Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_36_nam_hoc_2023_2024_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 36 Thứ Hai ngày 20 tháng 05 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Nối tiếp nhau đọc bài Cảm ơn. HS nối tiếp nhau đọc. 2. Thực hành: 1.1. Đọc: 20’ HS đọc khổ thơ GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . + HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một VB
- khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 1.2. Trả lời câu hỏi: 15’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả GV và HS thống nhất câu trả lời. lời các câu hỏi . a . Lời chào trong bài thơ này là a . Lời chào trong bài thơ là của ai ? của các bạn HS vừa học xong lớp 1. b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật đó có cô giáo và Một số sự vật nào ở lớp ? quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi. c. Muốn được cô giáo luôn ở bên c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở ", bạn nhỏ cần làm theo lời cô bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? dạy; d . Câu hỏi mở. HS trả lời theo d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao – cảm nhận riêng của mình . GV - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu cán tôn trọng cảm nhận đó ) hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi , 3. Vận dụng: - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 1. Khởi động: Gọi hs đọc bài thơ. Việt namque hương ta - HS thi đọc nối tiếp. 2. thực hành: 1.3. Học thuộc lòng: 20’ HS nhớ và đọc thuộc - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 2ong từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 2ong từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ
- bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc 3ong bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ . 1.4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua: 12’ - GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu - HS làm việc nhóm đói hoặc hỏi gợi ý : nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? các em . Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng - Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? nghĩ trước lớp . Một số HS khác Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui nhận xét , đánh giá . GV nhận hay buồn ? Em có điều gì muốn nói xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 3. Vận dụng: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng chữ r, d hay gi để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. =Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
- - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Thực hành: (30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + mua, cô Hoa, chiếc, màu cam, áo choàng - HS thực hiện + khoanh tay, cô giáo, cả lớp, nghe, giảng - HS trình bày bài - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Cô Hoa mua chiếc áo choàng màu cam. - HS viết + Cả lớp khoanh tay nghe cô giáo giảng bài. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Điền r d hay gi thích hợp? a đình u ngủ cặp a con án - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án:
- Gia đình; cặp da; ru ngủ; con gián Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Buổi sáng sương mơ màng Mắt long lanh ngọn cỏ Buổi trưa thơm cánh gió Nâng bước em tới trường. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng: 3’ - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm. - Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phát triển năng lực: - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản). - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính. 2.HS: Vở, bút, bảng con, SGK, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3’) Trò chơi tập thể - GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu - Học sinh làm việc theo nhóm học sinh thảo luận nhóm 6 và sẽ xếp thành trong vòng 3 phút. hình theo hình chiếu trên bảng. - GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất. - HSNX - GV gt bài và ghi bảng. 2. Thực hành: (27’) Bài 1: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: đọc yêu cầu dưới mỗi bức tranh và nối với giờ được yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - GV chấm 1 số bài. - Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội - 2 đội chơi.(mỗi đội 6 em) 6 em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào nối nhanh và đúng thì sẽ thắng. - GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc đề - GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy - HS viết câu trả lời vào bảng nghĩ, nêu đáp án.( hình thức giống rung con. chuông vàng). * GV có thể hỏi vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị đo là xăng ti met. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo. - 1- 2 HS nhắc lại cách đo.
- - Yêu cầu HS đo và đọc đáp án. - HS thực hành đo. - GV nhận xét và hỏi: trong 3 đồ dùng, đồ - Keo khô ngắn nhất, bàn chải dùng nào ngắn nhất, đồ dùng nào dài nhất. dài nhất. Bài 4: Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - GV nói: ờ bài 3 chúng ta dùng thước đo để - Dùng cách đếm ô vuông. biết độ dài ngắn nhất, dài nhất. vậy ở bài 4 theo các em chúng ta làm thế nào để biết được băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất? - Yêu cầu HS nêu đáp án. - 5 ô vuông + Băng giấy vàng dài mấy ô vuông? - 8 ô vuông. + Băng giấy xanh dài mấy ô vuông? - 6 ô vuông. + Băng giấy hồng dài mấy ô vuông? - 4 ô vuông + Băng giấy cam dài mấy ô vuông? - Băng giấy xanh lá cây dài nhất + Băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào 8 ô, băng giấy cam ngắn nhất 4 ngắn nhất? ô. - Gv nhận xét, kết luận. Bài 5: Chọn câu trả lời đúng - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS đọc đề. - HS nêu đáp án. - Cho HS nêu đáp án. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng: 3’ - Trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh tay” - Các nhóm thực hiện + Lớp sẽ được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 bạn. Các nhóm sẽ được phát băng giấy viết nội dung gắn với thời gian. Nhiệm vụ của các nhóm sẽ sắp xếp các băng giấy đó theo thứ tự thời gian 1 ngày. Nhóm nào xong lên dán đáp án trên bảng. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________
- Thứ Ba ngày 21 tháng 5 năm 2024 Toán KIỂM TRA CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có hai chữ số. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Xác định được thứ, ngày trong tuần dựa vào tờ lịch hàng ngày. - Nhận biết và viết được phép cộng, phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán thự tiễn và tính đúng kết quả. - Thực hiện được đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. - Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hoá (ở mức độ đơn giản). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi – truyền bút - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng truyền bút đến tay mình: chơi. 15 + 30 = ... 30 + 6 = .... 74 – 40 = ... 85 - 35 = ..... - GVNX, tuyên dương. - HSNX 2. Thực hành: 27’ * Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe.
- a) Tìm chỗ cho xe ô tô đỗ - HS đọc và nối vào SHS b) Sắp xếp các số 48; 25; 42; 74 theo thứ - HS làm vào vở. tự từ bé đến lớn - Mời HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu lại bướ đặt tính và - 1 HS nêu. tính - GV yêu cầu hs làm bài vào vở. - HS thực hiện * Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Cho HS nêu miệng - 2 HS nêu * Bài 4: Số - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày kết quả. - HS nêu phép tính và câu trả lời. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 5: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS chọn và khoanh vào - HS thực hiện SHS - Gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày. HS khác nhận xét bạn - GV nhận xét. * Bài 6: - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS chọn và khoanh vào SHS - HS trình bày. HS khác nhận xét bạn - Gọi HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét. 3. Vận dụng: 3’ - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng chữ hay g hay gh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 phút) GV cho HS múa hát một bài HS múa hát 2. Thực hành: (30’): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - HS thực hiện + Hà, bà kể, câu chuyện, cho, hay, nhiều, - HS trình bày nghe + hoa, khắp vườn, ngào ngạt, toả hương - Y/c HS làm việc nhóm đôi
- - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Bà kể nhiều câu chuyện hay cho Hà nghe. - HS viết + Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt.. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Điền chữ g hay gh? ghế ... ỗ thác ềnh con ẹ. gặp ỡ - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Ghế gỗ; con ghẹ, thác ghềnh; gặp gỡ. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Nghé ơi ta bảo nghé này Nghé ăn cho béo nghé cày ruộng sâu Ở đời khôn khéo chi đâu Chẳng qua cũng chỉ hơn nhau chữ “cần”. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng: 3’ - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu, 1 số bài đọc. 2. Học sinh: SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Thực hành: (30 phút): - GV chuẩn bị 1 số bài đọc - HS lên bảng bốc thăm, đọc bài - GV làm phiếu. Mỗi phiếu ghi tên bài đọc. - Gọi lần lượt HS lên bảng bốc thăm và đọc. - GV cho điểm từng em. 3. Vận dụng: 3’ - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt KIỂM TRA (TIẾT 2 + 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm các tiếng chứa an, ăn, uân. - Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi; ng hoặc ngh. - HS nghe viết bài: Gửi lời chào lớp 1. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe – viết bài thơ theo yêu cầu. 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3 phút) - HS múa hát GV cho HS múa hát một bài 2. Thực hành: (30 phút): - HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngừ chúa tiếng có vần an, - HS thảo luận nhóm đôi. ăn, uân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS khác nhận xét tiếng chứa vần an, ăn, uân. - HS viết - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - GV yêu cầu HS viết vào vở Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi; ng - HS thực hiện. hoặc ngh - HS thực hiện - GV đưa ra yêu cầu của bài - HS khác nghe và nhận xét - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - HS nghe - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS viết vào vở. Bài 3: - GV đọc bài: Gửi lời chào lớp 1 - GV đọc từng dòng thơ. 3. Vận dụng: 3’ - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................... _______________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Thực hành: Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học hoàn - HS làm thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS.
- Nhóm 2. Luyện tập I. Đọc thầm đoạn văn sau: BUỔI KẾT THÚC NĂM HỌC Hôm nay hình như ai cũng đến lớp sớm hơn mọi ngày để được nói chuyện, vui đùa với nhau. Trống báo vào lớp. Cô thân mật dặn dò: “Từ ngày mai bắt đầu kì nghỉ hè, các em sẽ vui chơi thoải mái ”. Cô dịu dàng nói tiếp: “Sau kì nghỉ hè, các em sẽ học lớp Hai và được học cô giáo khác. Cô không dạy các em nữa và cô rất nhớ các em. Cô khuyên các em luôn chăm ngoan và học giỏi hơn năm vừa qua”. Cả lớp yên lặng nghe. Nhớ lại năm học vừa qua được cô chăm sóc và dạy dỗ, ai cũng xúc động và như thầm hứa:“ Thưa cô, chúng em sẽ làm đúng như lời cô dạy”. - HS làm bài vào vở ô ly. Nguyễn Gia Bảo II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời - HS đổi vở kiểm tra. đúng và thực hiện theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét bài bạn. Câu 1 (1 điểm): Buổi học cuối các bạn đến lớp so với mọi ngày như thế nào? - HS chữa bài. A. Đến đúng giờ B. Đến sớm hơn C. Đến muộn hơn Câu 2 (1 điểm): Sắp tạm biệt cô giáo để nghỉ hè, các bạn ấy như thế nào? A. lo lắng B. chán nản C. Xúc động Câu 3 (1 điểm): Em hãy viết tiếp cho câu đủ ý: “ Thưa cô, chúng em sẽ làm..........................................”. Câu 4. Em hãy viết 1 câu về cô giáo của em. ............................................................................... 3. Vận dụng: GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ......................................................................................................................................__ ___________________________________ Thứ Tư ngày 22 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn. - Viết đúng chính tả đoạn văn . - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát. nhạc. 2. Thực hành: 30’ - HS đọc: * Luyện đọc + HS đọc nối tiếp câu - GV cho HS đọc lại bài: Mùa thu ở vùng + HS lập nhóm đôi đọc nối tiếp cao đoạn + HS đọc cả bài + HS đọc đồng thanh cả bài GV nhận xét - HS đọc đoạn cần viết * Luyện viết chính tả: - HS viết bảng con - GV chọn 1 đoạn trong bài - HS viết bài
- - Cho HS viết vào bảng các từ khó - HS dò bài. - GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS đổi vở kiểm tra Đọc lại GV nhận xét bài của HS. 3. Vận dụng: 3’ - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ Năm ngày 23 tháng 5 năm 2024 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện theo nhóm, tập luyện theo cặp, cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1.Khởi động 5 – 7’ a) Khởi động chung Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp - Xoay các khớp cổ tay, hỏi sức khỏe học cổ chân, vai, hông, sinh phổ biến nội gối,... dung, yêu cầu giờ b) Khởi động chuyên học - Cán sự tập trung môn lớp, điểm số, báo - Các động tác bổ trợ cáo sĩ số, tình hình chuyên môn 2x8N lớp cho GV. c) Trò chơi - Trò chơi “tín hiệu đèn Đội hình khởi động giáo thông” 2. Khám phá: Động tác ném rổ hai 2x8N - Gv HD học sinh
- tay trước ngực. khởi động. - HS khởi động theo + Tư thế chuẩn bị hướng dẫn của GV 16-18’ - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi Hai chân đứng rộng bằng vai, khuỵu gối, hai tay cầm bóng trước ngực, hai khuỷu tao co ép sát cạnh sườn, mắt Cho HS quan sát nhìn hướng ném. tranh - Đội hình HS quan + Động tác: sát tranh - Nhắc lại cách thực hiện bài tập ném bóng hai tay trước ngực. HS quan sát GV Khi ném hai chân đạp làm mẫu đất vươn người lên cao về phía trước tưg dưới lên trên, khi bóng tới trước ngực nhanh chóng duỗi cẳng tay ĐH tập luyện theo đưa bóng về trước lên tổ cao và hướng về rổ. GV 3. Thực hành: Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho - Từng tổ lên thi Tập cá nhân 4 lần các bạn luyện tập đua - trình diễn theo khu vực. Thi đua giữa các tổ - Gv quan sát, sửa - HS lắng nghe, sai cho HS. nhận nhiệm vụ học - GV tổ chức cho tập. * Trò chơi “chuyển HS thi đua giữa các - HS tích cực, chủ bóng qua đầu” tổ. động tham gia trò
- 10 lần - GV nêu tên trò chơi chơi, hướng dẫn 1 lần cách chơi. 3-5’ - Cho HS chơi thử - HS thực hiện thả 4.Vận dụng: và chơi chính thức. lỏng * Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thúc thân. * Nhận xét, đánh giá 4- 5’ - Nhận xét kết quả, chung của buổi học. ý thức, thái độ học Hướng dẫn HS Tự ôn của HS. ở nhà - VN ôn bài và * Xuống lớp chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC ( Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

