Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 46 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: chào cờ. - HS điều khiển lễ chào cờ. - GV Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục. - HS lắng nghe. - Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Khám phá: * Hoạt động: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” Tham khảo phần Phụ lục (SGV tr172-174) Giới thiệu Di sản văn hóa: Khu di tích lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám
  2. *Bước 1: Tuyên bố lí do - Gv Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe *Bước 2: Triển khai thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” 3. Thực hành: - HS tahm gia dự thi. - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh dự thi. đạc, tự tin, thuyết trình mạch lạc, thuyết - HS khác chú ý lắng nghe để học phục; bài thuyết trình có bố cục chặt chẽ hỏi kĩ năng thuyết trình của các và nội dung hấp dẫn,...). bạn. *Đánh giá:3’ - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng - HS lắng nghe. các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được sản văn hóa ở Việt Nam. những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS các lớp xung phong trả lời Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - HĐ tiếp nối: Dặn dò HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................
  3. Tiếng việt Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  4. 1. Khởi động: Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . - HS nhắc lại a . Em biết những con vật nào trong tranh + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . ? b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật) . - HS lắng nghe 2. Khám phá thực hành: a. Đọc: GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB: yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ), ooc (voọc) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt - HS đọc câu từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc đoạn sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) .
  5. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB 3. Vận dụng: +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 1. Khởi động: Hát bài Chú Mèo Con - Nhạc Thiếu Nhi - - HS hát vận động theo. Hai Con Mèo đá bóng - HS làm việc nhóm, cùng nhau trao 2. Khám phá đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả Tìm hiểu bài: lời cho từng câu hỏi , GV đọc từng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trình bày câu trả lời . a. Cuộc thi có những con vật nào tham Các nhóm khác nhận xét , đánh giá gia? b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ”; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây.
  6. c, Câu trả lời mở - GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình - HS quan sát và viết câu trả lời vào yêu thích để trả lời ) . vở 3.Thực hành: Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở c, Câu trả lời mở - HS nhắc lại những nội dung đã học GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu . thích để viết vào vở - HS nêu ý kiến về bài học - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________ Toán Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TTANG 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt
  7. phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Thực hành: Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng pháo tay thật lớn. hàng đơn vị, hàng chục cộng với - GV hỏi: hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội
  8. - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV - HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh và vàng. + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - 2 HS: đọc to Yêu cầu HS đọc to bài toán. - HS tìm hiểu - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HSTL + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HS: Ta lấy số quả thông trong hai + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ túi màu xanh và vàng cộng lại với có bao nhiêu quả thông? nhau - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại - Gv cho HS chia sẻ. nhận xét. - HS: Phép cộng - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - HS nhận xét. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? quả thông - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả - HS thực hiện. lời. Bài 4: Tính - 1 HS đọc đề.
  9. - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - HS: tính nhẩm a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính - Hs thực hiện b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. Bài 5 - HS xem tranh Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. - 2 HS đọc. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - HS: Phép tính cộng - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa - GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? - 1 HS đọc - GV nhận xét. - HS TLN4 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa cách làm bài này theo gợi ý: trừ đi 3 toa chở hàng. + Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa - Hs nhận xét chở khách chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu hs chia sẻ. - HS viết - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - HS lắng nghe và thực hiện 3. Vận dụng: - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
  10. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động: - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng gì? hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian có cần thiết đối với con người - Thời gian rất cần thiết đối với con
  11. không? người. 2. Khám phá: - Giới thiệu bài - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? - HS trả lời câu hỏi. + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ + Em tan học lúc mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, - GV nhận xét, kết luận. (13 giờ), - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) hỏi: - HS quan sát đồng hồ. + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 hiện gì? đến số 12 - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim - Trên mặt đồng hồ ngoài các số ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. còn xuất hiện các kim. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS - HS lắng nghe. (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 - HS quan sát tranh giờ. - HS quan sát cách GV quay đồng 3. Thực hành: hồ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH - HS đọc yêu cầu BT. + Bạn làm gì? - Hs quan sát tranh và TLCH: + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - HS trả lời. - Gọi một số nhóm trả lời a) Học bài lúc 9 giờ - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. b) Ăn trưa lúc 11 giờ - GV nhận xét và tuyên dương. c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. d) Đi ngủ lúc 10 giờ. Bài 2 - HS nghe và nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe.
  12. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ - HS đọc. mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng ở mỗi chiếc - HS đọc yêu cầu BT. đồng hồ. - Hs quan sát tranh và TLCH: - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 Bài 3: giờ, 4 giờ, 8 giờ. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? - 2 HS đọc. - Vậy lời của Nam nói có đúng? - HS quan sát và trả lời. - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? trùng nhau. + Yêu cầu HS suy nghĩ. - HS trả lời: Đúng + Yêu cầu HS trả lời, HS nhận xét. - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ. + GV nhận xét, kết luận: - HS suy nghĩ. 4. Vận dụng: - HS trả lời - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. Rô-bốt nói đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng - HS nhận xét. hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - HS nghe. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - HS tham gia trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng việt Bài 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  13. - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS thi nêu nhanh - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. rừng xanh và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Thực hành a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống
  14. nhất các câu hoàn chỉnh , a. Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b. Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS quan sát tranh và nói theo nội vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi của một số HS . ý b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . 3. Vận dụng: - HS đọc lại câu hoàn thiện mục 5. - 2 HS đọc Tiết 4 1. Khởi đông: Hát bài chú mèo con. - HS hát và vận động theo nhạc 2. Thực hành: a. Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả cách . trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS viết + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :
  15. + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ quả. ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ - Một số HS đọc to các từ ngữ . viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại - HS trao đổi về bức tranh . một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. b. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - HS nêu ý kiến về bài học - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần phù hợp . c. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả 3. Vận dụng 3’: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ
  17. gây không ? 2. Khám phá thực hành: Đọc:30’ -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS lắng nghe - HS đọc đoạn - HS đọc câu + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư: nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia ; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS đọc đoạn - HS và GV đọc toản VB 3. Vận dụng: + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 2 HS đọc lại bài + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi . Tiết 2 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện: - Thi đọc nối tiết bài : Cây liễu dẻo - Giới thiệu bài dai 2. Khám phá: a.: Tìm hiểu bài:20’ - HS tìm hiểu về bức tranh minh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . các câu hỏi . a. Thân cây liễu có đặc điểm gì ? b. Cành liệu có đặc điểm gì ? c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình , HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời
  18. a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai , b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non 3. Thực hành: Viết vào vở câu trả lời cho - HS quan sát và viết câu trả lời câu hỏi a và b ở mục 3:12’ vào vở - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS lắng nghe - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Làm thêm một số bài tập toán - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: YC HS chơi: trò chơi truyền điện: Viết số - HS chơi theo yêu cầu GV đọc 2. Thực hành: HS viết số a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn thành. HS nào chưa hoàn thành bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại trong tuần cho hs tự hoàn cho HS thành. b. Luyện tập HS hoàn thành bài Bài1: Đặt tính rồi tính 32 + 6 5 + 73 98 – 8 87 – 5 46 + 23 68 - 34 42 + 35 89 – 38 - HS nêu cách đặt tính và tính Bài 2: Tính 32 +2 4 - 13 = ..... 36 + 20 - 42 =....... 54 - 33 +2 4 = ..... 46 - 14 + 26 = ...... 98 - 56 - 12 = ..... 25 + 42 - 31 = ...... HS đọc yêu cầu bài Bài 3 : >, < = ? 52 + 4 .....6 + 52 85 – 2 ..... 85 - 5 - HS làm bài vào vở luyện tập 40 + 7 .... 7 + 40 29 – 7 .... 20 + 4 chung. Bài 4. Bác Thanh trồng được 15 cây chuối và 20 cây ổi. Hỏi bác Thanh trồng được tất cả bao nhiêu cây ? - HS chữa bài Phép tính............................................ Trả lời:..................................................... - 2 HS lên bảng làm - Chữa bài - Cả lớp làm bài Nhận xét 3. Vận dụng: (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100 HS nêu cách làm - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2024
  20. Toán Bài 34: LUYỆN TẬP ( TRANG 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ Trò chơi – Bắn tên - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp mình. cùng chơi . - GVNX - HSNX (Đúng hoặc sai). 2. Thực hành: 27’ Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo - 3 HS đọc. nhóm đôi: - HS quan sát và TLCH theo nhóm: + Bạn đang làm gì? + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. giờ?