Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 34 Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. - Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Hiểu rõ hơn lịch sử truyền thống Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh* 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Thêm kính yêu Bác Hồ - vị cha già của dân tộc Việt Nam, phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan – trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ * Hoạt động 1: Chào cờ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV: Tuyên bố lí do. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:12’ * Hoạt động 2: Sân khấu hóa “Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng Đội ta trưởng thành” - Các tiết mục văn nghệ chào mừng - HS dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn biểu
- diễn 3. Thực hành:14’ * Hoạt động 3: Vinh danh tập thể, cá nhân xuất sắc, “Cháu ngoan Bác Hồ” - Chuẩn bị vinh danh: Dẫn chương trình - HS lắng nghe, cổ vũ các bạn mời đại biểu lên trao thưởng, hướng dẫn được vinh danh cá nhân, tập thể vị trí đứng nhận thưởng. - Vinh danh tập thể, cá nhân: + Vinh danh tập thể xuất sắc: Công bố - Đại diện lớp lên nhận thưởng các tập thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. Đại biểu lên trao thưởng. + Vinh danh cá nhân - HS được vinh danh lên nhận Lượt 1: Công bố danh sách cán bộ Đội thưởng xuất sắc Lượt 2: Công bố danh sách Đội viên, nhi đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt giải trong các kì thi của Liên đội, Quận, Thành phố - Kết thúc: rung trống, HS hát bài “Hoa - HS hát thơm dâng Bác” * Biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS biểu diễn văn nghệ hưởng các lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Mừng sinh nhật Bác Hồ, mừng Đội ta trưởng thành”. 4.Vận dụng: - HS lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ của lớp khi tham gia hoạt động, tuyên dương các bạn tham gia văn nghệ chào mừng, các bạn được vinh danh. - HS chia sẻ suy nghĩ của bản thân - GV hỏi HS: Qua chương trình sinh hoạt dưới cờ hôm nay, các em ghi nhớ được điều gì? - HS lắng nghe - GV tổng kết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Tiếng việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - HS nhắc lại. - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động:
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? Các HS khác có thể bổ sung nêu câu b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - Hét to để bảo cho mọi người biết, + GV có thể có thêm những gợi ý để HS cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, làm gì khi có hoả hoạn? cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám + GV và HS thống nhất nội dung câu trả chảy,... lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức - HS đọc đoạn. mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa,
- nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và hiểu VB và trả lời các câu hỏi. trả lời cho từng câu hỏi. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những - Đại diện một số nhóm trình bày câu gì? trả lời. Các nhóm khác nhận xét, b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng đánh giá. cách nào? c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào
- trả lời phong phú hơn. vở. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng HS nhắc lại những nội dung đã học . cách dùng vòi phun nước. HS nêu ý kiến về bài học c. Câu trả lời mở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 90) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. - Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Bắn tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. (HS đọc 1 phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 và người được bắn trả lời đáp án) - GV nhận xét. 2. 2.Thực hành: 28’ * Bài 1: Những phép tính nào có kết quả bằng 8 ? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong - HS quan sát tranh. hình vẽ. - HS thực hiện các phép tính vào vở. - Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết quả bằng 8. - HS quan sát, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của
- bài. -1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở trên các chú thỏ và - HS quan sát tranh, lắng nghe GV cách sắp xếp thỏ vào chuồng. hướng dẫn. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng. - HS thực hiện phép tính vào vở và - Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ. xếp thỏ vào các chuồng tương ứng. - HS phát hiện được 2 chú thỏ mang phép tính (5+2) và (10-3) có kết quả là - GV nhận xét, bổ sung. 7 nên cùng chạy vào chuồng số 7. * Bài 3: Số? - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hướng chỉ của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi - HS lắng nghe. số ở hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề. - Hướng dẫn HS làm thêm để tìm ra số thích hợp (3+1) - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - Số 4. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để - HS làm vào vở. sửa bài. - HS tham gia trò chơi. - GV cùng HS nhận xét. * Bài 4: >; <; = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các - HS nêu yêu cầu bài. phép tính rồi thực hiện so sánh. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS làm bài. - GV nhận xét. - HS chia sẻ. * Bài 5: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS nêu yêu cầu bài. thực hiện các phép tính trên bướm và đậu - HS lắng nghe. vào bông hoa tương ứng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm
- bài. - HS làm bài nhóm đôi. - GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông minh” để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở - HS tham gia chơi. mỗi bông hoa. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng:2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 92) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic.
- - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Cẩn thận ,chăm chỉ học tập, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Trò chơi Rung chuông vàng - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Câu 1: Viết những số bé hơn 7 cùng chơi. Câu 2: Hôm nay là thứ tư thì hôm qua là thứ mấy? Câu 3: 7 + 2 = ? Câu 4: 4 + 3 7 2. Thực hành : 28’ * Bài 1: Xếp que tính. a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS dùng que tính thực hiện xếp - HS thực hiện xếp. các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào trong các số trên? - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, đôi. đếm số que tính ở mỗi số rồi tìm ra
- -Yêu cầu HS chia sẻ. được số xếp được bằng 5 que tính. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Các số: 2, 3, 5 * Bài 2 - GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, lắng nghe GV đổi chỗ 1 que tính để tạo thành phép tính hướng dẫn. đúng. - HS thảo luận nhóm đôi và thực - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện. hiện. a) đổi số 3 thành số 2 - Yêu cầu HS chia sẻ. b) đổi số 9 thành số 0. - GV và HS nhận xét, bổ sung. * Bài 3. Thỏ và cà rốt. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số ở hai cửa tương ứng để có kết quả là 10. - HS làm bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Có hai cách đi để thỏ lấy được cà - Yêu cầu HS chia sẻ. rốt: 2+8= 10 và 3+7=10 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để - HS chơi sửa bài. - GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng: 2’ - Hôm nay em được học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Tiếng việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu
- hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 1. Khởi động: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá 2.1.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (17’) - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu. chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình quả. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu. b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. trường. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ - HS quan sát tranh. trong khung để nói theo tranh (16’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh quan sát tranh. và trao đổi theo nội dung tranh, có - GV giải thích cho HS nghĩa của các từ dùng các từ ngữ đã gợi ý. ngữ gợi ý. - Một số HS trình bày kết quả nói theo - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 3. Thực hành: - Chú ý. Nghe viết (17’) - GV đọc to đoạn văn. (Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hoả bắt đền báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước đập tắt đám cháy.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng câu, kết thúc câu có dấu chấm. cách. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS viết. đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Chuông báo cháy/ vang lên./ Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu,/ rú còi,/ chạy như bay đến nơi có cháy./ Các chú lính cứu hoả/ dùng vòi
- phun nước/ dập tắt đám cháy.). Mỗi cụm + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - Một số (2-3) HS lên trình bày kết 2.4. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông quả trước lớp (có thể điền vào chỗ (12’) trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . cả lớp đọc đồng thanh một số lần - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc nhóm HS chia nhỏ và trao đổi về hình vẽ. đôi - Đại diện một số nhóm nói tên hình để tìm những vần phù hợp do nhóm đặt. Các em có thể nói thêm 2.5. Đặt tên cho hình (8’) lí do đặt tên đó - GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao đổi về - Các HS khác nhận xét, đánh giá. hình vẽ. - HS nhắc lại những nội dung đã học. GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi tiết trong hình người lính cứu hoả: trang phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt đen sạm vì khói,... 3. Vận dụng: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ? (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người + Một số (2-3) HS trả lời câu trong hình làm nghề gì ?) hỏi. Các HS khác có thể bổ sung + GV và HS thống nhất nội dung câu trả nếu câu trả lời của các bạn chưa lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. làm gì ? 2. Khám phá 2.1. Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu. lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS nhận biết khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS đọc đoạn. khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn ( HS đọc một khổ thơ. Các bạn thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu nhận xét, đánh giá. ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). thơ. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Lớp học đồng thanh cả bài - HS đọc cả bài thơ thơ. 2.2.Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba - HS làm việc nhóm, cùng đọc những tiếng có vần at, ep, êp lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng tìm tiếng có vần at, ep, êp. đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm - HS viết những tiếng tìm được tiếng có vần at, ep, êp. vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, đẹp, bếp). TIẾT 2 3. thực hành: 3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để - HS làm việc nhóm (có thể đọc làm gì? to từng câu hỏi), cùng nhau trao
- b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm đổi và trả lời từng câu hỏi. gì? c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm - Một số HS trình bày câu trả nghề gì? lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại dương. b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu ngon c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân, trồng lúa. - HS đọc. 3.2. Học thuộc lòng (7’) - HS nhớ và đọc thuộc lòng. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại - HS thảo luận nhóm, mỗi HS những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS nêu ý kiến của mình. thuộc lòng hai khổ thơ này. - Một số HS nói trước lớp. 3.3. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm, GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu - HS nhắc lại những nội dung đã trong phần khởi động và trong bài thơ. học. Tuy nhiên, không nên áp đặt HS phải lựa - HS lắng nghe
- chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. 4. Vận dụng: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Tập tính nhẩm với phép tính cộng, trừ đơn giản, so sánh, sắp xếp các số. Củng cố kĩ năng giải bài toán phép tính - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động YC HS chơi: trò chơi truyền điện - HS chơi. 2. Thực hành: Bài1: Đặt tính rồi tính HS đọc yêu cầu bài
- 72 + 6 5 + 83 98 – 8 87 – 5 45 + 23 58 - 34 62 + 35 99 – 38 - HS làm bài vào vở luyện tập - HS nêu cách đặt tính và tính chung. Bài 2: Tính 52 +2 4 - 33 = ..... 66 + 20 - 52 =.......... 64 - 33 +4 4 = ......... 46 - 14 + 26 = ........ - HS chữa bài 88 - 46 - 32 = ...... 35 + 42 - 51 = ...... Bài 3 : >, < = ? - 2 HS lên bảng làm 52 + 4 .....6 + 52 85 – 2 .....85 - 5 - Cả lớp làm bài 40 + 7 .... 7 + 40 29 – 7 .... 20 + 4 Bài 4. Sắp xếp các số: 32, 23, 67, 76, 98, 89 a, Theo thứ tự từ lớn đến bé................. HS nêu cách làm b, Theo thứ tự từ bé đến lớn................. Bài 5. Mẹ có một số quả trứng. Mẹ biếu đi 23 quả, mẹ còn lại 35 quả trứng. HỏiLúc đầu mẹ có bao nhiêu quả trứng? Phép tính............................................ Trả lời:..................................................... - Chữa bài Nhận xét 3. Vận dụng: (2’) - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 100 - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Thứ Tư ngày 8 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 94) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số.
- - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. Que tính 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động: 2. Trò chơi Hái hoa dân chủ - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Câu hỏi: cùng chơi. Câu 1: 2+ =10 - HS trả lời Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy? 2. Thực hành:28’ Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài toán.

