Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 40 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 04 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số điều cơ bản về sinh hoạt cộng đồng - Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu sinh hoạt cộng đồng - Biết tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về sinh hoạt cộng đồng - Các câu hỏi tìm hiểu vể sinh hoạt cộng đồng 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (3’) - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh hoạt cộng đồng - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip - HS quan sát về Sinh hoạt cộng đồng - GV nêu một số câu hỏi về trò chơi Sinh -HS trả lời: hoạt cộng đồng + Em hiểu thế nào là Sinh hoạt cộng đồng. + Sinh hoạt cộng đồng là hoạt
  2. động tập thể của một nhóm người, một tập thể mang tính cộng đồng, tổ chức tại nơi sinh hoạt, nơi lao động, học tập, nơi sinh sống ,... nhằm mục đích tạo sự vui tươi, giao lưu, giáo dục qua đó nhằm phát triển năng lực của cá nhân và hiệu quả của hoạt động tập thể. + Em hiểu thế nào về trò chơi sinh hoạt + Là một cuộc vận động sinh hoạt, tổ cộng đồng? chức cho một số người cùng tham gia, theo một quy ước được hướng dẫn trước. Diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định, tại một nơi chốn, trong phòng hay ngoài trời. + Em hãy nêu ý nghĩa, hiệu quả của trò chơi +Trước tiên, trò chơi sinh hoạt góp phần sinh hoạt cộng đồng. làm cho bầu khí tập thể thêm sống động tươi trẻ, nhanh chóng giúp mọi người có mặt thoát khỏi sự thụ động khép kín, xóa bỏ mọi cách biệt và xa lạ ngại ngùng, giải tỏa sức căng tâm lý và sức ì thể lý. Như thế, trò chơi ít nhất phải đem lại niềm vui, cởi mở sảng khoái trong những giờ phút sinh hoạt bên nhau. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3.Hoạt động luyện tập (10’) * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về trò chơi sinh hoạt cộng đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội - 2 HS dẫn chương trình: nào bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. đầu” là mất lượt. + Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi.
  3. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát - HS trả lời câu hỏi một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ Giới thiệu các tiết mục văn nghệ các HS - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng đã chuẩn bị ứng chủ đề “Vệ sinh an toàn thực phẩm”. 4.Hoạt động vận dụng (5’) * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của - HS lắng nghe ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? - HS trả lời. + Em ghi nhớ được điều gì về Sinh hoạt cộng đồng - HS trả lời. - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi sinh hoạt cộng đồng - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều khi tham gia hoạt động cộng đồng. - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện về sinh hoạt cộng đồn để theo đó thực - HS lắng nghe và thực hiện hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  4. 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS biết quý trọng và có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi a . Vì sao các bạn phải rửa tay? - HS trả lời. b. Em thường rửa tay khi nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi Các HS khác có thể bổ sung nểu đi câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ
  5. có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, vước sạch. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD: Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn, ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh ). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng - HS trả lời. cách nào? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì? - HS trả lời. c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng?. - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to số nhóm trình bày câu trả lời, Các nhóm từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi khác nhận xét, đánh giá. về bức tranh, minh hoạ và câu trả - GV và HS thống nhất câu trả lời. lời cho từng câu hỏi a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn;
  6. b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở. Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (13’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở ( Để có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay quan sát ) và hướng dẫn đúng cách trước khi ăn ; ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5.Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: (3’) - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung hay chưa hiểu, thích hay không đã học. thích, cụ thể ở những nội dung hay - GV tóm tắt lại những nội dung chính hoạt động nào ). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. -Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
  7. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: (3’) - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia -HS thực hành đo. xăng- ti -mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc -HS trình bày. của mình. -GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (30’) * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tranh. tẩy, cái ghim. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng - HS lắng nghe. thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. - Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai.
  8. + Bạn nào cao nhất? - HS trả lời: Bạn Nam + Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Bạn Mi -Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. * Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn + Con nào cao hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ + Con nào thấp hơn? -HS trả lời: Ngựa - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ. - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước -HS lắng nghe. kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì - GV nhận xét, kết luận. -HS nhận xét. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, -HS lắng nghe. quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật - GV nêu yêu cầu của bài 4.
  9. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS lắng nghe. + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS quan sát tranh. -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch đồng hồ, điện thoại. cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - HS trả lời. + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm - Yêu cầu HS nhận xét. + Điện thoại dài 10cm. - GV nhận xét, kết luận: - HS nhận xét. + Bút chì dài 8cm - HS lắng nghe. + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? 20cm, cục tẩy: 3cm. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. cho được vào trong hộp bút. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’) - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ Ba, ngày 05 tháng 3 năm 2024
  10. Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS biết quý trọng và có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ - HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh .
  11. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo tranh. tranh. ( tranh 1: nhúng nước, xát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2 chà xát các kẽ ngón tay, tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi hước, tranh 4: lau khô tay bằng khăn ) - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (15’) - GV đọc to cả hai câu( Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn . + Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước, xả, nước, sạch, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách. đúng cách . Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi câu cần - HS viết đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. ). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’)
  12. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV những chữ phù hợp . nêu nhiệm vụ. - YC một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - Một số HS đọc to các từ ngữ. trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ Sau đó cả lớp đọc đồng thanh ngữ được ghi trên bảng ). một số lần. 9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ (7’) - Mục đích của trò chơi: Thông qua việc nhập HS tham gia trò chơi vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ - Cách thức: Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ). Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân, Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh. - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em : 1. Đau bụng ( do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh) 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm, sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu học. hay chưa hiểu, thích hay không GV tóm tắt lại những nội dung chính thích, cụ thể ở những nội dung GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài hay hoạt động nào). học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________
  13. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 2: LỜI CHÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực: tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động (5’) Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ? b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( a . - HS trả lời Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời chào nhau - HS trảlời ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn vào bài thơ lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . chào . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu
  14. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Hoạt động đọc (22’) - GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ đúng - HS đọc từng khổ thơ dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở, + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ bài thơ ( chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại -HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở thơ và tìm những tiếng củng vân với cuối các dòng thơ, HS viết những tiếng tin được nhau ở cuối các dòng thơ, HS viết vào vở. những tiếng tin được vào vở - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) TIẾT 2 4. Trả lời câu hỏi (13’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm (có thể đọc to bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. a. Lời chào được so sánh với những gì? - HS trả lời. b. Em học được điều gì từ bài thơ này? - HS trả lời.
  15. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay; b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi, ) 5. Học thuộc lòng (12) - GV trình chiếu hai khổ thơ đầu. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết. HS nhớ và trong hai khổ thơ cho đến khi xoả / đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần. Chú che hết ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này. 6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi (7’) Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo. 7. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay . GV tóm tắt lại những nội dung chính. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thể ở những nội dung hay hoạt động học, GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc các bài đã học Rửa tay trước khi ăn; Lời chào. - Luyện làm một số bài tập sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở.
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng 2. Học sinh: vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK trang 64,65 luyện HS luyện đọc đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn lớp giúp bạn đọc tốt hơn. GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS Hoạt động 2: Thi đọc trước lớp Hs thi đọc với nhau GV tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hoạt động 3:Luyện tập GV tổ chức cho hs làm các bài tập sau Câu hỏi 1: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) - HS làm việc cá nhân. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu HS nêu yêu cầu a. chúng em, cô giáo, dạy, rửa tay, đúng cách b. luôn, nhớ, em, trước khi, rửa tay, ăn Gv chiếu bài tập lên bảng, hs suy nghĩ và làm bài vào vở - 1 số HS trình bày. GV yêu cầu hs báo cáo kết quả - HS khác nhận xét GV chốt lại KT Trả lời: a. Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng HS lắng nghe. cách. b. Em nhớ luôn rửa tay trước khi ăn. Câu 2: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Điền vào chỗ trống a. ăng hay âng? Em rửa tay b... xà phòng và nước sạch. Hs nêu yêu cầu b. ương hay ưng? Cần rửa tay th.. . xuyên và đúng cách. Gv chiếu bài tập
  17. GV yêu cầu hs quan sát Yêu cầu hs tự làm bài vào vở GV yêu cầu hs trình bày kết quả - HS hoàn thành VBT (cá nhân) Trả lời: - HS trình bày kết quả a. ăng hay ông? - HS nhận xét Em rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. - HS lắng nghe b. ương hay ưng? Cần rửa tay thường xuyên và đúng cách. Câu 3: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Hs nêu yêu cầu Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Miếng (xà/ sà) ........ phòng nho nhỏ Em (sát/ xát) .......... lên bàn tay Nước máy đây (chong/ trong) .............. vắt Em rửa đôi bàn tay - HS hoàn thành VBT (cá nhân) Khăn mặt đây thơm (phứt/ phức) - HS trình bày kết quả Em lau khô bàn tay. - HS nhận xét (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) - HS lắng nghe Gv chiếu bài tập YC Hs suy nghĩ và làm bài YCHs trình bày kết quả Trả lời: Miếng xà phòng nho nhỏ Em sát lên bàn tay Nước máy đây trong vắt Em rửa đôi bàn tay Khăn mặt đây thơm phức Em lau khô bàn tay. (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) Câu 4: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Hs nêu yêu cầu Tìm trong bài đọc Rửa tay trước khi ăn câu văn cho biết a. xung quanh chúng ta có rất nhiều vi trùng b. vi trùng rất nhỏ Trả lời: - HS hoàn thành VBT (cá nhân)
  18. a. Vi trùng có ở khắp nơi. - HS trình bày kết quả b. Chúng ta không nhìn thấy được bằng - HS nhận xét mắt thường. - HS lắng ngh Câu 5: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh HS nêu yêu cầu GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát Yêu cầu hs trình bày kết quả GV chốt lại kết quả đúng Hs làm bài Hs chia sẻ câu mình viết Hs quan sát và suy nghĩ Hs trình bày kết quả 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________ Thứ Tư, ngày 06 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
  19. 2. Năng lực chung Năng lực hợp tác: khả năng làm việc nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó, Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a . Em thấy những gì trong bức tranh? - HS trả lời. b .Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao? - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà. hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB - Gọi HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn - HS đọc câu HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó đối với HS. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng hiện: Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ chữa và giả giọng để trêu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
  20. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ đi; đoạn 3: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( giả giọng: cố ý nói giống tiếng của người khác; tíu tít: tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt ). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB, phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3 .Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a . Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi - HS trả lời. nào? b . Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa - HS trả lời. c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn con - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS làm việc nhóm ( có thể nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các đọc to từng câu hỏi ), cùng nhóm khác nhận xét, đánh giá. nhau trao đổi về bức tranh minh - GV và HS thống nhất câu trả lời. hoạ và câu trả lời cho từng câu a . Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi hỏi nghe tiếng mẹ; b . Khi dê mẹ vừa đi xa, sài gõ cửa và giả giọng dễ tiện; C.Nghe chuyện , dễ mẹ khen đàn con ngoan 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (12’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( - HS quan sát và viết câu trả lời có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS vào vở quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Khi dễ lệ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê.)