Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- Tuần 30 Thứ Hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:chào cờ: 8’ - HS điều khiển lễ chào cờ. - GV Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục. - HS lắng nghe. - Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” Tham khảo phần Phụ lục (SGV tr172-174) Giới thiệu Di sản văn hóa: Khu di tích Đại thi hào Nguyễn Du
- *Bước 1: Tuyên bố lí do - Gv Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe *Bước 2: Triển khai thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh dự thi. đạc, tự tin, thuyết trình mạch lạc, thuyết - HS khác chú ý lắng nghe để học phục; bài thuyết trình có bố cục chặt chẽ hỏi kĩ năng thuyết trình của các và nội dung hấp dẫn,...). bạn. *Đánh giá: - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng - HS lắng nghe. các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được sản văn hóa ở Việt Nam. những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS các lớp xung phong trả lời Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - HĐ tiếp nối: Dặn dò HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc
- đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lc đc chung: Năng lc giao tip và hp tác, t ch và t hc, gii quyt vn đ và tư duy sáng to. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc HS vận động theo nhạc bài” Tập thể dục buổi sáng” - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS lắng nghe nhóm để trả lời các câu hỏi . Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu a. Em biết những con vật nào trong tranh ? hỏi . b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? HS Lắng nghe - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh.( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật). 2. Khám phá *HĐ1: Đọc: - Gv hướng dẫn giọng đọc - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: yêng (yểng), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh ( chuếnh choáng ), ooc (voọc). + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vần đó, HS đọc - HS đọc câu theo đồng thanh.
- + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc đoạn - Gv tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo câu + Một số HS đọc nối tiếp từng - Gv sửa lỗi đọc sai tiếng, từ. câu lần 1 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. HS lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ. Một số HS đọc nối tiếp từng -HS đọc đoạn câu lần 2, + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn1: từ đầu đến trầm trồ, đoạn 2: phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công, trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn ngạc nhiên thán phục; điêu luyện: đạt đến VB trình độ cao do trau dồi, luyện tập nhiều). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập *HĐ1: Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi. trao đổi về bức tranh minh hoạ a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? và câu trả lời cho từng câu hỏi, b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi diện một số nhóm trình bày câu ? trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo giá rừng , chim gõ kiến, chim công, voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca “ngoan ngoao”; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở -GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời). *HĐ2:Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở
- c. Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học. đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _________________________________ Toán Bài 33: LUYỆN TẬP (TRANG 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS vận động theo nhạc bài “ Tập thể dục buổi HS vận động sáng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị pháo tay thật lớn. cộng hàng đơn vị, hàng chục - GV hỏi: cộng với hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý HS: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số và vàng.
- quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HS tìm hiểu + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả 78 quả thông lời. - HS thực hiện. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề. -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - HS: tính nhẩm ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 - HS lắng nghe. ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc.
- - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - HS: Phép tính cộng nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? toa -GV nhận xét. 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu - HS TLN4 cách làm bài này theo gợi ý: +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 chở khách chúng ta làm thế nào? toa trừ đi 3 toa chở hàng. -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - Hs nhận xét - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS viết vào bảng con. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính - HS lắng nghe và thực hiện nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. ĐIỀU CHỈNH SAY TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _____________________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB
- và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xanh và TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập: * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , - HS làm việc nhóm để chọn từ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu bày kết quả, GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b. Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói - HS quan sát tranh và nói theo theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ nội dung tranh, có dùng các từ đã gợi ý ngữ đã gợi ý -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ đúng cách . chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu - HS viết cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. * HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả. GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần - Một số HS đọc to các từ ngữ . phù hợp . *HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAY TIẾT DẠY ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Toán Cô Hải Anh dạy BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS nhắc lại Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý cây trong tranh. kiến Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh, sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, ... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gây không?
- 2. Khám phá *HĐ1: Đọc -GV đọc mẫu toàn VB. - HS lắng nghe - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm gày không ạ?, đoạn 2: phần còn lại ), Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ). + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB phải trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập *HĐ1: Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS tìm hiểu về bức tranh các câu hỏi. minh hoạ và câu trả lời cho a. Thân cây liễu có đặc điểm gì? từng câu hỏi. b. Cành liệu có đặc điểm gì? c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình, HS khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai, b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non *HĐ2: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAY TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá - GV cho HS hát - HS hát. 2. Luyện tập Bài 1: Tính? 23 67 48 95 + + - - 5 20 3 41 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 25 + 40 99 - 9 41 + 8 65 - 62 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Tính
- 20 + 40 + 7 = 15 – 2 - 1 = 40 +16 + 2 = - HS làm bài - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét . - GV chốt đáp án. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS đọc to trước lớp. Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 toa. Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Đoàn tàu A có Bao nhiêu toa? + Đoàn tàu B có Bao nhiêu toa? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu toa thì - HS trả lời. các em làm phép tính gì? - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện - GV yêu cầu HS viết phép tính phép tính cộng. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Vận dụng trải nghiệm: Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAY TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thứ Tư ngày 10 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 3+4) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cây liễu dẻo dai và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập *HĐ1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:19’ - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn - GV yêu cầu một số HS trình bày kết thiện câu. quả. - HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS quan sát tranh nói theo nội *HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ dung tranh, có dùng các từ ngữ đã trong khung để nói theo tranh: gợi ý - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết: - GV đọc to cả đoạn văn. - HS lắng nghe. + Viết lùi đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: dẻo dai, chiều, - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút gió, dễ, trồng .. GV yêu cầu HS ngồi đúng cách .
- đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV thu chấm 1 số bài để nhận xét. *HĐ4: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS tìm những chữ phù hợp. bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu - Một số (2 - 3) HS trình bày kết cầu. GV nêu nhiệm vụ. quả - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận chọn chữ phù hợp - Gv gọi HS đưa ra câu trả lời - HS thực hiện - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án *HĐ5: Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: Đúng tên các loại cây: - HS tham gia trò chơi Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc, ( viết câu miêu tả vào các bông hoa – khoảng 5 - 6 câu ), VD : Cây gì tên có vần ương Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve ? ( tranh hoa phượng ): Cây gì tên có vần ang Hạ xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành. Tản xoá như chiếc ô xinh. Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ( tranh tán bàng). ( GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác.) Cách chơi: GV chia lớp thành một số nhóm. Sau khi GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp, đội khác trả lời Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa. Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều họa . 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nêu ý kiến về bài học
- dung đã học, GV chốt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS tìm đọc một cuốn sách hoặc - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để cho bài học sau chuẩn bị cho bài học sau, GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAY TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thứ Năm ngày 11 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Nhà đa năng - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 1.Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung 2x8N lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động - Gv HD học sinh Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn b) Khởi động chuyên 16-18’ chơi - HS khởi động theo môn hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn - HS tích cực, chủ c) Trò chơi động tham gia trò - Trò chơi “đi tàu hỏa” chơi II. Phần cơ bản: 1. Ôn các bài tập dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. - ĐT: Khi dẫn bóng tại HS Thực hiện chỗ điểm tiếp xúc của 2 lần GV gọi 2 HS lên HS nhận xét. tay ở trên bóng. thực hiện động tác dẫn bóng ĐH tập luyện theo tổ Động tác dẫn bóng di chuyển lên trước.
- GV gọi 2 HS lên 2 lần thực hiện động tác lần dẫn bóng - ĐT: Khi dẫn bóng di chuyển lân trước điểm tiếp xúc của tay ở nửa - Y,c Tổ trưởng cho sau bóng. các bạn luyện tập *Luyện tập theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 3-5’ - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi HS thi đua giữa các đua - trình diễn Tập cá nhân tổ. Thi đua giữa các tổ GV nêu tên trò --------- chơi, hướng dẫn --------- cách chơi. * Trò chơi “dẫn bóng - Cho HS chơi thử tiếp sức và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Nhận xét kết quả, lỏng III.Kết thúc ý thức, thái độ học - ĐH kết thúc * Thả lỏng cơ toàn của HS. thân. - VN ôn bài và * Nhận xét, đánh giá chuẩn bị bài sau chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thiên
- nhiên kì thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên). - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua tìm những tiếng có vần ooc, yêng, oao, oet, uênh; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm Thiên nhiên kỳ thú. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học và tự chủ; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho 1 số HS hát. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh:13’ HS thực hiện nhiệm vụ theo từng - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ nhóm vần. cắn tìm có thể đã học hoặc chưa học. Nhóm vần thứ nhất: - GV nên chia các vần này thành 2 + HS làm việc nhóm đôi để tìm và nhóm ( để tránh việc HS phải ăn một lần đọc từ ngữ Có tiếng chứa các vần nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ ooc, yêng. theo từng nhóm vần. + HS nêu những từ ngữ tìm được. Nhóm vần thứ nhất: các vần ooc, yêng . GV trình chiếu những từ ngữ này Nhóm vần thứ hai: các vần oao, oet, lên màn hình. uênh . + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ Nhóm vần thứ hai: + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần oao, oet, uênh. + HS nêu những từ ngữ tìm được.

