Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS lắng nghe. - GV: Nhận xét thi đua. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Thực hành: * Tổ chức Ngày hội đọc sách - HS lắng nghe - GV: Tuyên bố lí do. - Yêu cầu một số tiết mục đã chuẩn bị: giới thiệu một số tác phẩm nên đọc do giáo viên, học sinh thể hiện. - GV: Giới thiệu cuộc thi chấm các gian trưng bày sách trong Ngày hội đọc sách - BGK lên vị trí - HS dẫn chương trình giới thiệu - BGK chấm điểm từng gian trưng bày BGK.
- 2 sách của từng lớp (ví dụ có thể theo các - HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các tiêu chí: số lượng đầu sách, thể loại, chất màn trình bày của các ứng viên. lượng, trưng bày những sản phẩm sách theo đúng chủ đề lớp đã chọn, truyết trình về gian trưng bày sách của lớp ,,...). - BGK tổng hợp điểm. *Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng hoàn thành phần dự thi các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - HS xung phong trả lời mình cần phải đọc những gì? 2/ Những mảng kiến thức nào còn thiếu để bổ sung? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu qua việc tham quan những gian trưng bày sách của các lớp 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết qua những trang sách của Ngày hội đọc sách. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục duy trì nếp đọc sách thường xuyên và hàng ngày. 3. Vận dụng: 5’ Phát động HS tham gia phong trào: “ HS lắng nghe, hưởng ứng. Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- 3 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động: Cho cả lớp hát HS hát 2. Thực hành: a. Luyện đọc: - GV viết bài lên bảng Mặt trời xanh của tôi Đã có ai lắng nghe Đã ai lên rừng cọ Tiếng mưa trong rừng cọ Giữa một buổi trưa hè HS đọc thầm bàiHS luyện Như tiếng thác dội về Gối đầu lên thảm cỏ đọc Như ào ào trận gió Nhìn trời xanh, lá che HS đọc nối tiếp mỗi bạn 2 Đã có ai dậy sớm Rừng cọ ơi! Rừng cọ ! dòng thơ Nhìn lên rừng cọ tươi Lá đẹp, lá ngơi ngời Lá xòe từng tia nắng Tôi yêu thường vẫy gọi Giống hệt như mặt trời Mặt trời xanh của tôi. Một số HS đọc GV đọc mẫu 2 HS đoc -- GV yêu cầu HS luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp 2 HS đọc toàn bài
- 4 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS HS viết vào vở ô li b. Viết vở Hướng dẫn viết: HS viết 8 câu đầu của bài - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa HStrả lời - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Vận dụng: (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. Bài thơ trên nói lên điều gì? - Dặn HS ôn lại bài ở nhà TIẾT 2 1. Khởi động: 3 p GV cho HS hát một bài HS hát 2. Thực hành: 30p 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - HS trả lời + chim chích, mấy chú, bắt sâu, chăm chỉ - HS trình bày + cây cối, nảy lộc, mùa xuân, đâm chồi - Y/c HS sắp xếp - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: - HS thực hiện + Mấy chú chim chích chăm chỉ bắt sâu. - HS trình bày + Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Y/c HS viết câu vào vở. HS viết vào vở 2: Điền vần iêu hay iu? thả d cái r .. - HS viết buổi ch .. mát d - Y/c HS làm vào vở - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Thả diều, cái rìu, buổi chiều, mát dịu. - HS thực hiện Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: - HS trình bày Tre Tháng chạp là tháng trồng khoai
- 5 Tre cho bóng dỡn Trên lưng bò vàng - HSTháng lắng giêng nghe trồng đậu, tháng hai trồng cà Mây giờ tre mệt Tháng ba cày vỡ ruộng ra Bóng nằm ngủ ngoan. Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở .3. Vận dụng: (2’) - GV hệ thống kiến thức đã học. Liên hệ thực tế HS - Dặn HS ôn lại bài ở nhà 3. Vận dụng: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP( TRANG 82) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. +NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. +NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 6 - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:5’ Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. chơi + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới 2. Thực hành: 28’ * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe Thỏ” cho HS nghe. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời +Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? +Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra thao hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: tác theo sự hướng dẫn của GV. a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? a/.6 giờ b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? b/.8 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? c/.9 giờ d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? d/.11 giờ - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các - HS lắng nghe HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời. - HS quan sát - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS đọc yc
- 7 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - GV gợi ý câu hỏi: +Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? +Em có biết những hãng hàng không nào? - HS quan sát và thảo luận. - GV mời HS đọc câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên trình bày 1-Huế a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 2-Đà Nẵng - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 3-TP Hồ Chí Minh đôi và trả lời câu hỏi trên. - HS lắng nghe -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình -HS đọc yc bày. - GV nhận xét và chốt ý, - GV mời HS đọc câu hỏi: - HS trả lời: b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà -7 giờ. Nội đến Đà Nẵng. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV gợi ý cho câu b +Máy bay đỏ. +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS quan sát nhóm nhanh và đúng. - HS đọc yc Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời - HS lắng nghe - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý câu hỏi: +Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ? -HS đọc câu hỏi +Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: - HS thào luận nhóm. +Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc mấy giờ? - Đại diện các nhóm lên trình bày
- 8 - GV hướng dẫn HS xác định thời gian +2 giờ. bằng cách đếm giờ trên đồng hồ. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời tương ứng. - HS lắng nghe. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. 3. Vận dụng::2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ Ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung:
- 9 - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? câu hỏi. Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò . 2. Khám phá: 2.1.Đọc: - GV đọc mẫu toàn VB, chú ý ngắt giọng, nhấn - HS đọc câu giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD: Bây giờ, /ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà - HS đọc đoạn máy toả khỏi mịt min.) -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu -1 - 2 HS đọc thành tiếng đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại). toàn VB + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn
- 10 VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành: - 3.1. Tìm hiểu bài: - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a . Hằng ngày, có đi mở tôn, bất cả ở đâu?- - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay các ao, hồ, đầm. thế ao, hồ, đầm? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi? ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, - GV nhận xét, tuyên dương HS. những nhà máy toả khói mịt mù. - GV và HS thống nhất câu trả lời - Những âm thanh ồn ào khiến đàn 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a cò sợ hãi. và c ở mục 3: - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS - GV nêu yêu cầu của BT. khác nhận xét. - GV cho HS đọc lại câu hỏi, a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? b. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; các ao, hồ, đầm. đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số cò sợ hãi. HS. - HS viết câu trả lời vào vở. 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả lời. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS đã học. chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhận xét bạn. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 11 HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Toán Cô Hải Anh dạy ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3
- 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá: - Quan sát 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS đọc yêu cầu BT câu vào vở:15’ - HS thảo luận nhóm. -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. - Đại diện nhóm trình bày a.Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút. b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Viết câu vào vở. - Nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS làm việc theo nhóm, quan sát 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm các bức tranh, thảo luận và phân nào tốt và việc lắm nào chưa tốt: loại tranh. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình +Tranh thể hiện những việc làm tốt ảnh trong các bức tranh. 1, 3. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát +Tranh thể hiện những việc làm các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh chưa tốt 2, 4. ( tranh nào thể hiện những việc làm tốt, tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt ), thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh 3. Vận dụng:
- 13 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét TIẾT 4 3. Thực hành: 2.3. Nghe – viết: - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong đoạn viết. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng + Viết lại đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cách. cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: nhường chỗ, đường cao tốc, ... - HS viết - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi - ( 2 - 3 HS lên trình bày kết quả + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi. trước lớp. Một số HS đọc to các từ + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh HS một số lần. 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông: - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS chia nhóm, từng HS nói về sở phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu thích - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đội để tìm những vần phù hợp. - HS lắng nghe. 2.5. Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao? 4. Vận dụng: - HS nêu ý kiến về bài học - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học.
- 14 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Thực hành: Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn - HS làm thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập.
- 15 - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2. Luyện tập. Bài 1. Tính 22 + 3 + 2 = - HS làm bài vào vở ô ly. 32 + 34 + 21 = ... 54 - 11 + 12 = . - HS đổi vở kiểm tra. 36 - 14 + 42 = - HS nhận xét bài bạn. 46 + 22 - 43 = . - HS chữa bài. 88 - 66 - 12 = .. Bài 2. a. Với các số: 56, 89, 33 và các dấu + - = . Em hãy lập tất cả các phép tính đúng. Bài 3. Lan có sợi dây dài 72 cm, Lan cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? Phép tính............................................................ Trả lời:.......................................................... - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài 3. Vận dụng: Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ Tư, ngày 24 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- 16 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: +Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên của buổi trưa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: - - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhặc bài- - HS nhắc lại “ Lí kéo chài” - HS nhắc lại tên bài học trước - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. + GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a .Em thấy những gì trong tranh?
- 17 b.Cảnh vật và con người ở đây như thế nào? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè 2. Khám phá: - HS đọc câu 2.1.Đọc: 20’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ, chú ý đọc đúng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng- - HS đọc đoạn thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( thăm tri, ngẫm nghĩ, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ, VB + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện, khi tỏ khi mở, khi rõ khi không; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên ). + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB +1 -2 HS đọc thành tiếng toàn VB HS làm việc nhóm, cùng đọc lại + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ phần trả câu hỏi. những tiếng cùng vần với nhau, 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng HS viết những tiếng tìm được vào củng vần với nhau: vở. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét, đánh giá, GV và HS thống nhất câu trả lời ( dim – im , lả - ả, nghỉ – nghĩ, hơn – chờn, ... ) .
- 18 TIẾT 2 3. Thực hành: - HS làm việc nhóm, cùng nhau 3.1. HĐ Trả lời câu hỏi: trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS trả lời. hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a . Những con vật nào được nói tới trong bài - HS trả lời. thơ? b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy - HS trả lời. buổi trưa hè rất yên tĩnh? c . Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của minh. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nhớ và đọc thuộc cả 3.2. HĐ Học thuộc lòng: những từ ngữ bị xoá che - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ dần thơ cuối. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dấn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoi che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối - Cho HS thảo luận theo nhóm 3.3. Nói về điều em thích ở mùa hè: đôi, kể cho bạn nghe. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, kể cho bạn nghe. - HS nhắc lại những nội dung đã 4. Vận dụng: học . - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu đã học. hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào) bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- 19 .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ Năm, ngày 25 tháng 4 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
- 20 - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện theo nhóm, tập luyện theo cặp, cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1, Khởi động: 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo a) Khởi động chung cáo sĩ số, tình hình - Xoay các khớp cổ tay, 2x8N lớp cho GV. cổ chân, vai, hông, gối,... Đội hình khởi động b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ 2x8N - Gv HD học sinh chuyên môn khởi động. - HS khởi động theo c) Trò chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “tín hiệu đèn giáo thông” 16-18’ - GV hướng dẫn 2. Khám phá: chơi - HS tích cực, chủ * Kiến thức. động tham gia trò Động tác ném rổ hai chơi tay trước ngực. + Tư thế chuẩn bị Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh

