hiểu , thích hay không nhóm thực hành , GV cho một số nhóm thích , cụ thể ở những nội dung trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra hay hoạt động nào ) . nhóm xuất sắc 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 2: LỜI CHÀO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK, vở BT tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động - HS trả lời + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trảlời nhóm để trả lời câu hỏi . + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ? hỏi . Các HS khác có thể bổ sung b . Em thường cho những ai ? Em chào như nếu câu trả lời của các bạn chưa thế nào ? đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời chào nhau ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn vào bài thơ lời chào . 2. Khám phá thực hành: a. Luyện đọc. - HS đọc từng dòng thơ - GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ . - HS đọc từng khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài - HS đọc từng khổ thơ . thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở ,
- + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chân thành : rất thành thật , xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một HS làm việc nhóm , cùng đọc lại khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS bài thơ và tìm những tiếng củng đọc cả bài thơ. vân với nhau ở cuối các dòng thơ , + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . HS viết những tiếng tin được vào b. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng vở cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết những tiếng tin được vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) 3. Vận dụng: HS khá. Đọc toàn bài để chuyển tiết. TIẾT 2 1. Khởi động: HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài Trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp nhau đọc bài: thơ và trả lời các câu hỏi Lời chào. 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm ( có thể đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi đổi và trả lời từng câu hỏi . a . Lời chào được so sánh với những gì ? - HS trả lời. b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Lời chào được so sánh với bông hoa , cơn gió , HS đọc. bàn tay ; b . Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi , ) - HS học thuộc lòng hai khổ thơ
- 3. Thực hành: đầu bằng cách xoả che dẫn một số a. Học thuộc lòng. tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến - GV trình chiếu hai khổ thơ đầu . khi xoả / che hết - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan - HS tập hát. trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ + HS hát theo từng đoạn của bài này . hát. b. Hát một bài hát về lời chào hỏi. + HS hát cả bài GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo. - HS nhắc lại những nội dung đã 3. Vận dụng: học . - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu học . hay chưa hiểu , thích hay không - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thích , cụ thể ở những nội dung học . hay hoạt động nào ) - GV nhận xét, khen ngợi , động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......... ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng hay - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn thành. HS nào chưa hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho trong tuần cho hs tự hoàn HS thành. b. Luyện tập. HS hoàn thành bài Hướng dẫn đọc GV chiếu bài đọc Lấy tăm cho bà Cô giáo dạy cháu về nhà - 1 HS đọc Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm Nhưng bà đã rụng hết răng Cháu không còn được lấy tăm cho bà Em đi rót nước bưng ra Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui. Cho cả lớp đọc lại vài lần c. Luyện nghe viết. GV đọc một số chữ dễ viết sai: GV cho HS chuẩn bị vở ô li Lấy tăm cho bà Cô giáo dạy cháu về nhà Ăn xong nhớ lấy cho bà cái tăm Nhưng bà đã rụng hết răng Cháu không còn được lấy tăm cho bà Em đi rót nước bưng ra Chè thơm hương tỏa khắp nhà vui vui. GV đọc hướng dẫn HS viết HS viết vào vở ô ly Trong bài những chữ hoa nào? 3.Vận dụng: HS nêu Chấm bài nhận xét - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa

