Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 39 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 6 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân” - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 2. Khám phá: giáo viên. HĐ1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. HĐ2: Diễn đàn Lá lành đùm lá rách - Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện - Đại diện chia sẻ súc tích về chủ đề “Lá lành đùm lá rách” - HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc - HS thực hiện của mình về chủ đề.
  2. HĐ3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân đạo cho HS Kỳ Sơn, Nghệ An - HS tham gia - Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng thùng tại lớp. 3. Thực hành: Đánh giá: 3’ - GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và - Lắng nghe khen ngợi các lớp đã tích cực tham gia. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực - Hs chia sẻ cảm xúc hiện các hoạt động nhân đạo. 4. Vận dụng: -Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp - HS thực hiện khó khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp. - GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn bên phân hiệu trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng việt Bài 21: R, r, S, s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
  3. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: HS chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá: * Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ non rúi rít bên mẹ - Hs lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới thiệu chữ ghi âm r, s 3. Thực hành: HĐ1. Đọc - HS lắng nghe * Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe biết chữ r trong bài học này. - Một số (4 5) HS đọc âm r. - GV đọc mẫu âm r. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r. - Âm s hướng dẫn tương tự
  4. * Đọc tiếng - HS lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô - HS đánh vần tiếng mẫu. hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu ra, sẻ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu - HS đánh vần HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đọc cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS trả lòi + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc Tương tự với âm s *. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi - HS lắng nghe và quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ
  5. rổ rá. - HS phân tích đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc *. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN. HĐ2. Viết. - HS đọc - GV hướng dẫn HS chữ r, s. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm r, âm s - HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con, chữ - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. giữa các chữ trên một dòng). TIẾT 2 Viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, su su(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) rổ rá, su su (chữ viết thường, vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, 1, tập một. cách cầm bút. 4. Đọc - HS viết - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, âm s. - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc thầm . - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS quan sát.
  6. HĐ3. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS trả lời. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS trả lời. Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và - HS lắng nghe Nam cảm ơn bà. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. 4. Vận dụng: - HS trả lời - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ ghi âm r, s. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách (phân tích) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung:
  7. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên sinh 1. Khởi động: - GV bật nhạc - Ổn định tổ chức - HS hát - Giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Thực hành: Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả - GV nhận xét , bổ sung Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , - HS nêu miệng sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nhận xét bạn - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nêu kết quả đếm từng loại bánh - GV nhận xét , kết luận Bài 3: Số? - HS quan sát - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm ra - HS đếm đáp án đúng - HS nhận xét - - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng:
  8. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các sự vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023 Tiếng việt Bài 22: T, t, Tr, tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  9. - HS ôn lại chữ r, s. GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s - HS chơi - HS viết chữ r, s 2. Khám phá: - HS viết Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam tô bức tranh cây tre. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr. 3. Thực hành: HĐ1. Đọc a. Đọc âm. - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát t trong bài học. - GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc - Tương tự với âm tr âm t b. Đọc tiếng. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t ở nhóm thứ nhất - HS lắng nghe GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm t). Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm t đang học. GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm t - HS đánh vần đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: Một số - HS đọc
  10. (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu - HS đọc lại cách ghép. Tương tự âm tr c. Đọc từ ngữ - HS ghép - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV - HS phân tích nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát - GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô tô, đọc - HS nói trơn từ ô tô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với sư tử, cá - HS quan sát trê, tre ngà - HS phân tích và đánh - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt vần HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HĐ2. Viết: - HS đọc a.Viết bảng - HS lắng nghe và quan - GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn HS sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, ô tô, - HS lắng nghe cá trê. - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan -HS lắng nghe, sửa lỗi. sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 b. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá - HS tô và viết các chữ trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết t, tr, ô tô, cá trê (chữ 1, tập một. viết thường, chữ cỡ - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm vừa) vào vở Tập viết 1, bút. tập một.
  11. HĐ3. Đọc câu. - HS viết - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: Hà làm gì? Hồ thể nào? - HS trả lời. Hồ có những cá gi? - HS trả lời. Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ không? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Tương tự với âm tr - HS trả lời. HĐ4. Nói theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về - HS quan sát, nói. hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói. - GV đặt câu hỏi gợi ý: - HS trả lời. + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS lắng nghe 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________ BUỔI CHIỀU Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm R, r, T, t, Tr, tr, Th, th, ia đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
  12. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho cả lớp hát HS hát 2. Khám phá: 1. Đọc ôn lại bài 21,22,33 - GV đưa ra.các âm và một số từ R, r, T, t, Tr, H S đọc SGK tr, Th, th, ia rổ rá, chữ số, cá trê, tre ngà, lá thư, thủ thỉ, lá tía tô. - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. 3. Thực hành: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. HV đọc từ lá thư, chữ số Câu: Chợ có gà ri, rổ rá. GV theo dõi sửa sai GV viết bảng r, t, tr, th, ia rổ rá, chữ - HS viết vở ô ly. số, cá trê, tre ngà, lá thư, thủ thỉ, lá tía tô. mỗi chữ ( từ) 1 dòng - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.. GV thu bài nhận xét Vận dụng:
  13. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP (TRANG 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - HS nhắc lại y/c của bài - Giới thiệu bài : . Thực hành: Bài 1: Số ? - - GV nêu yêu cầu của bài. - - GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh- vẽ gì? - - HS trả lời - GV: Mỗi con tàu mang các con số, các em
  14. hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa. - HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - Làm vào vở BT. - GV cho HS làm phần còn lại. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét - HS tìm số Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhìn tranh - GV hỏi: ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to? Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?. - HS nhắc lại y/c của bài - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào - HS đọc số từ 1 đến 10 các ô trống tương ứng? - GV cho HS làm phần còn lại. - HS tìm số - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Số ? - HS nêu miệng - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét bạn - GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 - HS nhắc lại y/c của bài đến 10 - GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu và nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 4: Tìm, nhận biết số lượng nhiêu nhất, ít nhất. - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS làm: a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé - HS đếm số hạt sen, ghi kết nhât. quả ra vở
  15. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng 3. Vận dụng: - HS nhận xét bạn - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật - Hs lắng nghe trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng . 2. Năng lực chung: - PTNL: Tự chủ, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ - Gv HD học sinh khởi - Cán sự tập trung chân, vai, hông, gối,... động. lớp, điểm số, báo cáo
  16. b) Khởi động chuyên môn sĩ số, tình hình lớp - Các động tác bổ trợ chuyên cho GV. môn - GV hướng dẫn chơi - HS khởi động theo c) Trò chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “mèo đuổi chuột” - HS tích cực, chủ 2. Khám phá: động tham gia trò HĐ1. Tập hợp hàng ngang. chơi - Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3 Cho HS quan sát tranh hàng ngang – tập hợp” GV làm mẫu động tác - Đội hình HS quan kết hợp phân tích kĩ sát tranh thuật động tác. - Động tác: Chỉ huy đưa tay trái sang ngang, em đầu hàng HS quan sát GV làm đứng sát vào tay trái người chỉ mẫu huy các em khác đứng bên trái theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ - Đội hình tập luyện 2 đứng phía sau tổ 1. đồng loạt. HĐ2. Dóng hàng ngang. - Khẩu lệnh: “nhìn phải – thẳng” – “thôi” ĐH tập luyện theo tổ - Động tác: Em đầu hàng đứng - GV hô - HS tập theo nghiêm các em khác đánh mặt Gv. sang bên phải tay phải chống - Gv quan sát, sửa sai hông cách bạn bên phải mộ cho HS. khuỷu tay. khi có khẩu lệnh “thôi” tất cả về tư thế đứng nghiêm. - Y,c Tổ trưởng cho HĐ3. Điểm số hàng ngang các bạn luyện tập theo - Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – khu vực.
  17. điểm số” - GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. - Động tác: Lần lượt từ em - GV tổ chức cho HS đầu hàng quay mặt sang trái thi đua giữa các tổ. hô to số thứ tự của mình rồi - GV nêu tên trò chơi, quay mặt về tư thế ban đầu, hướng dẫn cách chơi. em cuối hàng hô to số của - Cho HS chơi thử và minhg và hô “hết”. chơi chính thức. 3. Thực hành: - Nhắc lại cách thực Tập đồng loạt hiện động tác tập hợp Tập theo tổ nhóm hàng ngang, dóng - Từng tổ lên thi Tập theo cặp đôi - Nhận xét kết quả, ý đua - trình diễn Thi đua giữa các tổ thức, thái độ học của - Chơi theo đội hình * Trò chơi “ếch nhảy HS. hàng ngang 4. Vận dụng: - VN ôn bài và chuẩn - HS lắng nghe, nhận * Thả lỏng cơ toàn thân. bị bài sau nhiệm vụ học tập. * Nhận xét, đánh giá chung HS thực hiện thả của buổi học. lỏng. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 24: UA, ƯA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa.
  18. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia - HS viết - HS viết chữ th, ia 2. Khám phá: Nhận biết - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS lắng nghe
  19. câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa, - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa - HS quan sát 3. Thực hành: HĐ1. Đọc: - HS lắng nghe a. Đọc âm - HS đọc âm ua. - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học. - GV đọc mẫu âm ua - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm ua. -Tương tự âm ưa - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): múa, đua - HS đánh vần tiếng mẫu GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các múa, đưa tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. thành tiếng múa, đua. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, đưa - HS phân tích + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ua - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 - HS quan sát HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm ưa c. Đọc từ ngữ - HS nói - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS phân tích và đánh vần - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS đọc tiếng cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các bước tương tự đối với múa ô, dưa
  20. lê, cửa sổ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng, TN. - Hs lắng nghe và quan sát HĐ2. Viết. a. Viết bảng - HS viết - GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê - HS lắng nghe, sửa lỗi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê. - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê 4. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt Bài 24: UA, ƯA (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa (tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.