Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 35 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 33 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
  2. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện theo nhóm, tập luyện theo cặp, cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1. Khởi động: 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo a) Khởi động chung cáo sĩ số, tình hình - Xoay các khớp cổ tay, 2x8N lớp cho GV. cổ chân, vai, hông, gối,... Đội hình khởi động b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ 2x8N - Gv HD học sinh chuyên môn khởi động. - HS khởi động theo c) Trò chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “đi tàu hỏa” 2, Khám phá: - GV hướng dẫn - Ôn các bài tập dẫn 16- 18 chơi - HS tích cực, chủ bóng tại chỗ và dẫn 4 lần động tham gia trò bóng di chuyển lên - Y,c Tổ trưởng cho chơi trước. các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo 3. Thực hành. - Gv quan sát, sửa tổ - Ôn các bài tập dẫn sai cho HS. bóng tại chỗ và dẫn GV bóng di chuyển lên 3-5p 10 lần - Tổ chức luyện tập - Từng tổ lên thi trước. 1 lần đua - trình diễn 4. Vận dụng: -
  3. * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn --------- * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, --------- chung của buổi học. ý thức, thái độ học Hướng dẫn HS Tự ôn của HS. ở nhà - VN ôn bài và - HS lắng nghe, * Xuống lớp chuẩn bị nhận nhiệm vụ học bài sau tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học chủ đề: Thế giới trong mắt em - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống). 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
  4. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: 5’ - HS hát Cho cả lớp hát 2. Thực hành: HS thực hiện nhiệm vụ theo từng a. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uôm, nhóm vần . ươc, ươm:15’ Nhóm vần thứ nhất : GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần + HS làm việc nhóm đôi để tim và tìm có thể đã học hoặc chưa học , GV nên đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh uyên, uân, uôm việc HS phải ôn một lần nhiều văn ) và HS + HS nêu những từ ngữ tìm được . thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . GV viết những từ ngữ này lên bảng . Nhóm vần thứ nhất : tìm và đọc từ ngữ có + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc tiếng chứa các vần uyên, uân, uôm trơn ; mỏi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Nhóm vần thứ hai : tìm và đọc từ ngữ có Cả lớp đọc uống thanh một số lần tiếng chửa các vần ước , ươm . Nhóm vần thứ hai : + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết + HS làm việc nhóm đôi để tìm và những từ ngữ này lên bảng . đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước , ươm + HS nêu những từ ngữ tìm được . - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả trước lớp - Một số HS khác nhận xét , đánh giá 1.2.Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp:20’ ., - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi , trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp ( nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy ) - GV làm mẫu một trường hợp GV nhận xét , đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng .
  5. Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy những gì nhìn thấy tia nắng , Tiếng chim Hương ông mặt trời hót, âm thơm ngát , ông sao, thanh ồn ào bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ TIẾT 2 3. Thực hành: 1.3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh:10’ -Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số lớp cảm nhận , ý kiến của em về cảnh tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong vật quan sát được . Một số HS khác cảnh , hoạt động của con người , ... ) , yêu nhận xét , đánh giá . cầu HS quan sát GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu -Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện HS làm việc nhóm đôi , trao đổi cảm nhận , cảm nhận , ý kiến riêng của mình về ý kiến của các em vẽ cảnh vật quan sát cảnh vật được -GV và một số bạn đã trình bày trước -Lưu ý , tôn trọng những cảm nhận , ý kiến lớp . riêng biệt , độc đáo của HS . GV chỉ điều chỉnh những ý tưởng sai lệch hoặc không - Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày trước thật logic lớp bức tranh minh về , nói tên của 1.4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung bức tranh và li do vì sao đặt tên bức quanh và đặt tên cho bức tranh:15’ tranh như vậy - GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa chọn cảnh vật để về . Cảnh vật đó có thể xuất hiện đầu đó , ở thời điểm nào đó mà các em có cảm nhận sâu sắc và nhớ lâu . Đó có thể là cảnh vật mà các em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên . Đó cũng có thể là cảnh vật
  6. do chính các em tưởng tượng ra . -HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. - GV nhận xét , đánh giá chung và khen Các em nói với nhau suy nghĩ của ngợi những HS có ý tưởng độc đáo , sủng mình về bài thơ mình đã dọc . tạo 1.5. Đọc mở rộng:7’ -Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . -GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao Một số HS khác nhận xét , đánh giá đổi Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? Bài thơ này viết về cái gì ? - HS lắng nghe Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ này ? ... . GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi 4. Vận dụng:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc hay iêt để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn
  7. chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: 5’ - HS múa hát GV cho HS múa hát một bài 2. Thực hành: (30 phút): Chim chích bông Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái - HS thực hiện chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy - HS trình bày cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là - HS làm bài bạn của bà con nông dân. 1. Chích bông là bạn của ai ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a. trẻ em b. bà con nông dân c. trẻ em và bà con nông dân. 2. Hai chiếc cánh chích bông như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống: Hai chiếc cánh ............................................ - HS thực hiện 3. Điền vào chỗ trống uya hoặc ay - HS trình bày Đêm đã về kh .... . Làng quê em đã chìm vào
  8. giấc ngủ.s ... . 4. Em viết lời chúc mừng cô giáo hoặc thầy giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam ........................................................................... ........................................................................... .. Hs đọc lại bài chuyển tiết. TIẾT 2 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cây phượng, ở sân trường,đỏ rực, nở hoa. + giúp nhau, bạn bè,khi gặp ,cần,khó khăn - 2-3 HS đọc - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS viết - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường. - HS đọc + Bạn bè cần giúp nhau khi gặp khó khăn. - HS trả lời. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS trả lời 2. Điền vần iêc hay iêt? Làm x xanh b .. - HS trả lời x . chặt b bao - HS nhận xét bổ sung - Y/c HS làm vào vở - Gọi HS trình bày KQ - HS lắng nghe - GV đưa ra đáp án: Làm xiếc,xiết chặt, xanh biếc,biết bao 3. Nghe viết đoạn thơ sau: Gió thì thầm với lá Lá thì thầm cùng cây Và hoa và ong bướm Thì thầm điều chi đây. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Vận dụng (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  9. .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
  10. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện theo nhóm, tập luyện theo cặp, cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1, Khởi động: 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung a) Khởi động chung lớp, điểm số, báo - Xoay các khớp cổ tay, cáo sĩ số, tình hình cổ chân, vai, hông, 2x8N lớp cho GV. gối,... b) Khởi động chuyên Đội hình khởi động môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh c) Trò chơi khởi động. - HS khởi động theo - Trò chơi “tín hiệu đèn hướng dẫn của GV giáo thông” 2. Khám phá: 16-18’ - GV hướng dẫn * Kiến thức. chơi - HS tích cực, chủ Động tác ném rổ hai động tham gia trò tay trước ngực. chơi + Tư thế chuẩn bị Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh Hai chân đứng rộng
  11. bằng vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước GV làm mẫu động ngực, hai khuỷu tao co tác kết hợp phân ép sát cạnh sườn, mắt tích kĩ thuật động HS quan sát GV nhìn hướng ném. tác. làm mẫu + Động tác: Khi ném hai chân đạp đất vươn người lên cao về phía trước tưg dưới lên trên, khi bóng tới trước ngực nhanh 4 lần chóng duỗi cẳng tay đưa bóng về trước lên cao và hướng về rổ. 3. Thực hành: Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo 10 lần theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa 1 lần sai cho HS. 3-5’ GV Tập cá nhân Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi HS thi đua giữa các đua - trình diễn * Trò chơi “chuyển tổ. bóng qua đầu” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
  12. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4. Vận dụng: - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, thân. ý thức, thái độ học - HS lắng nghe, * Nhận xét, đánh giá của HS. nhận nhiệm vụ học chung của buổi học. - VN ôn bài và tập. Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị ở nhà bài sau * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng việt CẬU BÉ THÔNG MINH (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất:
  13. - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao trả lời các câu hỏi. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời chơi đá cầu ? của các bạn chưa trả lời đầy đủ hoặc có b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời khác. Một số khả năng có thể được quả cầu? có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên - GV lưu ý HS: đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; nhờ a. Không được ném vật cứng lên cao vì người lớn giúp đỡ. nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2. Khám phá * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân - HS đọc câu. vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
  14. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn - HS đọc đoạn. đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, cái - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành: 3.1. Tìm hiểu bài: 15’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm trả lời các câu hỏi. hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức gì? tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng câu hỏi. ở dưới hố lên? - Đại diện một số nhóm trình bày câu trả
  15. c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. phục? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi). b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. và c ở mục 3 (17’). - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; - HS nhắc lại những nội dung đã học . đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - HS nêu ý kiến về bài học - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: 5’ Cho cả lớp hát HS hát 2. Thực hành: a. Luyện đọc THỨ BẢY XANH Ngày thứ Bảy xanh, các bạn học sinh hào - HS nghe hứng tạo nên nhiều mẫu chậu cây độc đáo từ - HS nối tiếp nhau đọc các câu thơ những chiếc chai nhựa đã qua sử dụng. Ở khung cửa sổ lớp 3A, những chậu cây trầu - HS đọc bài trong nhóm bà được làm từ những chai nhựa khoét ngang, - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. nối đuôi nhau giống đoàn tàu hoả đang chở + 2 HS đọc cả bài. bầu không khí tươi mát vào lớp học. Hàng HS lắng nghe chục chậu cây mười giờ hình chú gấu ngộ nghĩnh được treo so le như những đường thêu . ngẫu hứng, chia khung cửa sổ lớp 3B thành ô hoạ tiết ca rô nhiều màu sắc trông rất vui mắt. Khung cửa sổ lớp 3C thật duyên dáng với
  17. những bông sen cạn đỏ thắm nở từ miệng chậu hình li rượu. Nhờ đôi bàn tay khéo léo - HS trả lới của các bạn, những khung cửa sổ chỉ toàn song sát mọi hôm giờ mềm mại hơn hẳn. Chúng như được khoác chiếc áo mới dệt từ màu xanh tươi của lá trầu bà, màu hồng tím dịu dàng của hoa mười giờ, màu đỏ thắm của hoa sen cạn,... 2. Trả lời câu hỏi (1) Câu chuyện bắt đầu vào ngày thứ mấy trong tuần? A. Ngày thứ hai B. Ngày thứ bảy C. Ngày thứ tư D. Ngày chủ nhật (2) Các bạn hào hứng làm gì? A. Đi gom rác. B. Trồng cây C. Tạo nhiều mẫu chậu cây. HS viết vào vở D. Quét dọn lớp. (3) Những mẫu chậu cây được làm bằng vật liệu gì? A. Bao ni lông. B. Bằng gốm C. Bằng sứ. D. Bằng những chiếc chai nhựa. (4) Những chậu cây tạo không khí gì cho lớp học? A. Không khí ngột ngạt B. Không khí chật hẹp C. Không khí nóng nực D. không khí tươi mát. (5) Tại sao lại gọi là ngày thứ bảy xanh? A. Vì thứ Bảy các bạn học sinh đã làm được việc có ý nghĩa. B. Học sinh đã sử dụng những chai nhựa đã
  18. qua sử dụng để thành những chậu cây. C. Làm môi trường thêm xanh hơn là biết trồng nhiều cây xanh hơn. D. Cả ba phương án trên. ....ỉ. c. Con ...ựa đang phi nước đại. d. Cậu ấy thật ngốc ...ếch! Câu 2. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa: a. việt nam, hà nội, nha trang, phú quốc .. b. quỳnh anh, thu hà, tuấn anh, quang hiếu .. Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả: a. rụt rè, gia đình, cái dổ b. siêng năng, nắm xôi, xút bóng c. trung tâm, che đậy, chung bình d. cơm nắm, lo ấm, trông nom GV nhận xét và sưa sai một số bài 3. Vận dụng: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các môn học trong tuần. - Luyện viết : HS viết đẹp, đúng mẫu chữ - Rèn kĩ nằng viết cho HS - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. 2. Năng lực chung:
  19. - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động: 5’ - Cho HS hát - HS hát 2. Thực hành: a. Hoàn thành bài tập trong tuần chưa hoàn thành. HS nào chưa hoàn thành - GV hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra lại cho HS bài tập trong tuần cho hs b. Luyện tập tự hoàn thành. Bài: 1. HS hoàn thành bài a) Điền số vào chỗ chấm: 60; . . ; .. ; 63 ; 64 ; .. ; 66 ; 67 ; . ; 69 b) Đọc các số sau: 31: .. 74: .. - 1 HS đọc c) Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ......;........ ; - HS viết các nét vào - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; .. bảng con. Bài: 2. Tính rồi đặt tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 Bài: 3. Tính: HS viết vào vở ô ly 15 cm + 30 cm = 18 - 5 + 3 = Bài: 4. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 HS nêu 48 cm 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm .... 12 cm + 23 cm Bài: 5. Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? Bài: 6. Với các số sau 23; 68; 45, hãy viết tất cả các phép tính đúng (theo mẫu):
  20. Mẫu: 23 + 45 = 68 68 = 23 + 45 - Chữa bài. Nhận xét 3. Vận dụng: Trong bài những chữ hoa nào? - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng, từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và làm được một số bài tập 2. Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh