Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục - HS lắng nghe. - GV: Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Khám phá: Tổ chức hội thi “ Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương” - HS lắng nghe - GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi
- - GV lên vị trí - Lần lượt mời các tiết mục tham dự - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ thi. có thể theo các tiêu chí: phong cách - HS toàn trường chú ý lắng nghe và biểu diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). cổ vũ các màn trình bày của các ứng viên. - GV tổng hợp điểm. 3. Thực hành: - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn thành phần dự thi, giới thiệu được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 - GV kiểm tra đánh giá hoạt động di sản văn hóa ở Việt Nam. bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - HS xung phong trả lời 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
- Tiếng Việt Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU? (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao ? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác , GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ,
- sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu - HS đọc từng dòng thơ 2. Khám phá thực hành: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS nhận biết khổ thơ. ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ , dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp thở " một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên - HS làm việc nhóm, củng đọc lại nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu) . bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. những tiếng cùng vần với nhau + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một - HS viết những tiếng tìm được vào khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc vở. cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Thực hành: Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng -
- đang dạy – thấy , ai - bài ) . 3. Vận dụng: - HS và GV đọc lại bài sau đó chuyển tiết. TIẾT 2 2. Thực hành: a..Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ). Cùng nhau trao đổi hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi và trả lời từng câu hỏi , a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu ? b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu ? c. Theo em, nhà lãng ở đâu ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay , trên bàn học, trên tán cây; b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ E. Câu trả lời mở b. Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ thơ cuối. ngữ bị xoá che dần. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này . + HS chia nhóm nói về ông mặt trời c. Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức ( có thể theo gợi ý hoặc không theo tranh em vẽ:7’ gợi ý): từng HS trong nhóm nói về + Vẽ ông mặt trời ông mặt trời trong bức tranh của + Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng mình hoặc chia theo nhóm đôi và tượng của mình vào vở. hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý + HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức
- tranh em về. + GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em vẽ ông mặt trời màu gì? Ông mặt trời em về cỏ hình gì? Em về những gì xung quanh ông mặt trời? + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay 4, vận dụng: 3’ chưa hiểu, thích hay không thích , cụ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung thể ở những nội dung hay hoạt động đã học . nào) . - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.Lịch 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3’ - Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có những ngày nào ? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ? - GVNX 2. Khám phá; 11’ - Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) - HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - Trong tuần em đi học vào những + Trong tuần em đi học vào những ngày nào ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ ? năm, thứ sáu. - Em được nghỉ học những ngày thứ + Em được nghỉ học những ngày nào? bảy, chủ nhật. - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - HS nhận xét. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - HS nghe. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ. - HS TLCH. - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không? - HS lắng nghe. - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - HS nghe. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
- + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - HS nghe và trả lời - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, - HS đọc yêu cầu BT. hôm qua. - Hs quan sát tranh. 3. Thực hành: 17’ - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả Bài 1 trạng thái của cây đậu thần qua từng - Gọi HS đọc yêu cầu BT. ngày. - Quan sát tranh. - Các nhóm khác nghe và NX. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. mầm vào ngày thứ hai trong tuần. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - HS nghe. ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần? - GV nhận xét và tuyên dương. - 2 HS đọc. - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc - HS quan sát và trả lời cá nhân cây. Bài 2 - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày - Gọi HS đọc yêu cầu BT. còn thiếu. - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy - Đại diện nhóm trả lời. được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - 2 HS đọc. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai - Đọc tên các ngày còn thiếu trên (nếu có). mỗi bông hoa. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, - HS nghe luật chơi thứ năm. - HS tham gia trò chơi Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tham gia chơi. - Trò chơi: Tiếp sức - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm,
- mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm HS đọc thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: 4’ - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 78) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Lịch - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên - HS lắng nghe vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”. + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - HS trả lời “Cả tuần đều ngoan” + Bài hát nói về những ngày nào trong tuần? - HS trả lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, - GV nhận xét. thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. 2. Thực hành: 29’ - HS lắng nghe Bài 1:Tìm đường về nhà. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát - GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường - HS đọc to. về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho - HS lắng nghe bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần. - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước - HS thảo luận nhóm 5 lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. làm nhanh và chính xác. Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt - HS lắng nghe rồi trả lời. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
- - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các - HS quan sát ngày. - HS đọc to. - Gv mời HS đọc yêu cầu - Hs đọc nối tiếp. a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba? - HS đọc to. - GV mời HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét. - HS trả lời cá nhân. - Gv mời HS đọc yêu cầu + lắp ghép hình, máy tính, bay. b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày - HS lắng nghe nào trong tuần? - HS đọc to. - GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt. - HS quan sát TKB - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng - HS thảo luận nhóm và tìm các việt theo bảng sau: ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt. Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ hai ba tư năm sáu - Đại diện nhóm lên trình bày. ✓ ✓ ✓ Thứ hai, thứ tư, thứ sáu - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước - HS lắng nghe lớp. - Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - HS quan sát làm nhanh và chính xác. Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du - HS lắng nghe lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6- - HS trả lời 7 - GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát. - Gv đặt câu hỏi gợi ý: + Bức tranh mô tả gì? + Em thấy những gì trên bức tranh? - GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô - HS lắng nghe bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong - HS đọc to
- 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà - HS thảo luận nhóm bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.”” - HS lên trình bày - Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần a/.Hà Nội tương ứng với số hiệu các địa điểm. b/. Thứ năm 1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ c/.Chủ nhật năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ - HS nêu. nhật) - HS lắng nghe - Gv gọi HS đọc các câu hỏi : - HS nêu. a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu? b/.Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng? c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần? - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời tương ứng. - GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 3. Vận dụng: 3’ - Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học HS nêu thứ tự các ngày trong tuần - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: khả năng làm việc nhóm 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5 p Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . bài học đó. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. có câu trả lời khác. a. Bạn thỏ đang làm gì ? b. Em có hay ngủ mơ không ? Em thường mơ thấy gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng 2. Khám phá thực hành: - HS đọc dòng thơ a. Luyện đọc:24’ GV đọc mẫu toàn bài thơ Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng,
- nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc khổ thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ” , chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được " nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. Hs luyện đọc nhóm + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Thực hành: b. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - Phơi , sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – nắng ). 3. Vận dụng: HS và GV đọc lại bài sau đó chuyển tiết. TIẾT 2 1. Khởi động:
- Thi đọc. - HS thi đọc bài: Trong giấc mơ buổi - GV nhận xét vào bải sáng. 2. Thực hành: a: Trả lời câu hỏi:16’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm ( có thể đọc to hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trả lời từng câu hỏi . GV đọc từng trời làm gi ? câu hỏi và gọi một số HS trình bày b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? giả GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi ; b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. b: Học thuộc lòng:9’ HS nhớ và đọc thuộc lòng GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi - HS chia nhóm có thể nói về điều HS thuộc lòng hai khổ thơ này. minh thích gặp trong giấc mơ (có thể c.:Nói về một giấc mơ của em:7’ theo gợi ý hoặc không theo gợi ý). - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Từng HS trong nhóm nói về điều Em có hay nằm mơ không? mình thích gặp trong giấc mơ hoặc Trong giấc mơ em thấy những điều gì? chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo Em thích mơ thấy điều gì? câu hỏi gợi ý: Đại diện một vài nhóm Vì sao em thích mơ thấy điều đó? nói trước lớp , các bạn nhận xét. 4. Vận dụng: 3’
- - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIÊT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - HS nhắc lại - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi: Các HS khác có thể bổ sung nếu câu a. Em thấy những gì trong tranh? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc b. Cảnh vật và con người trong tranh như có câu trả lời khác thế nào ? ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị , clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ra. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. 2. Khám phá thực hành: - HS đọc câu a. Luyện đọc : 30p - GV đọc mẫu toàn VB. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tỉnh, chiều, chuồng, kiếm, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh - HS đọc đoạn thức mọi vật. ) - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
- mở : lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ). + HS đọc đoạn theo nhóm 3. Vận dụng: - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. Tiết 2 1. Khởi động: Thi đọc. - HS đọc bài: Ngày mới bắt - GV nhận xét vào bải đầu. 2. Thực hành: a. Trả lời câu hỏi:20’ HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và hiểu VB và trả lời các câu hỏi. câu trả lời cho từng câu hỏi a. Buổi sáng , cải gi đánh thức mọi vật? b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? c. Bé làm gì sau khi thức dậy? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi; - HS quan sát và viết câu trả lời vào c. Sau khi thức dậy, bể chuẩn bị đến trường vở b:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3: 12’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật
- Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt - HS lắng nghe dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng: - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Hs làm một số bài tập toán. - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn HS đọc yêu cầu bài thành.
- - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại - HS làm bài vào vở luyện tập cho HS chung. b. Luyện tập. Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp + Một tuần lễ có : ....... ngày - HS chữa bài + Trong một tuần lễ em đi học .... ngày Đó là các ngày : .............................. - 2 HS lên bảng làm + Hôm nay là : ......... ngày .......tháng...... - Cả lớp làm bài + Ngày mai là ............ ngày.......tháng ......... + Hôm qua là ...........ngày ........tháng..... + Ngày kia là ..........ngày........tháng....... HS nêu cách làm Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a. Một tuần có ..........ngày b. Nếu chủ nhật tuần này là ngày 10 thì chủ nhật tuần sau là ngày........... chủ nhật tuần trước là ngày............ c. Thứ hai tuần này là ngày 12 tháng 2 thì thứ hai tuần sau là ngày........... Bài 3. Tính: 14 + 4 3 - 21 = ..... 79 - 45 + 23 = ....... 63 +2 5 - 42 = ...... 89 - 59 +3 5 = ...... 57 - 27 + 46 = ....... 47+ 21 - 54 =....... Bài 4. Nga và Mai làm được 59 bông hoa, trong đó Mai làm được 28 bông hoa . Hỏi Nga làm được bao nhiêu bông hoa? Phép tính............................................ - Chữa bài Nhận xét 3. Vận dụng: (2’) - GV cho HS nhắc lại các ngày trong tuần - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2024

