Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 35 Thứ Hai ngày 13 tháng 05 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học và kết quả đạt được của lớp - Tuyên dương khen thưởng các cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm học; - Nuôi dưỡng động lực cho HS. - Bàn giao HS về hoạt động tại địa phương - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hệ thống âm thanh loa đài; - Họp liên tịch đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, bình xét thi đua năm học; - Danh sách tuyên dương khen thưởng tập thể’, cá nhân xuất sắc trong năm học; - Giấy khen của Hiệu trưởng; - Phẩn thưởng tập thể, cá nhân xuất sắc. - GV phụ trách cùng Tổ Âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ, phân công một số lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ; - GVCN dựa vào kết quả học tập và rèn luyện, cho lớp bình bầu danh hiệu HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Chào cờ: 8’ - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - GV điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV: Tuyên bố lí do. 2. Hoạt động 2: Báo cáo tổng kết năm - HS chú ý lắng nghe, bảo đảm kỉ học: 10’ luật tích cực;
- - Hiệu trưởng nhà trường báo cáo ngắn gọn, đánh giá chung việc thực hiện kế hoạch năm học, kết quả từng mặt hoạt động, thành tích chung của trường, số tập - HS lắng nghe thể lớp, cá nhân đạt thành tích xuất sắc. - HS dẫn chương trình giới thiệu - Tiết mục văn nghệ chào mừng. lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. - HS toàn trường chú ý lắng nghe để học hỏi kĩ năng thuyết trình của các ứng viên. 3. Hoạt động 3: Tuyên dương, khen thưởng tập thể lớp, cá nhân xuất sắc: 14’ (Phần thưởng được sắp xếp gọn gàng, - HS các lớp lắng nghe trang trọng trên sân khấu để thuận lợi cho việc trao thưởng.) - HS các lớp lắng nghe - Bước 1: Đại diện BGH đọc quyết định khen thưởng - Bước 2: GV phụ trách điêu hành lễ phát thưởng. GV chi đoàn hỗ trợ (nếu - Đại diện lớp lên nhận thưởng cần) + Phát thưởng GV có thành tích xuất sắc: - Cá nhân lên nhận thưởng Mời đại biểu lên phát thưởng; + Phát thưởng tập thể lớp xuất sắc: Mời đại diện ban thường trực hội PHHS, hoặc - HS các lớp lắng nghe Hiệu trưởng lên phát thưởng; + Phát thưởng cá nhân xuất sắc đạt giải trong các kì thi, các hoạt động, có các thành tích đặc biệt: Mời BGH lên phát thưởng. Nếu số lượng HS xuất sắc đông nên chia thành nhiêu đợt. - Bước 3: Đại biểu chúc mừng thành tích nhà trường - GV mời đại biểu cấp trên hoặc đại diện thường trực hội PHHS phát biểu. - Hiệu trưởng đáp lời, cảm ơn.
- 4. Hoạt động 4: Tuyên dương, khen - HS các lớp lắng nghe thưởng tập thể lớp, cá nhân xuất sắc: 3’ - Bước 1: TPT bàn giao số lượng HS về địa phương hoạt động trong thời gian - HS các lớp lắng nghe nghỉ hè, nhắc nhở HS thực hiện đúng các yêu cầu của địa phương. - Bước 2: Đại diện Ban chăm sóc thiếu - HS hát nhi của xã/ Ban chấp hành Đoàn xã lên nhận bàn giao. - Bước 3: Cả trường hát bài hát chào hè VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước : biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nhắc lại - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. + GV yều cầu HS quan sát tranh và trao đổi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu nhóm để nói về những gì em thấy trong trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc tranh. có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam 2. Khám phá: 1: Đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nổi tiếng, bơi lội, nô đùa, ...). + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà,.../ có những bãi biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích . / Nhưng suốt chiều dài đất nước/ - HS đọc đoạn cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
- + GV giải thích nghĩa của một số tử ngữ trong bài (hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, chưa có tác động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . Tiết 2 3. Thực hành 2: Trả lời câu hỏi:18’ - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm và trả lời các câu hỏi hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu? b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi?) - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về số nhóm trình bày câu trả lời của mình, Các bức tranh minh hoạ và câu trả lời nhóm khác nhận xét, đánh giá . cho từng câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, ... b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát; c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay) . Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần) . 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3:14’
- - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu trả lời vào và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để vở HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (b. Đi biển, chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò , xây lâu đài cát. c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe. chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 96) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:5’ Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau cùng chơi . mỗi ô cửa. 13 + 3 = ... 48 - 4 = .... 98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HSNX - GVNX, tuyên dương. 2. Thực hành: 27’ Bài 1: Số? Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng 6? - HS: 1 Vậy 4+ 3 bằng mấy? - HS: 7 Tương tự 2 + mấy bằng 7? - HS: 5 4 cộng mấy bằng 6? - HS: 2 - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - HS chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính - HS lắng nghe cộng trừ các số có hai chữ số Bài 2: Tính - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV cho HS tính kết quả các phép tính ở
- mỗi ngôi sao - GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng phép tính, tìm ngôi sao ghi kết quả lớn hơn 26 - HS trả lời - GV cho HS làm. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét: Phép tính có kết - HS nêu miệng quả lớn hơn 26 là ngôi sao: - HS nhận xét bạn 30 + 10= 40 47- 7= 40 50 + 5= 55 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu - HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài - 1 HS đọc. toán - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để tính được số cây hoa - HSTL hồng chưa nở? - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép - HS phép tính trừ tính, học sinh còn lại viết vào vở. - HS: 75- 52= 23 - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo - HS nhận xét. gợi ý: + Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. - HS viết câu trả lời vào vở. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu - HS nêu yêu cầu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài - HS quan sát tranh và đọc to
- toán - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: - HS thảo luận nhóm đôi + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để tính được cả hai lớp có - HSTL bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại? - HSTL - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép - HSTL tính, học sinh còn lại viết vào vở. - HS nêu phép tính: 32+35= 67 - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo - HS nhận xét bạn gợi ý: + Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. - HS viết câu trả lời vào vở 3. Vận dụng: 3’ - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách - HS lắng nghe và thực hiện. cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 05 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 98) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố kiến thức vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm. - Ôn tập về các ngày trong tuần, lịch và giờ. - Làm được các bài toán thực tế có liên quan tới cộng, trừ trong phạm vi 100, các ngày trong tuần, lịch và giờ. Rèn luyện tư duy.
- - Thông qua việc thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS múa hát GV cho HS múa hát một bài 2. Thực hành: (29’) - HS nêu Bài 1/64: - HS lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - GV HD HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. Bài 2/64, 65: - HS nêu a.Nối. - HS lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - GV HD HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. - HS nêu b. - HS lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - GV HD HS làm bài
- - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. - HS đọc Bài 3/65: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc y/c - HS nêu. HS khác nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu phép tính và câu trả lời - GV đưa ra đáp án. - HS đọc Bài 4/65: - HS nêu - Gọi HS bài toán - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Mời HS nêu phép tính và câu trả lời - GV đưa ra đáp án. - HS nêu Bài 5/65: - HS lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện. - GV HD HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu. HS khác nhận xét - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). - Mời HS nêu KQ - GV đưa ra đáp án. 3. Vận dụng: 3’ - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - HS lắng nghe - HS thực hiện. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt
- Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước : biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS trả lời - GV hỏi HS bài học hôm trước. - HS đọc và trả lời - Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam - HS lắng nghe và TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Thực hành 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để phù hợp và hoàn thiện câu chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp nổi tiếng; b. Miền Nam trước ta có những cánh đồng lúa rộng mênh mông - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 2.: Quan sát tranh và nói về những điều em thích khi đi biển:15’ - GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm, quan sát các bức tranh về các hoạt động trên bãi biển, thảo luận và xác định những trò chơi ở biển mà em thích (có thể - HS hoạt động theo nhóm, quan sát chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm các bức tranh về các hoạt động trên quan sát, phân tích, thảo luận và xác định bãi biển, thảo luận và xác định những em thích hay cả nhóm nhiều bạn trong trò chơi ở biển mà em thích. nhóm thích). - HS nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Tiết 4 3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. (Đi biển, bạn sẽ - HS lắng nghe thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lủi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng, giữa câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: nổi tiếng, - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng hoang sơ, ... cách .
- - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS viết bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Đi biển,/ bạn sẽ thoả sức bơi lội,/ nô đùa trên sóng/ hoặc nhặt vỏ sò,/ xây lâu đài cát./ Biển là món quà/ kì diệu/ mà thiên nhiên/ ban tặng cho chúng ta.) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ươp:11’ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài các vần anh, ach, ươt, ươp. bài. - HS nêu những từ ngữ tim được - GV viết những từ ngữ này lên bảng. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc - HS đề xuất tên cho bức tranh và có đồng thanh một số lần. thể nói thêm nêu lý do đặt tên đó. * HĐ5: Đặt tên cho bức tranh:6’ HS nhận xét về đề xuất tên và lí do - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát đề xuất của bạn. tranh và trao đổi về nội dung bức tranh. 3. Vận dụng:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung - HS nêu. chính . - HS lắng nghe - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.
- VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước và con người thông qua thực hành đọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng; thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã nói; thực hành kĩ năng viết đúng chính tả; thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói cảm nghĩ về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông quan một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho 1 số HS hát. - HS hát - GV cho 1 số HS hát. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài học
- 2. Thực hành: - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi 1: Đọc đoạn thơ: Việt Nam thân yêu. xác định tên riêng và cách viết chính tả tên - Một số (2-3) HS trình bày kết riêng:11’ quả trước lớp . - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào là tên - Một số HS khắc nhận xét, đánh riêng? Em còn biết những tên riêng thảo giá . trong các văn bản đã học? Điều gì cần nhớ khi viết tên riêng? - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập của HS và thống nhất với HS câu trả lời phù hợp. - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa tên riêng 2: Nói về quê em hoặc nơi em đang sống:11’ - HS làm việc nhóm đôi để thực - GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm việc hiện nhiệm vụ . nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Một số HS lên trình bày trước - GV có thể gợi ý HS trong từng nhóm đôi lớp, nói về quê hương hoặc nơi nói về quê hương hoặc nơi mình đang sống: mình đang sống. Một số HS khác Quê em ở đâu ? nhận xét , đánh giá. Em đang sống ở đâu ? Quê em, nơi em đang sống có những gì đáng chú ý ,thú vị , đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào? ... Lưu ý - HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. - HS tự viết 1 - 2 câu về quê 3: Viết 1 - 2 câu đã nói ở mục trên:10’ hương hoặc nơi mình đang sống - GV hướng dẫn từng HS tự viết 1 - 2 câu về theo suy nghĩ riêng của mình quê hương hoặc nơi mình đang sống theo suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết cũng có
- thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp - GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. TIẾT 2 4: Viết đúng chính tả (những câu không dùng dấu câu, không viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng) vào vở:25’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết để xác định lỗi dấu câu, lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là học sinh hoa trong hai câu. lớp 1; b. những người lính cứu hoả rất dũng cảm.) - Một số HS trình bày kết quả. GV thống - HS viết đúng chính tả những câu nhất với HS phương án đúng. GV nhấn mạnh này vào vở. để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu đánh dấu kết thúc câu. - GV nhận xét một số bài và có một số nhận xét, đánh giá. 5: Đọc mở rộng:7’ - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một tập nhóm 4. Các em nói với bạn về thơ về đất nước, con người Việt Nam, GV có những điều các em biết thêm từ thể chuẩn bị một số cuốn sách và tập thơ phù những gì đã đọc. hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc, xem ngay tại lớp. - GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS - Một số (3 – 4) HS trình bày trao đổi: trước lớp về những điều các em Nhờ đâu em có được cuốn sách (tập thơ) này biết thêm được nhờ đọc sách. ? Cuốn sách (bài thơ trong tập thơ) viết về cái gì ? Có gì thú vị, đáng chú ý trong cuốn sách bài thơ em vừa đọc? - Một số HS khác nhận xét, đánh - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi giá.
- những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 4. Vận dụng:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn - HS làm
- thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2. Luyện tập Bài 1. Số? 52 + 23 +........ = 99 90 - 20 - ..... = 50 60 + 10 = 40 +..... 30 + ....... < 50 - HS làm bài vào vở ô ly. Bài 2. Viết các số: 90, 87, 72, 85, 76, 29 a) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: ................... - HS đổi vở kiểm tra. b) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: .................... - HS nhận xét bài bạn. Bài 3. Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống. 67 + 21 79 + 20 - HS chữa bài. 39 - 4 31 + 4 Viết phép tính và câu trả lời Bài 4. Mẹ có một mảnh vải. Mẹ cắt đi 45 cm, còn lại 24 cm. Hỏi tấm vải hoa của mẹ dài bao nhiêu cm? - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. 3. Vận dụng: GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Thứ Tư ngày 15 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi tập thể - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu - Học sinh làm việc theo nhóm học sinh thảo luận nhóm 4 và sẽ xếp thành trong vòng 3 phút. hình theo hình chiếu trên bảng. - GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất. - HSNX - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về hình học và đo lường qua bài: Bài 40 Ôn tập hình học và đo lường ( tiết 1). 2. Thực hành: 28’ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát tranh - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: Hình - 1 HS đọc đề nào là khối lập phương? Hình nào là khối hộp chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

