Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 40 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ Quốc ca. biến kế hoạch hoạt động tuần mới - GV giới thiệu bài: + Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia - Lắng nghe các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3 - GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng cô - HS hát theo nhạc
  2. - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. - HS trình bày các tiết mục văn nghệ. - GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 -HS phát biểu theo ý hiểu của + Em biết gì về ngày 8/3? các em -GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc -HS lắng nghe khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày - HS theo dõi, lắng nghe Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Thực hành: Hoạt động 2. Triển khai hội thi “Đôi bạn khéo tay” -HS lắng nghe 1. GV phổ biến thể lệ cuộc thi: -Nội dung chủ đề: Chào mừng ngày 8-3 -Hình thức: Thi xe, dán, vẽ , làm thiếp, - Thời gian: 20- 25 phút 2. GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 5 HS, tổ chức cho các nhóm thảo luận theo những câu hỏi -HS thảo luận nhóm
  3. sau: Ngoài vật liệu em đã sử dụng, em còn có thể sử dụng vật liệu nào khác để làm ra sản phẩm của -HS trả lời mình không ? Với những vật liệu em đã sử dụng, em có thể làm ra được những sản phẩm nào khác nữa ? Sau khi nghe giới thiệu về những sản phẩm của các bạn trong nhóm, trong lớp, em có thêm ý tưởng sáng tạo ra những sản phẩm nào khác không ? 2.GV dành thời gian cho các nhóm thảo luận và nhắc nhở HS về việc em nào trong nhóm cũng -HS hoàn thành sản phẩm phải trả lời 3 câu hỏi nêu trên. 3.GV cho các nhóm hoàn thành và giới thiệu sản phẩm sáng tạo của nhóm mình -GV khen ngợi những nhóm có sản phẩm đẹp, -HS lắng nghe sáng tạo 4. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những câu chuyện kể về Bác Hồ kính yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác.
  4. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Khi mẹ vắng nhà và trả lời - HS nhắc đọc câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Nhận biết: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc. 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại ). - HS đọc từng dòng thơ + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS phân tích - GV đọc mẫu - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc
  5. + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng đường). + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc đoạn đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại ) + Một số HS đọc từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. ( đông như hội rất nhiều người; - HS lắng nghe mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình; suýt ( khóc ): gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 4. Vận dụng: + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc nối tiếp đoạn 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời trả lời từng cáu hỏi . các câu hỏi . a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu ? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao ? c . Nhờ lời bố dặn , Nam đã làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương
  6. 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở HS quan sát ) và viết câu trả lời vào mục 3: vở GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, - HS nhắc lại những nội dung đã học đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV - HS nêu ý kiến về bài học kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 2. Năng lực chung:
  7. Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Thực hành: * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
  8. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án B. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài 5. - HS lắng nghe, tham gia chơi. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi 40 + 2 = 42 có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 52 + 3 = 55 phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________
  9. Thứ Ba, ngày 12 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc ối tiếp theo câu. 2. Thực hành: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn cấu vào vở: 18’ thiện câu GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, ( Uyên không hoảng hốt khi bị lạc ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
  10. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong HS quan sát tranh và trao đổi theo khung đế nói: Nếu chẳng may bị lạc, em nội dung tranh, có dụng các từ ngữ sẽ làm gì?: đã gợi ý GV gọi một số HS trình - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan bày kết quả nói theo tranh sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi theo nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét 3. Vận dụng: GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ, về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an, nhân viên bảo vệ, ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Nếu không may bị lạc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 2. Thực hành: a. Nghe viết: - GV đọc to cả đoạn văn. ( Nam bị lạc khi đi - HS viết chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lủi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi điểm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nam bị lạc
  11. khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em). Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS tìm và đọc thành tiếng từ ngữ HS Có tiếng chứa các vần im , iên , ep b. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu , êp . không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im, iêm, ep, êp: 10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần HS tìm đường về nhà thỏ . tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải - HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng. c. Trò chơi Tìm đường về nhà: GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết - HS lắng nghe được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ. - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. 3. Vận dụng: - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi . - HS trả lời
  13. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .2. Khám phá thực hành: a. Đọc: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV đọc mẫu toàn VB. - GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS ( phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn, ... ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, - HS đọc câu GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc từ khó - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hẳn, đoạn 2: tiếp theo đến - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng nguy hiểm, đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường, ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt - HS đọc đoạn. động diễn ra đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy định ) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 3. Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2
  14. 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Đèn giao thông.. - HS thi đọc theo câu. 2. Khám phá: - HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển Trả lời câu hỏi: của GV GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu hỏi. a . Đèn giao thông có thấy mẫu? b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi - HS lắng nghe lại ở các đường phố sẽ như thế nào? - Gv nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở - HS đọc câu mục 3: - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS. 4. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  15. 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát vận động bài hát “ Con - HS hát và vận động theo nhạc cào cào” 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Tính? 64 24 30 77 + + + + 5 3 6 2 - HS làm bài - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bài 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3 - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - HS lắng nghe - Gọi HS nêu bài làm - GV chốt đáp án Bài 3: Tính nhẩm. - HS làm bài 30 + 20 70 + 20 60 + 10 20 + 10 - HS thực hiện 40 + 40 30 + 30 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS nhận xét .
  16. quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS đọc to trước lớp. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện - GV nhận xét tuyên dương phép tính cộng. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Tư, ngày 13 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  17. TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Đèn giao thông.. - Thi đọc nối tiếp theo câu. 2. Thực hành: a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - Gv yêu cầu HS đọc phần 5 - HS trả lời - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu HS trả lời GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . (Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ) . GV yêu - HS lắng nghe cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh: GV yêu cầu HS làm việc và trả lời: + Tranh 1 vẽ gì? Các phương tiện tham gia - HS trả lời giao thông đúng chưa? + Tranh 2 các bạn Hs đang làm gì? HS nói 3. Vận dụng: GV gọi một số HS nói lại bức tranh theo ý - HS vận dụng làm. hiểu của mình TIẾT 4 1. Khởi động: HS thi đọc bài: Đèn giao thông. - HS Thi đọc theo đoạn. 2. Thực hành: a. Nghe viết: - HS lắng nghe GV đọc to cả đoạn văn - HS viết - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu
  18. cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: liệu, chuyển, ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + HS rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS b. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá: GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đối để quả ( có thể điền vào chỗ trống của tìm dấu thanh phù hợp. từ ngữ được ghi). c.Trò chơi: Nhận biết biển báo: - Một số HS đọc to các từ ngữ. - Chuẩn bị: + GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc, gần gũi với HS, VD: biển đảo có bệnh viện, biến bảo khu dân cư, biển vạch sang đường - HS nhận biết và hiểu nội dung biển dành cho người đi bộ, biển bảo điện giật nguy đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh hiểm, ... nhẹn tham gia + Tranh về một số vị trí cắm các biển báo - Nội dung trò chơi và cách chơi: + Mỗi đội 6 HS. Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau: 1 HS Tả đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định + Quy định thời gian chơi. - HS nêu ý kiến về bài học + Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  19. .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ Năm, ngày 14 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất LÀM QUEN VỚI BÓNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của các khớp từ đó vận dụng để khởi động trước khi tham gia tập luyện. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của các khớp. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của các khớp trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ 3. Phẩm chất: - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  20. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu. 5 – 7’ Nhận lớp. Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo 1. Khởi động: sĩ số, tình hình lớp a) Khởi động chung 2x8N cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,...        b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh  - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “chạy luồn 16-18’ - GV hướng dẫn vật chuẩn” chơi II. Phần cơ bản: 2. Khám phá: - Ôn làm quen với - Nhắc lại tên động bóng tác, cách thực hiện Bài tập tung bóng lên và làm mẫu lại các  cao – bắt bóng tư thế vận động  2 lần phối hợp của các  khớp HS quan sát GV làm mẫu - Lưu ý những lỗi thường mắc - Đội hình tập luyện