Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS lắng nghe. - GV: Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Thực hành: * Tổ chức Ngày hội đọc sách - HS lắng nghe - GV: Tuyên bố lí do. - Yêu cầu một số tiết mục đã chuẩn bị: giới thiệu một số tác phẩm nên đọc do giáo viên, học sinh thể hiện. - GV: Giới thiệu cuộc thi chấm các gian trưng bày sách trong Ngày hội đọc sách - BGK lên vị trí - HS dẫn chương trình giới thiệu
- - BGK chấm điểm từng gian trưng bày BGK. sách của từng lớp (ví dụ có thể theo các - HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các tiêu chí: số lượng đầu sách, thể loại, chất màn trình bày của các ứng viên. lượng, trưng bày những sản phẩm sách theo đúng chủ đề lớp đã chọn, truyết trình về gian trưng bày sách của lớp ,,...). - BGK tổng hợp điểm. *Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng hoàn thành phần dự thi các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - HS xung phong trả lời mình cần phải đọc những gì? 2/ Những mảng kiến thức nào còn thiếu để bổ sung? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu qua việc tham quan những gian trưng bày sách của các lớp 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết qua những trang sách của Ngày hội đọc sách. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục duy trì nếp đọc sách thường xuyên và hàng ngày. 3. Vận dụng: 5’ HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................
- Tiếng Việt Bài 4: HỎI MẸ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - HS nhắc lại Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động: + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi . + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao Các HS khác có thể bổ sung nếu câu đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? có câu trả lời khác b. Hãy nói về một trong những điều em thấy? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả
- lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Khám phá thực hành: 2.1. Đọc:23’ - HS đọc câu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa - HS đọc đoạn cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. Luyện đọc theo nhóm + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng ). - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ + Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc những tiếng cùng vẫn với nhau, HS một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. viết những tiếng tìm được vào vở. HS đọc cả bài thơ. + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ
- những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . Tiết 2 1. Khởi động: Thi đọc. - HS thi đọc nối tiếp bài: Hỏi mẹ - GV nhận xét vào bải 2. Thực hành: HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài a. : Trả lời câu hỏi:17’ thơ và trả lời các câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to lên thăm Cuội? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên trả lời từng câu hỏi . nhiên ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi? b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên - HS đọc thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; - HS nhớ và đọc thuộc c. Câu trả lời mở 2.4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ.
- - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS nói về một hiện tượng thiên thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ nhiên đã thấy trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS + HS chia nhỏ, trao đổi về một hiện nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / tượng thiên nhiên . che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan - Đại diện một vài nhóm nói trước trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. lớp 2.5:Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy những hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh ? - HS nhận xét. + Em biết gì về những hiện tượng thiên nhiên đó ? + Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói là hiện tượng gì ? - HS nêu + Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào lúc mùa thảo ? - HS lắng nghe + Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? - GV mời HS nhận xét - GV chốt ý 3. Vận dụng: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 82) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. +NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. +NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:5’ Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. chơi + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới 2. Thực hành: 28’ * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe Thỏ” cho HS nghe. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời +Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? +Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ
- chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: tác theo sự hướng dẫn của GV. a/.6 giờ a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? b/.8 giờ b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? c/.9 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? d/.11 giờ d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin - HS quan sát chuyến bay rồi trả lời. - HS đọc yc - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS trả lời. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý câu hỏi: +Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? - HS quan sát và thảo luận. +Em có biết những hãng hàng không nào? - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV mời HS đọc câu hỏi: 1-Huế 2-Đà Nẵng a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 3-TP Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm - HS lắng nghe đôi và trả lời câu hỏi trên. -HS đọc yc -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, - HS trả lời: - GV mời HS đọc câu hỏi: -7 giờ. b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà - Đại diện các nhóm lên trình bày Nội đến Đà Nẵng. +Máy bay đỏ. - GV gợi ý cho câu b +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay - HS lắng nghe khởi hành lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên. - HS quan sát
- - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS đọc yc nhóm nhanh và đúng. - HS lắng nghe Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý câu hỏi: +Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành -HS đọc câu hỏi phố lúc mấy giờ? +Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy - HS lắng nghe giờ? - HS thào luận nhóm. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: +Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc - Đại diện các nhóm lên trình bày mấy giờ? +2 giờ. - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe bằng cách đếm giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS lắng nghe. câu trả lời tương ứng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 3. Vận dụng::2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch.
- - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 2. Năng lực chung: Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa cùng chơi. hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. - HSNX (Đúng hoặc sai). a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ -GVNX- GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Thực hành:28’ * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS quan sát nhân - HS nêu miệng. - HS nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 - GV nhận xét, bổ sung. giờ. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi: - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của - HS nêu miệng bạn Việt?
- - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe bạn Việt làm những hoạt động đó. - HS theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 - HS trả lời giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ - HS trả lời đêm không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS kể các hoạt động. thường làm vào ngày chủ nhật. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm đôi nhóm đôi - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận 3. Vận dụng: 2’ * Trò chơi -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( GV để các thứ không theo thứ tự ) - Xem và nêu giờ, lịch các ngày tròn tuần trong tuần. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm - HS lắng nghe. HS có kết quả đúng - HS lắng nghe - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động: Cho cả lớp hát HS hát 2. Thực hành: a. Luyện đọc: - GV viết bài lên bảng Mau mau tỉnh dậy Tiếng con chim ri Gọi dì, gọi cậu HS đọc thầm bài HS Tiếng con sáo sậu luyện đọc Gọi cậu, gọi cô HS đọc nối tiếp mỗi bạn 2 Tiếng con cồ cồ dòng thơ
- Gọi cô, gọi chú Tiếng con tu hú Gọi chú, gọi dì Một số HS đọc Mau mau tỉnh dậy 2 HS đoc Mà đi ra đồng.. GV đọc mẫu -- GV yêu cầu HS luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp HS hoạt động nhóm đôi 2 HS đọc toàn bài - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS b. Trả lời câu hỏi. Hướng dẫn viết: HS trr lời câu hỏi: + Bài thơ nhắc đến những con vật nào? HS trả lời + Em thích con vật nào nhất vì sao? HS đọc nhóm đôi +Tìm tiếng cùng vần với nhau HS thi đọc trước lớp. - Quan sát, nhắc nhở HS trả lời. c. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Vận dụng: (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. Bài thơ trên nói lên điều gì? - Dặn HS ôn lại bài ở nhà TIẾT 2 1. Khởi động: 3 p GV cho HS hát một bài HS hát 2. Thực hành: 30p Bài 1.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - HS trả lời + chim chích, mấy chú, bắt sâu, chăm chỉ - HS trình bày + cây cối, nảy lộc, mùa xuân, đâm chồi - Y/c HS sắp xếp - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: - HS thực hiện + Mấy chú chim chích chăm chỉ bắt sâu. - HS trình bày + Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Y/c HS viết câu vào vở. HS viết vào vở
- Bài 2. Điền vần iêu hay iu? thả d cái r .. - HS viết buổi ch .. mát d - Y/c HS làm vào vở - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Thả diều, cái rìu, buổi chiều, mát dịu. - HS thực hiện Bài 3: Nghe viết đoạn thơ sau: - HS trình bày Tre Tháng chạp là tháng trồng khoai Tre cho bóng dỡn Trên lưng bò vàng - HSTháng lắng giêng nghe trồng đậu, tháng hai trồng cà Mây giờ tre mệt Tháng ba cày vỡ ruộng ra Bóng nằm ngủ ngoan. Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở 3. Vận dụng: (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. Liên hệ thực tế HS - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu
- hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? câu hỏi . Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò . 2. Khám phá: 2.1.Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB , chú ý ngắt giọng , nhấn - HS đọc câu giọng đúng chỗ . - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV
- hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , - HS đọc đoạn những nhà máy toả khỏi mịt min . ) -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu -1 - 2 HS đọc thành tiếng đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại ) . toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Thực hành: - 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở- - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? các ao, hồ, đầm. b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho thế ao, hồ, đầm ? ao, hồ, đầm là những toà nhà cao c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn - GV và HS thống nhất câu trả lời cò sợ hãi. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS và c ở mục 3:17’ khác nhận xét. - GV nêu yêu cầu của BT. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? b. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c để HS quan sát và hướng dẫn Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở HS viết vào vở: các ao, hồ, đầm. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; - Những âm thanh ồn ào khiến đàn
- đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. cò sợ hãi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS viết câu trả lời vào vở. HS. - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả lời. 3. Vận dụng: 5’ - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chữa đầu câu cần phải viết hoa. đã học. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Thực hành: Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn - HS làm thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2. Luyện tập. Bài 1. Tính 42 + 3 + 2 = 12 + 34 + 31 = ... - HS làm bài vào vở ô ly. 64 - 1 + 2 = . 26 - 14 + 32 = - HS đổi vở kiểm tra. 36 + 32 - 43 = . - HS nhận xét bài bạn. 98 - 16 - 2 = .. Bài 2. a. Với các số: 56, 89, 33 và các dấu + - - HS chữa bài. = . Em hãy lập tất cả các phép tính đúng. Bài 4. Lan có sợi dây dài 72 cm, Lan cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? Phép tính............................................................ Trả lời:.......................................................... - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài 3. Vận dụng: Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................
- Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch. - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... +NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa chơi. hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. - HSNX (Đúng hoặc sai). a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Thực hành: 28’ * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS nêu miệng. nhân - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ. - HS nêu kết quả BT - GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - HS lắng nghe - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của - HS theo dõi, nhận xét bạn Việt? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS trả lời bạn Việt làm những hoạt động đó. - GV nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 - HS trả lời giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao - HS trả lời không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời không? Vì sao không nên? - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối - HS kể các hoạt động. không? Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ - HS quan sát và trả lời đêm không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS làm việc nhóm đôi thường làm vào ngày chủ nhật. - HS nhận xét bạn * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS tham gia chơi. trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS lắng nghe. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe nhóm đôi - GV nhận xét , kết luận 3. Vận dụng: 2’ * Trò chơi -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ

