Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. ,- Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ Quốc ca. biến kế hoạch hoạt động tuần mới - GV giới thiệu bài: + Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia - Lắng nghe các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3 - GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng cô - HS hát theo nhạc
- - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. - HS trình bày các tiết mục văn nghệ. - GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 -HS phát biểu theo ý hiểu của + Em biết gì về ngày 8/3? các em -GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc -HS lắng nghe khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày - HS theo dõi, lắng nghe Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Thực hành: Hoạt động 2. Triển khai hội thi “Đôi bạn khéo tay” -HS lắng nghe 1. GV phổ biến thể lệ cuộc thi: -Nội dung chủ đề: Chào mừng ngày 8-3 -Hình thức: Thi xe, dán, vẽ , làm thiếp, - Thời gian: 20- 25 phút 2. GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 5 HS, tổ chức cho các nhóm thảo luận theo những câu hỏi -HS thảo luận nhóm
- sau: Ngoài vật liệu em đã sử dụng, em còn có thể sử dụng vật liệu nào khác để làm ra sản phẩm của -HS trả lời mình không ? Với những vật liệu em đã sử dụng, em có thể làm ra được những sản phẩm nào khác nữa ? Sau khi nghe giới thiệu về những sản phẩm của các bạn trong nhóm, trong lớp, em có thêm ý tưởng sáng tạo ra những sản phẩm nào khác không ? 2.GV dành thời gian cho các nhóm thảo luận và nhắc nhở HS về việc em nào trong nhóm cũng -HS hoàn thành sản phẩm phải trả lời 3 câu hỏi nêu trên. 3.GV cho các nhóm hoàn thành và giới thiệu sản phẩm sáng tạo của nhóm mình -GV khen ngợi những nhóm có sản phẩm đẹp, -HS lắng nghe sáng tạo 4. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những câu chuyện kể về Bác Hồ kính yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác.
- - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS thi đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và trả - HS nhắc đọc lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Nhận biết: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới . + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ) . - HS đọc từng dòng thơ + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS phân tích - GV đọc mẫu - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc
- + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) . + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến lá cờ rất to ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc từng đoạn , 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài . ( đông như hội rất nhiều người ; - HS lắng nghe mải mê : ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh , ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình ; suýt ( khóc ) : gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 4. Vận dụng: + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc nối tiếp đoạn 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời trả lời từng cáu hỏi . các câu hỏi . a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương
- 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở HS quan sát ) và viết câu trả lời vào mục 3: vở GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên . ) , - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , - HS nhắc lại những nội dung đã học đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí , GV . kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS nêu ý kiến về bài học 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Thực hành: * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài 5. - HS lắng nghe, tham gia chơi. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi 40 + 2 = 42 có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 52 + 3 = 55 phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024
- Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - HS thực hiện gọi tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai). 42 + 4 = ... 73 + 6 = .... - GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: 1. - GV cho HS thao tác với que tính để minh họa và hình thành phép cộng 32 + 15. - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và
- 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 - HS thao tác với que tính. hàng. - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. - HS lấy que tính theo hướng dẫn của Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ GV. số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 5. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + - HS lắng nghe. 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng - HS quan sát. với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 15 Vậy: 32 + 15 = 47 47 - GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng. * Tương tự cho VD với quả táo 3. Thực hành: * Bài 1: Tính - HS đếm lại số que tính, kiểm tra so - Gọi HS nêu yêu cầu. với phép cộng GV hướng dẫn. - GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài. - Gọi HS nhận xét bài. - HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - HS thực hiện. * Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS nhận xét - Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
- - Gọi HS nhận xét bài. - GV nhận xét, sửa sai. - HS nêu yêu cầu. * Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS viết kết quả. viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS thực hiện. học tập. - HS nhận xét. - Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực thăng) . - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS dùng bút chì nối. * Bài 4: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc kết quả. - GV hỏi: - HS đọc to trước lớp. +Có mấy cây cà chua - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện + Cây 1 có mấy quả? phép tính cộng. +Cây 2 có mấy quả? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua - HS thực hiện. thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - GV chốt đáp án. - HS chơi. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe, thực hiện. - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - NX chung giờ học - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc ối tiếp theo câu. 2. Thực hành: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn cấu vào vở: 18’ thiện câu GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện , ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong HS quan sát tranh và trao đổi theo khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em nội dung tranh , có dụng các từ ngữ sẽ làm gì ?: đã gợi ý GV gọi một số HS trình - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan bày kết quả nói theo tranh
- sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi theo nội dung tranh , có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét 3. Vận dụng: GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ , về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng , nhờ cậy khi bị lạc như Công an , nhân viên bảo vệ , ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 2. Thực hành: a. Nghe viết: - GV đọc to cả đoạn văn . ( Nam bị lạc khi - HS viết đi chơi công viên Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi đấu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nain , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : Công viên , lạc , + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi điểm . - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc khi đi chơi công viên . Nhớ lời dặn , Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em , ) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
- + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số Có tiếng chứa các vần im , iên , ep HS , êp . b. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im , iêm , ep , êp: 10’ HS tìm đường về nhà thỏ . - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải - HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng . c. Trò chơi Tìm đường về nhà : GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà . Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà . Trong số ba ngôi nhà , chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ . Để về được nhà của mình , thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba , ngã tư . Ở mỗi nơi - HS lắng nghe như thế đều có thông tin hướng dẫn . Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống . Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi . Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ . -GV gọi 1 số HS trình bày kết quả . -GV và HS thống nhất phương án phù hợp . 3. Vận dụng: - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU
- Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi . - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .2. Khám phá thực hành: a. Đọc: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi -GV đọc mẫu toàn VB . -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an
- toàn , ... ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , - HS đọc câu GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc từ khó - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình - HS đọc đoạn. hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 3. Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Đèn giao thông.. - HS thi đọc theo câu. 2. Khám phá: - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển Trả lời câu hỏi: của GV GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu hỏi. a . Đèn giao thông có thấy mẫu ? b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi - HS lắng nghe lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? - Gv nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở - HS đọc câu mục 3: - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS . 4. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Cho HS hát - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn thành. HS nào chưa hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho trong tuần cho hs tự hoàn HS thành. b. Hướng dẫn đọc. HS hoàn thành bài GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết: Mèo con đi học. Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì. - 1 HS đọc Chỉ mang một chiếc bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Cho cả lớp đọc lại vài lần c. Luyện nghe viết. GV đọc một số chữ dễ viết sai: dẫn bước,sợ, bớt xa GV cho HS chuẩn bị vở ô li GV đọc hướng dẫn HS viết Mèo con đi học. Hôm nay trời nắng chang chang HS viết vào vở ô ly Mèo con đi học chẳng mang thứ gì. Chỉ mang một chiếc bút chì HS nêu Và mang một mẩu bánh mì con con 3. Vận dụng: Trong bài những chữ hoa nào? - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc - HS nêu được bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai). 39 + 40 = ... 70 + 10 = .... 60 + 5 = ... 11+ 23 = ..... - GVNX 2. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, - HS thực hiện. dưới lớp HS thực hiện vào vở. - Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- - Cho HS tìm và viết kết quả phép tính - HS viết kết quả. mỗi quả xoài, tìm quả xoài có phép tính lớn nhất, bé nhất. - Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to. - GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện thêm 24 con chim đến đậu cùng thì các phép tính cộng. em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính và kết - HS thực hiện. quả ra vở. - GV chốt đáp án. Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu): - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện. - GV kiểm tra vở 1 số HS. - GV chốt đáp án. Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá chứa dấu (?): - GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần thực hiện phép tính gì với 2 số trước dấu - HS trả lời: Phép tính cộng. (=). - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe. nào trước, phép tính nào sau. - HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả - HS thực hiện. vào những chiếc lá. - HS chiếu đáp án trên bảng. 3. Vận dụng: - HS chơi. - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS lắng nghe, thực hiện. *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - HSNX – GV kết luận .

