Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh); - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, hệ thống âm thanh. 2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 2. Khám phá: của giáo viên. HĐ1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức. cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của
- trường. HĐ2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”. - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? câu hỏi. Con chào bác ạ! + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô? + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì? + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì? + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì? + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô? + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì? + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì? 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật
- tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. _________________________________ Tiếng Việt O, o I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm o, dấu hỏi, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm o, dấu hỏi và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ o và dấu hỏi; viết đúng các tiếng từ chứa âm o và dấu hỏi trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát chơi trò chơi - HS hát và chơi 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS trả lời hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo.
- - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Thực hành: HĐ1: Đọc * Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - HS quan sát sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh - HS lắng nghe một số lần. - Một số (4 - 5) HS đọc âm a, sau đó * Đọc tiếng từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc - GV đọc tiếng mẫu một số lần. - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô - HS lắng nghe hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng vần đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc - Đọc tiếng trong SHS trơn đồng thanh tiếng mẫu. + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất .GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung - HS tìm (cùng chứa âm o). . Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đánh vần
- . Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học. - HS đọc - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS đọc đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa o. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 +HS tự tạo HS nêu lại cách ghép. +HS trả lòi + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. +HS đọc * Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh -Hs lắng nghe và quan sát hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. -HS nêu - Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò. - HS phân tích đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn -HS đọc các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. -HS đọc HĐ2: Viết bảng: - GV hướng dẫn HS chữ o. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. -HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe
- và cách viết chữ o, dấu hỏi. - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của - HS lắng nghe, quan sát. bạn. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. một dòng). -HS nhận xét -HS quan sát TIẾT 2 HĐ3: Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập - HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS HĐ4. Đọc: -HS nhận xét - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thẩm. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc - HS đọc đóng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Tranh vẽ con gì? +Chúng đang làm gi? + HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. + HS trả lời. 4. Vận dụng: - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm o. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS tìm động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại chữ b, dấu huyền và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. - Xúc sắc, mô hình vật liệu...... 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Thực hành: Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con
- vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng - GV giới thiệu tranh - Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? - GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu - HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh - Nhận xét, kết luận Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm - HS nhắc lại yêu cầu ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô - HS theo dõi được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi - HS chơi theo nhóm - HS chơi theo nhóm - Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất. -GV nhận xét bổ sung 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: _________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội Bài 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà.
- - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Trách nhiệm: Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Video bài học 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra - HS theo dõi câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Trong nhà em có những loại đồ dùng - HS trả lời nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. - GV dẫn dắt vào bài học mới. 2. Khám phá: HĐ1: - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, đặt câu hỏi cho HS để hiểu được nội dung hình. - HS quan sát - Yêu cầu HS kể một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng - HS trả lời
- điện. - GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - HS trả lời - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó. HĐ2: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - Yêu cầu HS nêu cách giữ gìn và bảo quản - HS quan sát một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng - HS kể tên khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó. -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 3. Thực hành: - Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng. - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại - HS lắng nghe đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn SGK) - Tổ chức trò chơi: + GV HD HS sẽ cùng với bố (mẹ) chơi + Lần lượt bố (mẹ) giơ đồ dùng, HS
- nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. Yêu cầu cần đạt: Biết phân biệt chức năng, - HS chơi trò chơi chất liệu của một số đồ dùng trong nhà. 4. Vận dụng: GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm - HS theo dõi ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - GV đặt câu hỏi: - HS thực hiện chơi + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? - HS lắng nghe + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng - HS nêu trong nhà. - HS lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài học - Tìm hiểu thêm một số đồ dùng có ở nhà - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .. .. .. _____________________________________ Luyện toán. Lớp 1B LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được các số 6,7,8,9,10. - HS viết được các số 6,7,8,9,10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: - Bài giảng điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - HS hát - GV đọc bất kì các số từ 0-5 HS đã - HS viết học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành: GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 10: - GV đọc yêu cầu Bài 1: - HS Làm việc cá nhân. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. - HS viết số - HS nhận xét bài bạn Bài 2/ 10. Bài 2: - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện - HS làm việc theo cặp Hình 1: 6 Hình 2: 7 Hình 3: 8 Hình 4: 9 Hình 5: 10 - GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. - HS cùng trao đổi kết quả Bài 3/11 Bài 3: - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện - GV cho HS làm BT vào phiếu BT Hình 1: 7 - HS làm việc theo cặp Hình 2: 9 Hình 3: 10 Hình 4: 8 - GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên Hình 5:6 dương. Bài 4/11 Bài 4: - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện - GV cho HS làm cá nhân tô màu vào Hàng 1: 9 bông hoa số bông hoa. Hàng 2: 8 bông hoa
- - HS làm cá nhân Hàng 3: 10 bông hoa Hàng 4: 7 bông hoa - GV quan sát, nhận xét HS, tuyên Hàng 5: 6 bông hoa dương. 3. Vận dụng: - HS cho HS đọc, viết lại các số 6,7,8,9,10 vào bảng con. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. _________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Năng lực chung: - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn Toán - Biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài: 2. Khám phá:
- GV hỏi: - HS quan sát - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi ? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? ? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? ? Số ếch có ít hơn số lá không? ? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá ? Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 3. Thực hành: * Bài 1 - HS nhắc lại - Nêu yêu cầu Bài tập - HS quan sát - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. - HS thực hiện ghép cặp GV hỏi: Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít ? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? hơn - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS viết bài * Bài 2 - Tương tự như bài 1 Bài 3 - HS nêu - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS ghép cặp
- VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác - HS tiến hành ghép định tính đúng sai cho câu c. - HS trả lời - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét 4. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: _____________________________________ Tiếng Việt Ô, ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù : - Nhận biết và đọc đúng âm ô, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm ô, thanh nặng và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ ô, dấu n; viết đúng các tiếng từ chứa âm ô và thanh nặng trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài giảng điện tử,máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết - HS viết chữ o 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Thực hành: HĐ1. Đọc âm: - HS quan sát - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm ô - Một số HS đọc âm ô. - GV yêu cầu HS đọc. HĐ2. Đọc tiếng: - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất - HS lắng nghe, trả lời + GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung
- (cùng chứa âm ô). - HS đánh vần + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. - HS phân tích + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép. HĐ3. Đọc từ ngữ: - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò - HS nói - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cò - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS viết - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các
- chữ trên một dòng). - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 1. Khởi động: GV cho HS giải lao - Hát vận động theo nhạc 2. Thực hành: - HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ HDD1. Viết vở: cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS ghi nhớ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS đọc thầm. chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét - HS tìm HDD2. Đọc: - HS lắng nghe. - HS đọc thầm câu - HS đọc - Tìm tiếng có âm ô - GV đọc mẫu - HS quan sát. - HS đọc thành tiếng theo GV HDD3. Nói theo tranh: - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm - HS lắng nghe và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - GV thống nhất câu trả lời. 3. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 8. D, d, Đ, đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 2. Năng lực chung: Tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô - HS viết 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, - HS lắng nghe đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Thực hành: HĐ1. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d. -Tương tự với chữ d HĐ2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu đa. dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc d, âm đ + GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS - HS quan sát tìm điểm chung cùng chứa âm d). + Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có tất cả các tiếng có cùng âm d. cùng âm d. + GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc d.

