Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 28 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’ - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’ Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương” - GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe - GV lên vị trí - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có - Lần lượt mời các tiết mục tham thể theo các tiêu chí: phong cách biểu dự thi. diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). - HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các - GV tổng hợp điểm. ứng viên.
  2. Hoạt động 2: Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn thành phần dự thi, giới thiệu được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng di sản văn hóa ở Việt Nam. các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - HS xung phong trả lời những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một số khổ thơ; cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết
  3. được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu? b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * HĐ1. Đọc: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ dùng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (dậy, là, lòng tay, sức nhớ, lặng im). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS nhận biết khổ thơ. - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ.(GV chưa cần dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được nhịp thở" một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
  4. trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2:Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , củng - HS làm việc nhóm, củng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau. những tiếng cùng vần với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS viết những tiếng tìm được - GV và HS nhận xét, đánh giá vào vở. - GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - đang dạy – thấy , ai - bài ) . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - HS làm việc nhóm ( có thể đọc GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm to từng câu hỏi ). Cùng nhau trao hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi đổi và trả lời từng câu hỏi , a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu? b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu? c. Theo em, nhà lãng ở đâu? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay , trên bàn học, trên tán cây; b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ E. Câu trả lời mở * HĐ4: Học thuộc lòng: - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. - HS nhớ và đọc thuộc cả những - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng haỉ khổ từ ngữ bị xoá che dần. thơ cuối bằng cách xoả che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá / che hết. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. * HĐ5: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ:
  5. + Vẽ ông mặt trời + HS chia nhóm nói về ông mặt + Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng trời ( có thể theo gợi ý hoặc tượng của mình vào vở. không theo gợi ý): từng HS trong + HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói về bức nhóm nói về ông mặt trời trong tranh em về. bức tranh của mình hoặc chia theo + GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu Em vẽ ông mặt trời màu gì? hỏi gợi ý Ông mặt trời em về cỏ hình gì? Em về những gì xung quanh ông mặt trời? + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét . 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu đã học. hay chưa hiểu, thích hay không - GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. thích, cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào). bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Toán Bài 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  6. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’ - Hát bài : Cả tuần đều ngoan. - HS hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi. - Trong bài hát có những ngày nào? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào? - GVNX 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) * Khám phá: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: - HS quan sát. + Trong tuần em đi học vào những ngày nào - HS thảo luận nhóm đôi. ? - Trong tuần em đi học vào những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ + Em được nghỉ học những ngày nào? năm, thứ sáu. - Em được nghỉ học những ngày - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. thứ bảy, chủ nhật. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - Đại diện nhóm trả lời. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong - HS nhận xét. một tuần lễ. - HS nghe. - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì? Các hoạt động của - HS TLCH. mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không? - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, - HS lắng nghe. thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. - HS nghe. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, - HS nghe và trả lời hôm qua. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh. - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả - Hs quan sát tranh.
  7. trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả trạng thái của cây đậu thần qua - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. từng ngày. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào - Các nhóm khác nghe và NX. ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào mầm vào ngày thứ hai trong tuần. ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra - GV nhận xét và tuyên dương. hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc - HS nghe. cây. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy - 2 HS đọc. được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - HS quan sát và trả lời cá nhân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày - Gọi đại diện nhóm trả lời. còn thiếu. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai - Đại diện nhóm trả lời. (nếu có). - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, sung. thứ năm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS đọc. - Trò chơi: Tiếp sức - Đọc tên các ngày còn thiếu trên - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi bông hoa. mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp - HS nghe luật chơi. nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ - HS nghe. mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận.
  8. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - HS tham gia chơi. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức ve vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao Các HS khác có thể bổ sung nếu đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ a. Bạn thỏ đang làm gì ? hoặc có câu trả lời khác. b. Em có hay ngủ mơ không ? Em thường mơ thấy gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ
  9. buổi sáng 2. Khám phá *HĐ1: Đọc: GV đọc mẫu toàn bài thơ Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc dòng thơ HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( sáng, năng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ “ nhịp thơ ”, chỉ giúp - HS đọc khổ thơ HS đọc theo và từng bước cảm nhận được " nhịp thơ ” một cách tự nhiên ). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB trong bài thơ ( thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai; buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:6’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẫn với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - Phơi , sông -hồng -trống, tai – bài, trắng – nắng ). TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Luyện tập *HĐ1: Trả lời câu hỏi: HS làm việc nhóm ( có thể đọc to
  10. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời câu hỏi và gọi một số HS trình bày làm gì? câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? giả c . Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ ? GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đẩy hoa trắng và trải hoa vàng khắp nơi; b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyễn thang tên bạn lớp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài. *HĐ2: Học thuộc lòng:9’ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. - HS nhớ và đọc thuộc GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá, che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoả che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá, che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. *HĐ3:Nói về một giấc mơ của em:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - HS chia nhóm có thể nói về điều Em có hay nằm mơ không? minh thích gặp trong giấc mơ (có Trong giấc mơ em thấy những điều gì? thể theo gợi ý hoặc không theo gợi Em thích mơ thấy điều gì? ý). Từng HS trong nhóm nói về Vì sao em thích mơ thấy điều đó? điều mình thích gặp trong giấc mơ hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý: Đại diện một vài nhóm nói trước lớp , các bạn nhận xét. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu học - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________
  11. Toán Cô Hải Anh dạy __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIÊT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi: Các HS khác có thể bổ sung nếu a. Em thấy những gì trong tranh? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ b. Cảnh vật và con người trong tranh như hoặc có câu trả lời khác thế nào? ( Có thể chiếu clip đã chuẩn bị, clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất ) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời
  12. ra. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống, ... ), sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu văn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tỉnh, chiều, chuồng, kiếm, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Buổi sáng tinh mơ, / mặt trời nhỏ lên đỏ rực. Những tia nắng toả khắp nơi, đánh thức mọi vật.) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mở mở: lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ). + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toàn VB - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập, thực hành *HĐ1: Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Buổi sáng, cải gi đánh thức mọi vật? HS làm việc nhóm (có thể đọc to b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi c. Bé làm gì sau khi thức dậy? và câu trả lời cho từng câu hỏi GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Buổi sáng tia nắng đánh thức mọi vật; b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tố, cất tiếng hót; ong bay đi kiểm sát; gà mẹ
  13. dẫn con đi kiếm mồi; c. Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường. * HĐ2:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vào vở HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ: Rong và cá. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
  14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? ỉ học õ nhỏ củ .ệ con .é - HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 3. Vận dụng: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Tư, ngày 17 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn
  15. ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác TLCH. nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 3. Luyện tập, thực hành * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới. b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
  16. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh, có dùng + Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, các từ ngữ đã gợi ý mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét. TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết: - Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả. + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nắng chiếu - HS viết vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ông bay đi kiếm thật. / Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) + HS đổi vở cho nhau để rà soát Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ lỗi ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của H . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lại. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
  17. *HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu , iu , uông , uôn: - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS và đọc thành tiếng từ ngữ có làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, uôn uôn - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết - Một số (2 - 3) HS đánh vần, những từ ngữ này lên bảng. đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. *HĐ5: Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát: - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng - HS nói cảm nhận về hoạt động hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. này: cảm thấy vui, khoẻ, thích - GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát tập thể dục, ... theo. Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các động tác thể dục, vận động cho khoẻ người. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV - HS lắng nghe nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Năm, ngày 18 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG _____________________________________ Thứ Sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 4: HỎI MẸ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên
  18. quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS nhắc lại Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động: + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao Các HS khác có thể bổ sung nếu câu đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? có câu trả lời khác b. Hãy nói về một trong những điều em thấy? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Khám phá thực hành: 2.1. Đọc:23’ - HS đọc câu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió, trời xanh, trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa - HS đọc đoạn
  19. cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. Luyện đọc theo nhóm + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng ). - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ + Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc những tiếng cùng vẫn với nhau, HS một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. viết những tiếng tìm được vào vở. HS đọc cả bài thơ. + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . Tiết 2 2. Thực hành: a. : Trả lời câu hỏi:17’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm thơ và trả lời các câu hỏi hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và nhiên ? trả lời từng câu hỏi . - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao
  20. bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi? b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; - HS đọc c. Câu trả lời mở - HS nhớ và đọc thuộc 2.4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ - HS nói về một hiện tượng thiên trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS nhiên đã thấy nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / + HS chia nhỏ, trao đổi về một hiện che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan tượng thiên nhiên . trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. - Đại diện một vài nhóm nói trước 2.5:Quan sát tranh và nói về một hiện lớp tượng thiên nhiên:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy những hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh ? + Em biết gì về những hiện tượng thiên - HS nhận xét. nhiên đó ? + Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói là hiện tượng gì ? + Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào - HS nêu lúc mùa thảo ? + Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? - HS lắng nghe - GV mời HS nhận xét - GV chốt ý 3. Vận dụng: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Toán Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ.