Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 48 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giáo dục thiếu nhi về ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau của các em đội viên, thiếu nhi. - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực đặc thù: HS phát triển hiểu biết sẻ chia, cảm thông với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. + Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về các hoạt động kế hoạch nhỏ; một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể các hoạt động kế hoạch nhỏ - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào - GV điểu khiển lễ chào cờ. cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Lớp trưởng nhận xét thi đua. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 1. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong trào “Em làm kế hoạch nhỏ” - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát phong trào “Em làm kế hoạch nhỏ”
  2. - GV nêu một số câu hỏi về phong trào “Em làm kế hoạch nhỏ” + Em hiểu thế nào là phong trào Kế hoạch nhỏ? - HS nêu - Phong trào Kế hoạch nhỏ là một phong trào của thiếu nhi Việt Nam ra đời năm 1958, do Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức theo sáng kiến của thiếu nhi tỉnh Sơn Tây và Hải Phòng, lấy kinh phí thu được để xây nhà máy nhựa TNTP tại Hải Phòng + Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc thi “Em làm kế hoạch nhỏ” - Kế hoạch nhỏ đã và đang mang lại nhiều ý - HS nêu nghĩa lớn, thiết thực, kết nối tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết giúp đỡ nhau. Phong trào đã tạo cho em thói quen tiết kiệm từ những vật dụng tưởng chừng không còn giá trị. Các trường, các Liên, Chi đội cần tiếp tục phát huy hiệu quả phong trào kế hoạch nhỏ để không chỉ giúp nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học mà còn giáo dục được tinh thần, ý thức trách nhiệm cộng đồng, xã hội cho các em học sinh từ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trường" +Ý nghĩa của cuộc thi: Rèn luyện ý thức tiết kiệm, yêu lao động lao động, đoàn kết, sẻ chia, cảm thông với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. - GV phổ biến hoạt động của nhà trường để hưởng ứng Hội thi “Em làm kế hoạch nhỏ”. + Em hãy nêu nội dung của cuộc thi “Em làm kế hoạch nhỏ? - Nội dung cuộc thi: Tổ chức để đội viên, thiếu nhi thực hành tiết kiệm thông qua hoạt động hằng ngày, thường xuyên tại trường, lớp, gia - HS nêu
  3. đình; tự nguyện quyên góp các sản phẩm phế liệu, hoặc lao động để tạo nguồn kinh phí xây dựng, thực hiện các công trình măng non trong nhiệm kỳ, trong đó tập trung vào các công trình để hỗ trợ thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn, trao tặng các điểm sinh hoạt, vui chơi cho thanh thiếu nhi. GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Những hoạt động xã hội trong tranh đem lại lợi ích gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt động + Những hoạt động này đem xã hội nào? lại lợi ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ + Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn thấy như thế nào? khu di tích. + Em có thể tham gia các hoạt động như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích + Khi tham gia các hoạt động xã hội em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. 3. Thực hành: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - HS nêu
  4. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: + Đã bao giờ em giúp đỡ người khác chưa? Đó là việc gì? - Tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, - HS chia sẻ cảm xúc của mình: quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt . em vui vì đã giúp được người + Khi đó em cảm thấy thế nào? khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - HS chia sẻ cá nhân trước lớp - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp: + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn. - Các bạn khác nhận xét, bổ + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng đọc Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
  5. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết: viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi câu hỏi: Những người trong tranh đang - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . làm gì? 1. Khám phá thực hành: Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB. - Đọc câu + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu lần 1 GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS phát âm từ khó tiếng khó: (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...). - HS đọc câu lần 2 + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm - HS đọc đoạn lần 1
  6. đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + Cho HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn theo nhóm 3. Vận dụng: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát để ổn định tổ chức. - HS hát. 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - HS đọc - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc + Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? lá thả xuống nưổc để cứu kiến. - HS đọc + Kiến bò đến cắn vào chân người - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: thợ săn. + Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - HS đọc + Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): nhau, nhất là khi người khác gặp + Em học được điều gì từ câu chuyện này? hoạn nạn,... 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra: Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn HS viết câu trả lời vào vở . - GV nhắc HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ;
  7. đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Toán Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho cả lớp thi đặt tính 22+42 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que - HS quan sát tính, nhóm quả táo) để dẫn đến các phép trừ 76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30. - Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). * Lưu ý: - Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự như đối với phép cộng. 3. Thực hành: * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài - HS nêu KQ từng phép tính. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi HS bài gồm mấy y/c. Đó là những y/c - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính gì? - Gọi 1 HS nêu bước đặt tính và tính 18 - 5 - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài - HS nêu từng phép tính. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
  9. - Yêu cầu HS tính phép tính ghi trên ô tô. Kết - HS tính kết quả và nối quả mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô tô tương ứng. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp. + Xe buýt chở bao nhiêu hành khách? - 29 hành khách + Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe ? - 5 hành khách + Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? - HS nêu Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách chúng ta làm như thế nào? 4. Vận dụng: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho cả lớp thi đặt tính 28- 6 - Cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 31: LUYỆN TẬP (trang 54) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,...
  10. + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - GV cho cả lớp thi đặt tính 36 - 6 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2. Thực hành: * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Cho HS biết cách tính nhẩm “trừ dần, bớt 1” để tìm ra kết quả phép trừ đơn giản. - Hướng dẫn mẫu: GV có thể đưa ra nhận xét: 35 - 2 có thể lấy 35 trừ dần 1 hai lần, 35 - 1 = 34; 34 - 1 = 33. Kết quả 35 - 2 = 33. - Tương tự như mẫu: Lấy 18 trừ dần 1 ba lần, 18 - 1 = 17; 17 - 1 = 16; 16 - 1 = 15. Kết quả 18 - 3 = 15. - HS tự làm như mẫu: Lấy 16 trừ dần 1 bốn lần, 16 - 1 = 15; 15 - 1 = 14; 14 - 1 = 13; 13 - 1 = 12. Kết quả 16 - 4 = 12. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự phát hiện vấn để vì sao đúng, sai rồi nêu Đ (đúng), S (sai). - 1 HS nêu
  11. - HS trình bày kết quả Đ, S vào vở - HS làm bài vào vở. - GV có thể cho HS tự chữa lại những câu sai cho đúng. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đ; b) S (sai khi trừ ở hàng chục); c) S (sai ở đặt tính); d) Đ. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính, tìm ra - HS thực hiện kết quả rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả. (Có thể cho HS nhẩm, hoặc cho HS ghi tạm kết quả vào bên cạnh mỗi phép tính rồi kết luận cho chắc chắn.) - GV yêu cầu HS tìm tất cả các cặp phép tính - HS thực hiện có cùng kết quả. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 98 - 3 = 96 - 1; 66 - 5 = 65 - 4; 77 - 7 = 76- 6. * Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp. + Vừa rùa và thỏ có tất cả bao nhiêu bạn? - 18 bạn + Trong đó có mấy bạn rùa? - 8 bạn + Vậy có bao nhiêu bạn thỏ ? Muốn biết có - HS nêu bao nhiêu bạn thỏ chúng ta làm như thế nào? - Cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 18 - 8 = 10. Lưu ý: 18 bạn gồm hai nhóm, nhóm các bạn thỏ (cần tìm) và nhóm các bạn rùa (8 bạn). Từ đó viết được phép trừ (18 - 8) để tìm ra số bạn thỏ (10 bạn). 3. Vận dụng: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho cả lớp thi đặt tính 18-6
  12. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - Hát để ổn định tổ chức. 2. Khám phá: Chọn từ ngữ để hoàn
  13. thiện câu và viết câu vào vở: - HS đọc các từ (giật mình, nhanh - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ trí, cảm động, giúp nhau). ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...). - Cho HS chọn từ thích hợp để điền - Mời vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải - HS trình bày câu đố. - HS khác nhận xét. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. 3. Thực hành: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu: - HS làm việc nhóm, quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và trao đổi trong nhóm theo nội trong SHS. dung tranh, có dùng các từ ngữ đã - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung gợi ý câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: - 1 số HS trình bày + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các - HS thảo luận nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm - Đại diện 1 số nhóm kể câu chuyện nghe câu chuyện đó. trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu đánh giá. chuyện trước lớp. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng:
  14. - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) TIẾT 4 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát để ổn định tổ chức. - Hát bài tự chọn theo quản ca. 2. Thực hành: a. Nghe viết: - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu sắp viết. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV đọc to cả hai câu (Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả - HS viết vào bảng con các từ khó. xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.) - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu cứu, nhanh trí. - HS nhận xét, GV nhận xét. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết cách chính tả: - HS viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng - HS soát lại bài. cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. - HS đọc + GV đọc cho HS soát lại bài. nêu những từ ngữ tìm được . GV b. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu viết những từ ngữ này lên bảng . không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa - HS trình bày vần ăn, ăng, oat, oăt: - HS khác nhận xét. - Cho HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong - HS đọc lại các từ vừa tìm được. hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt - HS quan sát tranh dùng các từ ngữ - GV cho HS tìm những tiếng chứa vần trong khung để nói. - GV gọi vài HS trình bày.
  15. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết),... c. Quan sát tranh và nói theo tranh và - 1 số HS trình bày kết quả. nêu nhận định đúng, sai: - HS khác nhận xét. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì về hành động của người thợ - HS nêu. săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...) - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến
  16. thức về vần ; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - HS có đức tính khiêm nhường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS nhắc tên bài cũ - HS nhắc lại: Kiến và chim bồ câu. - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: - Một số ( 1 - 2) HS trả lời câu hỏi. + Em học được điều gì ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang - HS QST và TL câu hỏi 88), trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung. + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? + Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ. - HS nghe, ghi nhớ 2. Khám phá thực hành:
  17. a. Đọc. - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS đọc từng dòng thơ lần 1 cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc các TN - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử - HS đọc từng dòng thơ lần 1 ngữ có thể khó đối với HS ( sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ - HS lắng nghe đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, phát triển thành cành hoặc cây; khiêm đánh giá nhường: khiêm tốn, không giành cái hay - 1- 2 HS đọc cả bài thơ cho mình mà sẵn sàng nhường cho người - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại khác).. bài thơ và tìm những tiếng có vần + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . giống nhau ở cuối các dòng thơ . - HS đọc cả bài thơ - 1 số HS trình bày b. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những - HS khác nhận xét tiếng cùng vần với nhau: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS viết những tiếng tìm được vào đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần vở . giống nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ).
  18. 3. Vận dung: HS nhắc lại các tiếng vừa tìm được. HS thực hiện TIẾT 2 1. Khởi động: - Hát để ổn định tổ chức. - Hát bài tự chọn theo quản ca. 2. Khám phá: HĐ Trả lời câu hỏi: - HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi các HS khác nhận xét. sau: - Rễ chìm trong đất để cho hoa nở + Rễ chìm trong đất để làm gì? đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh. - Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm + Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi. + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý - Khiêm nhường, lặng lẽ. của rễ? - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành: Học thuộc lòng: - GV nêu yêu cầu. - GV trình chiếu bài thơ lên bảng, hướng - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng ngữ bị xoá che dần cách xóa dần bảng. - Vài HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. . Nói về đức tính: - Cho HS nêu một số đức tính mà mình biết. - HS nói về đức tính mình cho là - GV nhận xét, đánh giá. quý. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học đã học . . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay bài học . chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV nhận xét, khen ngợi, động viên thể ở những nội dung hay hoạt động nào) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học
  19. HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết: HS viết đẹp, đúng mẫu chữ bài: Mặt trời xanh của tôi - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS hát 2. Thực hành a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn - HS nào chưa hoàn thành bài thành. tập trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS - HS hoàn thành bài b. Hướng dẫn đọc. GV chiếu bài thơ Mặt trời xanh của tôi Đã có ai lắng nghe - 1 HS đọc to Tiếng mưa trong rừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió - HS đọc thầm Đã ai lên rừng cọ Giữa một buổi trưa hè Gối đầu lên thảm cỏ Nhìn trời xanh, lá che Rừng cọ ơi! Rừng cọ !
  20. Cho cả lớp đọc lại vài lần c. Luyện nghe viết. GV đọc một số chữ dễ viết sai: - HS đọc lại rồi viết Mặt trời xanh của tôi - HS đọc. Đã có ai lắng nghe - HS viết vào bảng con. Tiếng mưa trong rừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió Đã ai lên rừng cọ Giữa một buổi trưa hè Gối đầu lên thảm cỏ Nhìn trời xanh, lá che Rừng cọ ơi! Rừng cọ ! GV cho HS chuẩn bị vở ô li GV hướng dẫn HS viết Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu GV viết bảng bài: Mặt trời xanh của tôi 3. Vận dụng: Trong bài có nhưng chữ hoa nào? Vì sao chúng được viết hoa? - HS viết vào vở ô ly - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 31: LUYỆN TẬP (trang 56) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.