Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương
- TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 25 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ- VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu về ngày Tết Trung thu, được trải nghiệm không khí vui Tết Trung thu, qua đó thêm yêu thích ngày tết này. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - HS thể hiện được sự khéo léo trong bày mâm cỗ Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoa quả, mâm để HS tham gia thi “Bày mâm cỗ Trung thu” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 2. Khám phá: viên. HĐ1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca 4. Nhận xét và phát động các phong trào - Học sinh lắng nghe thi đua của trường. * Hoạt động 2: Giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay - HS lắng nghe. và ý nghĩa về tết Trung thu. 3. Đánh giá: 4P
- - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... ____________________________________ Tiếng việt BÀI 11: I i K k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm i, k, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm i, k và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ i, k; viết đúng các tiếng từ chứa âm i, k trong bảng con. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Biết trao đổi với bạn về gia đình. -: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Học sinh cảm nhận được tình cảm tốt đẹp của bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. - Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ, quý trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫui. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Khởi động - Hs chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Khám phá: *. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam -Hs lắng nghe vẽ kỳ đà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. 3. Thực hành: HĐ1. Đọc -Hs lắng nghe * Đọc âm -Hs quan sát - GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết -Hs lắng nghe chữ i trong bài học này. -Một số (4 -5) HS đọc âm i, sau - GV đọc mẫu âm i. đó từng nhóm và cả lớp đồng - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau thanh đọc một số lần. đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Âm k hướng dẫn tương tự -Hs lắng nghe * Đọc tiếng -Hs lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đọc thành tiếng ki, kì. đánh vần đồng thanh tiếng - GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần tiếng mẫu. mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng
- mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e, ê, i ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm còn lại. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i - GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). - HS tìm - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. -HS đánh vần - Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm i đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS trả lòi ghép được. - HS đọc Tương tự với âm k * Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe - Cho HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - HS phân tích đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà.
- - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS lắng nghe HĐ2. Viết bảng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ i, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, - HS lắng nghe, quan sát âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ cách viết âm i, âm k dấu hỏi. vừa (chú ý khoảng cách giữa - Cho HS viết vào bảng con các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HĐ3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết bài - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k - HS tô chữ i, k (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong viết 1, tập một. chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét HĐ4. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có - HS đọc thầm. âm I, âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá - HS đọc nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- HĐ5. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS tìm SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. - Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy - HS trả lời. 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i, k. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm i, k.. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... ____________________________________ Toán LỚN HƠN, DẤU > I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Năng lực chung: - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Khám phá: - Đố các em con vịt kêu thế nào? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình - HS đếm số vịt bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 lớn - HS so sánh bằng cách hơn 3) ghép tương ứng. HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình quả dưa 3.Thực hành: * Bài 1: Tập viết - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu H1: Kiến; H2: Cây; H3: dấu lớn hơn trong ô ở giữa. Cò: H4: Khỉ và hươu cao GV nhận xét, kết luận. cổ. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... _____________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Toán BẾ HƠN, DẤU < I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các dấu >, <, = - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 ,( ở các nhóm có không quá 4 số) - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2. Năng lực chung: - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1.Giáo viên Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Khám phá: - GV: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, - HS trả lời hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn. - GV cho HS đếm số chim - HS đếm số chim - Yêu cầu HS đếm số chim GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - HS trả lời GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 - HS so sánh HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở - HS viết vào vở GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến 3. Thực hành: * Bài 1: Tập viết dấu < - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu < vào vở - HS viết vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2:Tìm số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng - HS nêu miệng - Gv nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3:So sánh(theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình - HS trả lời Bài 4:cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong - HS nêu chuồng ít hơn số bó cỏ. - HS thực hiện
- - HS nhận xét 3. Vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 12: H h, L l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử. - Bộ đồ dùng - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi - HS viết trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS trả lời 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS quan sát đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS lắng nghe le le bơi trên hồ. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. - HS đọc 3. Thực hành: HĐ1. Đọc - HS đánh vần a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết - HS đọc chữ h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất. - HS ghép * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ - HS phân tích nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa - HS quan sát âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS nói
- cả các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS quan sát âm h đang học. - HS phân tích và đánh vần + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS lắng nghe và quan sát Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS viết + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HĐ2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 HĐ3. viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết
- chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. HĐ4. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l - HS quan sát. HĐ5. Nói theo tranh - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS trả lời. câu hỏi cho HS trả lời: - HS lắng nghe - Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thể hiện, nhận xét - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của - HS lắng nghe chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm h, l - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 13. U u Ư ư
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Bộ đồ dùng TV1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết - HS viết chữ h,l 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo). - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư.
- 3. Thực hành: HĐ1. Đọc âm - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm u. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc âm. -Tương tự với chữ ư HĐ2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - HS quan sát - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ. - Một số (4, 5) HS đọc âm ư + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu cử, dự, lữ. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u. - HS tìm * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có * Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh cùng âm u. vần tất cả các tiếng có cùng âm u. - HS đọc • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư - HS đọc đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - - HS phân tích và đánh vần 3 HS nêu lại cách ghép. HĐ3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
- từ dù, đu đủ, ... Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói - HS nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS đọc HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ - Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - Cá nhân đọc lại các tiếng, từ ngữ. HĐ4. Hoạt động viết bảng:10p - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS lắng nghe - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS viết con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HĐ5. Hoạt động viết vở:11p - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút khi viết. HĐ6. Hoạt động đọc:12p - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm u, ư - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
- Cá hổ là loài cá như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. HĐ7. Hoạt động nói theo tranh:5p - HS quan sát. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành các kiến thcs đã học. - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm i,k,l,h đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2.. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất:
- - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho cả lớp hát HS hát 2. Thực hành: - Hoàn thành các kiến thcs đã học. HĐ1. Đọc ôn lại bài 11,12,13 H S đọc SGK - GV đưa ra.các âm và một số từ H, l, I, k, kì cọ, kẽ hở, kể lể, hả hê, kẽ lá, - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. HĐ2. Luyện viết HS viết bảng con - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. HV đọc từ kì cọ, hả hể - HS viết vở ô ly. GV theo dõi sửa sai GV viết bảng H, l, I, k, kì cọ, kẽ hở, kể lể, hả hê, kẽ lá mỗi chữ( từ) 1 dòng - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét 3. Vận dụng: - HS ghi nhớ.. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......... .......... ____________________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 14 : CH, ch, KH, kh (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc. - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần giũ, quen thuộc như : khỉ, cá, cá kho 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, phát triển kĩ năng giao tiếp. - Có trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, ti vi, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư. - HS viết - HS viết chữ u, ư - HS trả lời 2. Khám phá: - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS lắng nghe lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận - HS quan sát
- biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, - Một số (4- 5) HS đọc âm ch. âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 3. Thực hành: - HS lắng nghe 1. Luyện đọc a. Đọc âm - HS lắng nghe - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận - Một số (4- 5) HS đánh vần biết chữ ch trong bài học. tiếng mẫu chú, khỉ - GV đọc mẫu âm ch - GV yêu cầu HS đọc âm ch. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn - Tương tự âm kh tiếng mẫu. b. Đọc tiếng - HS tự tạo - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS phân tích mẫu (trong SHS): chú, khỉ - HS quan sát GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS nói tiếng chú, khỉ. - HS quan sát + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ - HS phân tích và đánh vần + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa ch - HS đọc - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe và quan sát -Tương tự âm kh - c. Đọc từ ngữ HS lắng nghe - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS viết lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh - HS nhận xét hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc

