Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

doc 46 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguy.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 3 Thứ Hai, ngày 17 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh); - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi. 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1 phút) - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 của giáo viên. * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức. cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”. - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các
  2. + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? câu hỏi. Con chào bác ạ! + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô? + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn? + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị? + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì? + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì? + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì? + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô? + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ? + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì? + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì? 3. Đánh giá(4 phút): - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng việt BÀI 6: O, o, DẤU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. 2. Năng lực chung:
  3. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận -HS quan sát biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ tiếng mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ;
  4. cờ - o - co – hỏi – cỏ). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh - HS lắng nghe và quan sát hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò. - GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong - HS nêu: bò tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 - HS đọc lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi 1 số HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe, quan sát và cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát
  5. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, - HS tô chữ o (chữ viết thường, cỏ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong một. chữ o. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thầm o. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: Tranh vẽ con gì? - HS trả lời. Chúng đang làm gi? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong các bức - HS trả lời. tranh thứ nhất và thứ hai? Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS - HS trả lời. nói gì với mẹ? Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa âm o. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................._ ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10. - Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Nhận biết được các số trong phạm vi 10 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn giản. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng 2. Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng tranh tranh, sau đó đếm và nêu KQ. * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và tìm phương án đúng. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời
  7. - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................._ ___________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện toán LUYỆN CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập lại các số các số đã học từ 0 đến 10 - HS viết được các số từ 0 đến 10. - Hoàn thành những bài tập buổi sáng. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Tạo hứng thứ cho các em yêu thích các chữ số và môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Máy tính, tivi 2. Học sinh BĐDDH, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: Thi đọc viết số - GV đọc bất kì các số từ 0-10 HS đã - HS viết học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tô cùng màu vào con vật có cùng số chân. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở buổi 2. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét. Bài 2: Khoanh vào số thích hợp - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS đếm số lượng mẫu vật - Theo dõi và khoanh vào số thích hợp. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài.
  8. Bài 3: Tô màu đỏ vào ô trả lời đúng - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát. GV đọc đáp - Theo dõi án cho Hs nhận diện đúng sai. - Yêu cầu học sinh tô màu theo yêu cầu - Làm vào vở buổi 2. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Sửa bài. Chốt câu đúng. “Số mèo nhiều hơn số cá.” Bài 4: a) Vẽ thêm cho số đĩa bằng số chén. b) Vẽ thêm cho số nhiều hơn bằng số chén. c) Gạch bớt dể số chén ít hơn số đĩa. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi - Quan sát, giúp đỡ HS. - Sửa bài. - Làm vào vở buổi 2. Những học sinh hoàn thành bài tập, hoàn thành thêm bài tập buổi sáng. IV. Củng cố - Dặn dò - Luyện viết các số 6,7,8,9,10 cho đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 7: Ô, ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về phương tiện giao thông. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ.
  9. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất + GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS lắng nghe, trả lời nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm ô đang học. + GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm ô đang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc
  10. tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS ghép ô. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu - HS phân tích lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cò - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ô - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời:
  11. Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời. Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________________ Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp - Hát GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe
  12. 2. Hoạt động khám phá (10 phút): Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? + Số ếch có ít hơn số lá không? + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá + Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau Nghỉ giữa giờ: 2' 3. Hoạt động thực hành (14 phút) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa ít hơn? - Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một - HS nhắc lại con bướm. - HS quan sát GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS thực hiện ghép - Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? cặp - GV nhận xét, kết luận. - Nhận biết sự vật nào - GV cho HS viết bài nhiếu hơn, ít hơn * Bài 2: Câu trả lời nào đúng? - Nêu yêu cầu Bài tập - HS nhắc lại y/c của - GV hướng dẫn HD ghép cặp ổ cắm với một đồ vật. bài GV hỏi: Đồ vật còn thừa hay ổ cắm còn thừa? - HS quan sát đếm ? Số ổ cắm nhiều hơn hay số đồ vật nhiều hơn? - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn - GV cho HS viết bài * Bài 3: Câu trả lời đúng. - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS ghép cặp - HS theo dõi VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt
  13. cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định - HS tiến hành ghép tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................._ ________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 8: D, d, Đ, đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng D, d, Đ, đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. - Nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh hình thành các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
  14. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, - HS lắng nghe đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút) a. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d. -Tương tự với chữ d b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu đa. dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc d, âm đ + GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS - HS quan sát tìm điểm chung cùng chứa âm d). + Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có tất cả các tiếng có cùng âm d. cùng âm d. + GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc d. + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm d. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang - HS đọc học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm d, đ. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích và đánh vần HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh
  15. minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá - HS phân tích đánh vần dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc lại các tiếng từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng(10 phút) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút) - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ - HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc (12 phút) - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm d, đ - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ ai? - HS trả lời. Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời. Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời. Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức - HS lắng nghe tranh với hai tình huống khác nhau nhưng
  16. nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. 8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút) - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe âm d, đ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh hoàn thành nội dung các môn học Toán, Tiếng Việt. - Luyện đọc bài h, k, kh. - Hoàn thành tốt biết làm một số bài tập nối từ. 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được vấn đề học tập của bản thân. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi tạo hình chữ cái. HS chơi HS nhận xét. Hoạt động 2. GV chia nhóm: Nhóm 1: Những học chưa hoàn thành các môn học buổi sáng ở vở Tập viết, vở BT toán, Nhóm 2: Các HS đã hoàn thành Hoạt động 3: HS hoạt động theo nhóm Nhóm 1: Hoàn thành vở Tập viết tập 1( bài buổi sáng), vở BT Toán a, Gv cho học sinh mang vở TV, vở BT Toán làm hoàn thành các bài tập.
  17. - GV theo dõi và hướng dẫn HS gặp khó khăn ( em Bảo An, Duy, Cường, Hiếu,..) - Gv hướng dẫn cho em Huyền hoàn thành bài. - GV nhận xét. Nhóm 2: Luyện đọc bài 13. - Gv cho HS luyện đọc theo nhóm. Đối với những HS đọc tốt, Gv hướng dẫn các em kiểm tra các bạn trong nhóm - HS thực hiện. - GV theo dõi, hướng dẫn cho những HS đọc còn chậm. * Nhóm 1 hoàn thành xong yêu cầu 1 thì tiếp tục chuyển sang nhiệm vụ của nhóm 2. *Các nhóm đọc tốt GV cho các em hoàn thành nội dung VBTTV bài 13 Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em. 3. Nhận xét tiết học- dặn dò. Gv nhận xét tiết học. Dặn hS về luyện viết, đọc thêm để đẩy nhanh tốc độ làm bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tự nhiên xã hội Bài 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất
  18. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Trách nhiệm: Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Video bài học 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi - HS theo dõi gợi ý để HS trả lời: + Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? - HS trả lời + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. - GV dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, đặt câu - HS quan sát hỏi cho HS để hiểu được nội dung hình. - Yêu cầu HS kể một số đồ dùng trong gia đình, - HS trả lời nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. - GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại - HS trả lời đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có - HS lắng nghe các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - HS quan sát - Yêu cầu HS nêu cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - HS kể tên
  19. - Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó. - HS lắng nghe -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 3. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng. - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng - HS chơi trò chơi (có thể nhiều đồ dùng hơn SGK) - HS theo dõi - Tổ chức trò chơi: + GV HD HS sẽ cùng với bố (mẹ) chơi + Lần lượt bố (mẹ) giơ đồ dùng, HS nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. - HS thực hiện chơi Yêu cầu cần đạt: Biết phân biệt chức năng, chất liệu của một số đồ dùng trong nhà. - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (8 phút): GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - HS nêu - GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe. + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà. 5. Hoạt động vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài học - Tìm hiểu thêm một số đồ dùng có ở nhà - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  20. ..................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________ Tiéng Việt Bài: Ơ ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng âm e, ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e, ê và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa âm e, ê trong bảng con. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất - Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động: Khởi động - Cho HS ôn lại chữ d,đ. GV có thể cho HS -HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - Cho HS viết chữ d, đ - HS viết 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu -Hs trả lời hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc