Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- Tuần 29 Thứ Hai, ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. - HS Thực hiện chăm sóc cây xanh trong vườn cây nhà trường nhằm tuyên truyền, giáo dục mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh. - Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Dụng cụ để chăm sóc cây 2. HS: Bao tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phụ - HS tham gia lễ chào cờ 2. Hoạt động khám phá 2.1. Chăm sóc cây xanh trong khuôn viên nhà trường - GV cho HS xem một số hình ảnh các bạn HS xem video đang chăm sóc cây trong vườn trường. - GV:Tuyên truyền, phát động phong trào - HS chăm sóc cây của mình. trồng cây và chăm sóc cây mình trồng tại nhà
- 2.2. Nhận biết lợi ích của một số loài cây - GV yêu cầu HS tìm hiểu lợi ích của một số - HS cả lớp lắng nghe , đưa tranh loại cây mà các em biết. ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu với các bạn trong lớp lợi ích của một số loại cây mà các em biết. - Gọi HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ về kết quả của - GV nhận xét, kết luận. mình. 2.3. Chia sẻ cảm xúc - GV cho HS quan sát các tranh trong SGK - GV cho HS quan sát các tranh và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những hình ảnh trong SGK và trả lời câu hỏi của gì ? GV. - GV giới thiệu cho HS xem các bức ảnh - HS nêu những cảnh đẹp mà các vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh em thích và giải thích: Vì sao ruộng bậc thang trong SGK để trả lời câu mình thích? hỏi: Em thích nhất cảnh đẹp nào? Vì sao? 3. Hoạt động đánh giá - HS lắng nghe. - GVCN nhận xét tinh thần, thái độ tham gia lao động trồng cây của mình. - Một vài HS chia sẻ cảm xúc và - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc theo câu trả lời câu hỏi của GV đưa ra. hỏi: Việc trồng và chăm sóc cây xanh có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia trồng cây. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Thực hành những điều đã học một cách thường xuyên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhóm đôi. nhau giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả : Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá 2.1 Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB.Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc câu + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc từng câu. 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + Một số HS đọc nối tiếp từng thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, câu lần 1 và luyện đọc từ khó (cá dập dềnh, báo bão, ). nhân, nhóm, lớp) + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + Một số HS đọc nối tiếp từng (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ của câu lần 2.
- chân chúng có màng như chân vịt.) - Yêu cầu HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn - HS đọc từng đoạn Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt - HS nhận biết đoạn. Đoạn 2: phần còn lại. +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + Một số HS đọc nối tiếp từng - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ đoạn, 2 lượt. trong bài - Lắng nghe sải cánh: độ dài của cánh đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc cả bài. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài: - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? đổi về bức tranh minh hoạ và câu b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng trả lời cho từng câu hỏi. gì? c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn. 2.3. Viết - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tóm tắt lại những nội dung chính . học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2.Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ cho trò chơi, bảng phụ - HS : Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi: “ Nhanh như chớp nhí”- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình cùng chơi . 50 – 30 = 64 – 40 = 25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề. a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Tính -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - Viết các số thẳng cột với tính. nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm và lớp dưới lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng - HS lắng nghe và sửa bài. con. b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên -HS lắng nghe. - H: 20 còn gọi là mấy? 2chục 30 còn gọi là mấy? 3 chục
- Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục bao nhiêu? - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS làm vào phiếu bài tập. bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. - Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng - 10 bước chân. cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay - Xa hơn bạn Mai. gần hơn so với bạn Mai? - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu - Độ xa của Việt: lấy số bước được bao nhiêu bước chân phải làm sao? chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân) - GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở ( chú ếch màu -GV quan sát và chấm một số bài của HS. vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp) -GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre - Hai đốt tre cuối. nào?
- -GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 25) đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến. - GV sửa bài và nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm * Trò chơi: Bắn tên - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ - HS lắng nghe đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. -HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi. -HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Ba, ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 1.GV: Bài giảng điện tử, bảng con 2.HS: Sách Tiếng việt tập 2, vở tập viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động khởi động - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi. Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hoạt động khám phá 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi, tìm chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn những từ ngữ phù hợp để hoàn (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) thiện câu. và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ). - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. bày kết quả. - GV gọi HS nhận xét. - 1 - 2 HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh.
- - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội và sửa dụng những từ ngữ gợi ý dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý để nói theo tranh. (hải ây, mây bay, bay, cánh). - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả. theo tranh - GV và HS nhận xét TIẾT 4 2.7. Nghe viết - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng trước lớp. có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS trả lời: trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế + Viết lùi đầu dòng. nào? + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu câu. + Kết thúc câu dùng dấu gì? + Kết thúc câu có dấu chấm. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe. biển, sải, lớn,chân vịt - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết chính tả vào vở. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
- + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi soát lỗi. chính tả. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành thảo luận nhóm đôi chọn vần phù - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết hợp thay đế ô vương tạo nên các quả. từ ngữ đúng. - 2 HS lên trình bày kết quả trước - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ ngữ đúng: được ghi trên bảng). a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện b. lim dim, quý hiếm, trái tim. - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. 2.9.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - GV cho HS quan sát hình ảnh về loài - Quan sát tranh. chim và giao nhiệm vụ: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, - Thảo luận nhóm 4 nêu những thảo luận tìm ra những việc làm cần thiết việc làm cần thiết đẻ bảo vệ loài để bảo vệ loài chim. chim. - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn gặp khó khăn. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình - Gọi HS nhận xét. bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đã - HS nhận xét. nên được các việc làm để bảo vệ loài - Lắng nghe. chim và chốt ý: Loài chim tuy nhỏ nhưng nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa màng, chim mang tiếng hót véo von, trong trẻo của mình đi khắp nơi như những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm rất gần gũi như không bắn chim, bắt chim, phá tổ chim,
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi Tìm hiểu thêm về các loài chim của HS về bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BẢY SẮC CẦU VỒNG( TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - 1 - 2 HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc nối tiếp câu đố.
- HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS giải câu đố. yêu cầu HS giải đố. + GV có thể đưa thêm các câu hỏi phụ (Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Cầu vồng có bao nhiêu màu?). - Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, + Một số (2 - 3) HS trả lời từng các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ của các bạn chưa đầy đủ. sung nếu có câu trả lời khác. - Giới thiệu bài thơ, ghi đề bài. Lưu ý sự - HS đọc đề theo dãy đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 2. Hoạt động khám phá 2.1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - Lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện dòng thơ lần 1 và luyện đọc từ đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS khó (cá nhân, nhóm, lớp). (tươi thắm, mặt trời, cầu vồng, bừng tỉnh). + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách dòng thơ lần 2 đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Nhận biết từng khổ thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài thơ ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất bừng tỉnh: đột ngột thức dậy mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. nhóm. - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV cho HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
- + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS thảo luận nhóm đôi tìm đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những những tiếng trong bài có vần tiếng có vần ông, ơi, ưa. ông, ơi, ưa - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm - GV và HS thống nhất câu trả lời. trình bày kết quả. - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. - HS viết các tiếng vào vở. TIẾT 2 2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV mời 1vài HS đọc lại bài thơ - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? đổi và trả lời từng câu hỏi. b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trình bày câu trả lời. Các trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, bạn nhận xét, đánh giá. đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “vừa mưa lại nắng” (trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay) b. Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là “Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau.” 2.3.Hoạt động học thuộc lòng: (9’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ. - Yêu cầu một HS đọc thành tiếng toàn bộ - Một HS đọc thành tiếng toàn bài thơ. bộ bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một - HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một dòng thơ, khổ thơ theo hình thức số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoá/ xóa/che dần. che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ
- ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó. - GV gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình - HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. chọn. - GV gọi HS nhận xét - 1 HS nhận xét. - GV tuyên dương. 2.4. Hoạt động viết vào vở (10’) - GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu - 2 – 3 HS nhắc lại tên bảy màu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, của cầu vồng theo thứ tự. tím). - HS viết tên của từng màu ở vở. - HS viết tên từng màu vào vở. - GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận - Đổi vở nhận xét, góp ý cho xét, góp ý cho nhau. nhau. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu đã học. GV tóm tắt lại những nội dung hay chưa hiểu, thích hay không chính. thích, cụ thể ở những nội dung - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện đọc bài: Loài chim của biển cả, Bảy sắc cầu vồng. - Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở và chọn từ ngữ phù hợp. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK đọc bài Loài chim HS luyện đọc theo nhóm 4 của biển cả và Bảy sắc cầu vồng: luyện Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư đọc theeo nhóm, sau đó GV gọi các nhómvấn giúp bạn đọc tốt hơn. đọc trước lớp GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS . Hoạt động 2: Gv tổ chức cho HS làm BT ở VBT Tiếng Việt Câu hỏi1: ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống a. Con cá cần ........ để bơi. - HS làm việc cá nhân. b. Con chim cần ................. để bay. c. Con hổ cần ......... để ở. d. Con ong cần ...... để làm mật. Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân, sau đó báo cáo kết quả. Gv chốt lại kết quả Trả lời: a. Con cá cần nước để bơi. b. Con chim cần bầu trời để bay. c. Con hổ cần rừng để ở. d. Con ong cần hoa để làm mật. Câu 2: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng và viết lại xải cánh sải cánh - 1 số HS trình bày. - HS khác nhận xét bay xa bay sa chân vịt trân vịt chú ẩn trú ẩn -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu hs báo cáo kết quả - Gv chốt lại kết quả đúng -
- Câu 3: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơnđậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh. Hs nêu yêu cầu -Gv chiếu nội dung bài tập lên bảng -Yêu cầu hs tìm từ viết sai và viết lại cho đúng. -Gv chốt lại kết quả đúng Trả lời: Hs thảo luận nhóm 2 Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ Hs báo cáo kết quả ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. Câu 4: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa Gv yêu cầu hs TL N4 tìm kết quả Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết Hs quan sát và nêu yêu cầu quả Gv chốt lại kết quả đúng Hs làm việc cá nhân, sau đó Trả lời: trình bày kết quả. a. đại dương mênh mông. b. vì chúng có sải cánh lớn. Câu 5: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền bơi hay bay? GV chiếu ND bài tập lên bảng, YC hs tự làm bài. Yêu cầu hs trình bày kết quả. Gv chốt lại kết quả đúng Trả lời : Con cá biết bơi nhưng không biết bay. Con chim biết bay nhưng không biết
- bơi. Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay. Hs thảo luận N4 Hs trình bày kết quả Hs quan sát, sau đó tự làm bài Hs trình bày kết quả 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Tìm hiểu thêm về các loài chim - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Tư, ngày 3 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH( TIẾT 1; 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động GV yêu cầu HS vận động theo nhạc bài “ HS vận động theo nhạc Tập thể dục buổi sáng” GV nêu câu đố: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc câu đố. HS mở SHS), gọi HS đọc câu đố, sau đó - HS giải câu đố (cá nhân)
- yêu cầu HS giải đố. + Gọi HS giải câu đố. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu đố. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Lắng nghe. lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh. + GV giới thiệu và ghi đề bài. - HS đọc tên bài theo dãy 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB. Lưu ý nhấn giọng - Lắng nghe ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ. Âm hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ, thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm. - Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng câu + Một số HS đọc nối tiếp từng lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ câu lần 1và luyện đọc từ khó (cá ngữ có thể khó đối với HS như: ăn thịt, sắc nhân, nhóm, lớp). nhọn, vuốt sắc,hung dữ. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Hổ câu lần 2 là loài thú dữ ăn thịt,/ sống trong rừng./ Lông hổ thường có màu vàng,/ pha những vằn đen.) - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn + Nhận biết đoạn. đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ đoạn 2: phần còn lại + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 – 3 lượt. + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó - Lắng nghe trong bài chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc vuốt: móng nhọn, sắc và cong. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm (nhóm - HS đọc từng đoạn theo nhóm đôi). đôi. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - HS đọc cả bài. - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- lời câu hỏi. TIẾT 2 2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? đổi về bức tranh minh hoạ và câu b. Đuôi hổ như thế nào? trả lời cho từng câu hỏi. c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. b. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi. c. Hổ được xem là chúa tể rừng xanh vì các loài vật trong rừng đều sợ hổ. 2.3.Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Hổ ăn thịt và sống trong rừng. + Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Thi đọc theo nhóm - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Năm ngày 4 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất

