Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 46 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS lắng nghe. - GV: Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Khám phá: a. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ” - HS lắng nghe - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi - HS dẫn chương trình giới thiệu văn nghệ chương trình văn nghệ.
  2. - Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các tiết mục. b. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa - HS theo dõi của phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”: thể hiện tinh thần tương thân, tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những địa phương khác. - GV phát động phong trào “ Nuôi heo - HS lắng nghe, thực hiện đất -giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và hình thức( Như SGV/164). - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, - HS lắng nghe trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện pháp giúp đỡ. 3. Thực hành: * Hoạt động 1: -HS giải quyết tình huống. - GV đưa ra tình huống trong SGK. - GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống câu hỏi sau: VD với tình huống 1 - HS dựa vào gợi ý của giáo viên + Có những hình ảnh gì trong tranh. để trả lời. + Mọi người đang làm gì? VD: tình huống 1: Các bạn đang + Vẻ mặt của mọi người ra sao? giúp đỡ một bạn có hoàn cảnh khó + Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? khăn. Mọi người ân cần, thăm hỏi + Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm và chia sẻ với bạn thấy thế nào? Em sẽ nói gì? VD: Tình huống 2: Các bạn ở VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn vùng lũ bị mất đồ dùng trong nhà, vùng lũ. đồ dùng học tập, khó khăn về + Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ lương thực. thường gặp những khó khăn gì? Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, + Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng viết thư động viên, ủng hộ tiền, nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ quần áo,
  3. làm gì để giúp đỡ bạn? Tổng kết: -HS chia sẻ -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. -HS nhắc lại -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn -GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn - HS theo dõi để tìm biện pháp giúp đỡ -GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội. Từ - HS lắng nghe. đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp em tham gia các hoạt động xã hội -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi Hoạt động 4: Đánh giá:- GV kiểm tra - HS lắng nghe đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - HS nêu cảm nghĩ của bản thân 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được sau giờ học. vì sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” ? - HS tham gia và động viên các 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế bạn, người thân cùng tham gia hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ phong trào : “ Nuôi heo đất- giúp Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có bạn đến trường” kết quả tốt? 4. Vận dụng: HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất -
  4. giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Thi nhắc tên: HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại tên bài học trước. và nói về một số điều thú vị mà HS học được -HS quan sát tranh và trao đổi từ bài học đó nhóm để TLCH:
  5. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về - Một số HS trả lời câu hỏi. con người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe, sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời câu Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước hỏi thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự - HS đọc nối tiếp câu mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy - HS đọc từ khó. ngẫm nhé. 2. Khám phá thực hành: - HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc câu dài. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đánh dấu SGK - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc nối tiếp đoạn VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các - HS nghe bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - 1HS đọc toàn bài. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. 3. Vận dụng:
  6. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi . Tiết 2 1. Khởi động: Thi truyền điện đọc nối tiếp bài chú bé chăn - HS thi đọc cừu 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi cừu” và trả lời từng câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: bác nông dân đã tức tốc chạy tới. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác nông b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt dân đã làm gì ? đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé. b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn c. Trong cuộc sống chúng ta cần cừu? đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện theo ý hiểu của HS) này? - HS trình bày câu trả lời. - Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc câu trả lời của phần c. - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS viết câu trả lời vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS. 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: - HS nghe - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: HS nhắc lại những nội dung đã học Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt HS nêu ý kiến về bài học dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã
  7. học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. que tính - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi đố bạn GV chuẩn bị các phép tính - HS thực hiện. bất kì trừ số có hai chữ số cho số có một chữ - HS theo dõi số. Viết lên bảng lớp - GV nhận xét 2. Khám phá: Bài toán a) - HS thực hiện - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt
  8. 32 que tính - HS trả lời - Còn bao nhiêu que tính - HS theo dõi. - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì + Có 76 que tính, bớt đi 32 que và hỏi gì? tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện + Hỏi còn lại mấy que tính. phép tính gì? - HS trả lời. - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có - HS nêu cách đặt tính hai chữ số. - HS trình bày cách đặt tính - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = - Vài em nhắc lại ? - HS theo dõi. GV trình chiếu lên màn hình - GV nhận xét. Bài toán b) - HS đọc lại đề bài. - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: - HS trả lời. + Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - HS thực hiên - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - Lớp nhận xét - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Vài em nhắc lại Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). - HS nêu yêu cầu 3. Thực hành: - HS theo dõi Bài 1: Tính: - HS thực hiện. - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. - HS nêu.. Bài 2: Đặt tính và tính. - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS theo dõi, sửa sai. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả - HS nêu.
  9. lớn nhất? - HS thực hiện, trình bày kết quả - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi nhận xét. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết - HS đọc quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra - HS trả lời: kết quả lớn nhất. - GV nhận xét bổ sung. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 Bài 4: - HS nêu: 75 – 35 = 40 - Gọi HS đọc đề toán. - HS theo dõi. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. HS lắng nghe. - Gọi HS nêu kết quả. HS nêu kết quả - Nhận xét 4. Vận dụng: - GV nêu một số phép trừ - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 32 : LUYỆN TẬP ( Trang 60) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
  10. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Que tính - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thực hiện -Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các - HSNX (Đúng hoặc sai). phép tính khi được gọi tới tên mình 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GV + HS nhận xét - GVNX 1. Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) - HS đọc đề.Tính nhẩm (theo mẫu) 2. Thực hành: - 6chục, 2 chục Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - 4 chục - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? - 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? -HS lắng nghe - Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại - HS làm vào phiếu bài tập. bao nhiêu? - GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. - HS lắng nghe và sửa bài. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. - Đặt tính rồi tính Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - HS trả lời - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện phép tính. bài tập vào bảng con. - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu - HS lắng nghe và sửa bài. HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở - Số? bảng con. - HS lắng nghe.
  11. Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện - Vài nhóm trình bày phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - Lớp nhận xét bổ sung (theo chiều mũi tên) - Kết quả: 60 – 20 = 40. - GV sửa bài và nhận xét. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong - Thực hiện tương tự với bài robot màu ô ở hàng đơn vị là số 9. xanh. - HS quan sát bạn làm và nhận xét. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học - HS lắng nghe. đồng thời hướng dẫn HS cách làm. -1 em đọc đề bài. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống - HS trả lời. trên bảng. - HStrả lời. - GV sửa bài và nhận xét. - HS điền : 86 – 50 = 36 Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu - HS trình bày. - Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - HS tham gia chơi. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - HS lắng nghe. - GV sửa và nhận xét. - HS lắng nghe 3. Vận dụng: * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. GV nêu các phép tính: 38 – 12=; 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,.... - GV chia lớp thành 2 đội. Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và nối vào mỗi bông hoa. Đội nào nêu đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________
  12. Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu. - 1 HS đọc HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học - Quan sát 2. Thực hành: - HS đọc yêu cầu BT a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS thảo luận nhóm. câu vào vở: - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên - GV chiếu BT 5 và các từ cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Đại diện nhóm trình bày - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo a. Nhiều người hốt hoảng vì có nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn đám cháy.
  13. thiện câu. b.Các bác nông dân đang làm việc - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết chăm chỉ. quả - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. b. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’ - Quan sát tranh - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - Lắng nghe - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - HS khác lắng nghe, nhận xét. chuyện trước lớp. - HS trả lời theo ý hiểu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lắng nghe. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - Vài học sinh nhắc lại nội dung. 3. Vận dụng: - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm trò đùa. Tiết 4 1. Khởi động: Gọi HS nối tiếp đọc bài Chú bé chăn cừu - HS đọc GV nhận xét vào bài. - Lắng nghe 2. Thực hành: - Đoạn văn có 3 câu a. Nghe – viết: - Những chữ đầu câu: Một, Chú, - Giới thiệu đoạn văn Các - GV đọc đoạn văn - Dùng dấu chấm
  14. - Đoạn văn gồm có mấy câu? - HS viết bảng con: sói, hốt hoảng, - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu vẫn tiên? - Viết chính tả vào vở. - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, - Lắng nghe - GV đọc cho HS soát lỗi - HS TL - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học a.bày trò, bài học, chạy trốn. sinh b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. b. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: - Các HS khác nhận xét, bổ sung 10’ - Lắng nghe yêu cầu - GV nêu yêu cầu - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhận xét, bổ sung -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại - HS trình bày. các tiếng. - Các HS khác nhận xét, bổ sung - c. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong HS trả lời theo ý hiểu. khung để nói: 8’ - GV giới thiệu tranh - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................
  15. .......................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài - HS nhắc lại tên bài học trước. học đó. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao
  16. đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - HS quan sát tranh và trao đổi a. Em thấy gì trong bức tranh? nhóm để TLCH: b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Một số HS trả lời câu hỏi. khác nhau? - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 phần của bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá thực hành: - HS nghe, Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu *HS đọc đoạn - HS đọc từ khó. - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc nối tiếp câu. rèo lên ... - HS luyện đọc câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đánh dấu SGK - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: + Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt nhìn thấy một hạt dẻ. - HS đọc nối tiếp đoạn *HS đọc đoạn - HS nghe - GV chia bài thành 2 đoạn. - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). - HS luyện đọc trong nhóm. * HS đọc đoạn theo nhóm. - HS thi đọc trong nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - 1HS đọc toàn bài. 3. Vận dụng:
  17. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 1. Khởi động: Thi đọc nối tiếp bài: Tiếng vọng của núi. - HS thi đọc 2. Khám phá: Trả lời câu hỏi: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên -HS thảo luận nhóm “A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng lại + Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm từ vách núi. gì? + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: + Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được tôi ghét bạn... tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc. + Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói + Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được với núi là: tôi yêu bạn. điều gì và gấu cảm thấy thế nào? + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận được tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu -GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số con bật cười vui vẻ. nhóm trả lời câu hỏi. -HS trình bày câu trả lời. -GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay với mọi người để bản thân mình cũng được nhận lại những niềm vui... 3. Thực hành:.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 12’ - HS trả lời. - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào?
  18. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời vào - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; vở đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe HS. 4. Vận dụng: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: Sao của em - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS nào chưa hoàn thành bài tập thành. trong tuần cho hs tự hoàn - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho thành. HS HS hoàn thành bài b. Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc GV treo bảng phụ chép sẵn bài viết: Việt Nam thân yêu - 1 HS đọc Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - HS viết các nét vào bảng con. Cánh cò bay lả dập dờn Mây mù che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều đắng cay Cho cả lớp đọc lại vài lần b. Luyện nghe viết: GV đọc một số chữ dễ viết sai: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn GV cho HS chuẩn bị vở ô li GV hướng dẫn HS viết GV đọc Việt Nam thân yêu Việt Nam đất nước ta ơi HS viết vào vở ô ly Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn Mây mù che đỉnh Trường Sơn sớm chiều HS nêu Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều đắng cay 3. Vận dụng: Trong bài những chữ hoa nào? - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa
  20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2024 Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Que tính - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện - HS chơi theo hướng dẫn nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 90 – 30 = 68 – 48 = 55 – 21 = 72 – 32 = - HS nêu 64 – 13 = 30 – 10 = - HSNX (Đúng hoặc sai). - GVNX