Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 39 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - Biết tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. 2.Năng lực chung: - Hình thành các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: các bài hát về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “Thử làm ca sĩ ” 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 2. Khám phá: của giáo viên. HĐ1: Chào cờ. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi cờ, hát Quốc ca đua của trường. - Học sinh lắng nghe HĐ2: Hội thi “ Thử làm ca sĩ ”. - Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu
  2. diễn. - Cả lớp nghe nhận xét - Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất 3. Vận dụng: - HS tham gia bình chọn. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 26: Ph, ph; Qu qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 3. Phẩm chất - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
  3. 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS lắng nghe nhà từ phố về thăm quê. - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới - HS quan sát thiệu chữ ghi âm ph, qu 3. Thực hành: - HS lắng nghe HĐ1. Luyên đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm a. Đọc âm ph. - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ ph trong bài học này. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Âm qu hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS đánh vần tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng - HS đọc trơn tiếng mẫu. mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS - HS tìm tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). - HS đánh vần
  4. * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS trả lòi nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi - HS phân tích đánh vần đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS đọc pha trà. - HS đọc - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV - HS lắng nghe, quan sát cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. HĐ2. V iết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS viết vào bảng con ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. chữ, từ ngữ: ph, qu, pha - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết trà, nhà quê. chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
  5. TIẾT 2 HĐ3. Viết vở - HS tô chữ ph ,qu, pha trà, - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà nhà quê (chữ viết thường, quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết viết. HĐ4. Luyện đọc câu - HS đọc thầm . - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS trả lời. Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời. Bà cho bé cái gì? (quả quê) - HS trả lời. Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của - HS trả lời. HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? - HS trả lời (Hà Nội) - HS quan sát. Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời. nào? (hố Hoàn Kiếm) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. HĐ5. Luyện nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? +Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) - HS trả lời. Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? - HS nói Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) - HS lắng nghe + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - HS kể
  6. - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - Tìm tiếng có ân ph, qu - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: cảm ơn, xin lỗi. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ Ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 27: V, v; X, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các âm v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v,x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học. - Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn 3. Phẩm chất Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính, bộ đồ dùng
  7. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS chơi - HS c trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết - HS viết chữ ph, qu 2. Khám phá: - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS nói theo. thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS quan sát và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà - HS lắng nghe vẽ xe đạp. - Một số (4 5) HS đọc âm - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và v. giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Thực hành: - HS lắng nghe HĐ1. Đọc a. Đọc âm - HS tìm - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học. - HS đánh vần - GV đọc mẫu âm v - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm x - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở - HS đọc nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: - HS ghép yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). - HS phân tí * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS quan sát các tiếng có cùng âm v đang học. - HS nói
  8. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS quan sát v đang học. - HS phân tích và đánh + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: vần Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm x HS lắng nghe c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, xe lu, thị xã - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HĐ2. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS - HS viết chữ, từ ngữ v, x, quan sát. vở vẽ, xe, lu. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, x, - HS lắng nghe vở vẽ, xe, lu. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 HĐ3.Viết vở: - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, - HS tô và viết chữ, từ ngữ vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào v, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết vở Tập viết 1, tập một. thường, chữ cỡ vừa) vào - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng vở Tập viết 1, tập một. tư thế. - HS viết
  9. HĐ4. Luyện đọc câu,đoạn: - HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS đọc thẩm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng theo GV - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: - HS đọc + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? + Quê của Hà có gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình - HS quan sát, nói. Định) HĐ5. Nói theo tranh: - HS trả lời - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và nông thôn) - HS trả lời + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ - HS lắng nghe nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu - HS nêu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của nó. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị và nông thôn. 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. Tìm và ghép các tiếng có âm v, x III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ________________________________ Toán
  10. Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặng thù: - Đếm, đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10 HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Hát Ổn định tổ chức lớp B. Khám phá 1.Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài GV: Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy - HS trả lời đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? - HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng - Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? - HS trả lời - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu miệng
  11. - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - HS trả lời - Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao - HS đếm nhiêu ô tô? - HD HS chọn câu trả lời đúng khaonh vào đáp - HS trả lời án. - HS nêu miệng - GV mời HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét * GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ (Anh Tuấn, Lâm Khang) * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số - HS theo dõi chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả - HS thực hiện với các hình còn lại -HS thực hiện - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV cho HS quan sát tranh a) - HS theo dõi ? Trong tranh gồm những con vật nào? - HS trả lời ? Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo? ? Vậy có tất cả bao nhiêu con? ? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng? ?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy? - Tương tự hướng dẫn với tranh b) - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn C. Vận dụng: - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
  12. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 28: Y, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y . - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, hợp tác giao tiếp. 3. Phẩm chất Nhân ái : Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói lời cảm ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi + Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn HS - HS trả lời
  13. và chiếc đồng hồ) + Hai đang làm gì ?( hai bạn đang níu kéo - HS trả lời thời gian) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới - HS lắng nghe thiệu chữ ghi âm y. 3. Thực hành: HĐ1. Đọc âm - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát y trong bài học. - GV đọc mẫu âm y. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm HĐ2. Đọc tiếng gh. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): quý. - Một số (4 5) HS đánh vần GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng mẫu quý. tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - Một số (4 - 5) HS đọc trơn thành tiếng quý. tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y - HS quan sát * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đánh vần tất cả các * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tiếng có cùng âm gh. tất cả các tiếng có cùng âm y. - HS đọc * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y. - HS lắng nghe + GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết
  14. y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần HĐ3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát y tá, dã quỳ, đá quý . Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS nói GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, - HS phân tích đánh vần đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. HĐ4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. HĐ5. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, đá quý - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HĐ6. Hoạt động viết vở: 10’ - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ y, y tá, đá - HS tô chữ y, y tá, đá quý quý . HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập vừa) vào vở Tập viết 1, tập
  15. một. một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. HĐ7. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’ - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm y - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. + Dì của Hà tên gì ?( Dì của Hà tên Kha). - HS trả lời. + Dì kể cho Hà nghe về ai ?( Dì kể về cho Hà - HS trả lời. nghe về bà) + Theo em, vì sao Hà chú ý nghe dì kể - HS trả lời. HĐ8. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: + Quan sát tranh thứ nhất, em thấy những gì? - HS trả lời. ( trời nắng Nam cho Hà chung ô) + Theo em ai bạn Hà nói gì với bạn Nam ?( - HS trả lời. Hà nói cảm ơn Nam ). + Em thấy những ai trong tranh hai ? ( ông, - HS trả lời. bà và Nam). + Họ đang làm gì? ( Nam mừng tuổi ông bà, - HS trả lời. ông bà lì xì cho Nam). + Em nghĩ Nam sẽ nói gì với ông bà ?( Nam - HS trả lời. cảm ơn ông bà). + Em có nhận xét gì về ánh mắt của Nam và - HS trả lời. Hà khi nói lời cảm ơn ? + Theo em ánh mắt nào phù hợp? Vì sao? - HS trả lời. - GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS, GV nhắc nhở thêm HS: các em cần nói cảm - HS lắng nghe ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ dù chỉ là việc làm nhỏ nhất, chúng ta cần thể hiện như chân thành khi cảm ơn như thể hiện
  16. ánh mắt, cử chỉ giọng nói cho phù hợp. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói ( cá nhân,) - HS thực hiện Cảm ơn 4. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành cảm ơn trong giao tiếp hằng ngày. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các âm, tiếng, từ đã học trong bài 26 đến 28 môn Tiếng Việt - Hoàn thành các bài tập nối từ, điền chữ cái bài 27, 28 ở vở bài tập Tiếng Việt. 2. Năng lực chung: - Năng lực hợp tác giao tiếp, năng lực tự chủ, năng lực quan sát. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: hoàn thành được các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử. - HS: Sáp màu, vở bài tập Tiếng Việt, sách tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật bắt - Hs chơi đầu bằng chữ cái: v, x 3. Thực hành: HĐ1. Luyện đọc các bài 26 - 28 - Tổ chức luyện đọc nhóm 4 - HS đọc theo nhóm 4 - Gv gọi đại diện các nhóm đọc bài - HS đọc bài
  17. - HS nhận xét - Gv nhận xét HĐ 2: Hoàn thành bài tập nối từ, điền âm Gv chiếu nội dung bài tập - HS quan sát HS làm bài GV hướng dẫn HS cách làm Gv gọi HS chia sẽ bài làm HS chia sẽ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV lưu ý HS ôn lại các âm đã học - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - Nhận xét. động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _____________________________________ Thứ Tư, ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ giao tiếp hợp tác, năng lực quan sát. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV.
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. bảng phụ - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu từ - HS chơi những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Khám phá: HĐ1. phân biệt với k: - HS đọc a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - HS quan sát, đọc. - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: - HS trả lời,Chữ k (ca) đi Chữ k đi với chữ nào? với chữ i, e, ê ... Chữ c đi với chữ nào? Chữ c (xê) đi với các chữ GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được khác, những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá với - HS lắng nghe kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng con. GV quan sát và sửa lỗi. - HS thực hiện HĐ2. Phân biệt g với gh: a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS lắng nghe ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình HS quan sát, đọc. ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào? Chữ gh (gờ kép gờ hai - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ nào? chữ) đi với chữ i, e, ê. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không Chữ g (gờ đơn – gờ một phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi chữ) đi với các chữ khác. viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một chữ) và gh -Hs lắng nghe
  19. (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn - HS thực hiện g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, ư - HS lắng nghe 3. Thực hành: HS viết - GV đọc, HS viết ra bảng con. GV quan sát và sửa lỗi. 4. Vận dụng: Cho HS nhận xét. Đọc lại bài. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ giao tiếp hợp tác, năng lực quan sát. 3. Phẩm chất - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. bảng phụ - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  20. Cho cả lớp hát. HS hát 2. Khám phá: - HS đọc HĐ1. Hoạt động phân biệt ng với ngh. a. Đọc tiếng: - HS quan sát, đọc. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng: - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba ngỏ, ngày, ngừ, ngà, ngô, ngư, nghe, nghé, nghé, chữ) đi với chữ i, e, ê. ngh,i nghĩ, nghệ. - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và hinh củ chữ) đi với a, o, ô, u, ư. nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh - HS lắng nghe (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ nào? Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ nào? - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không phân biệt ng và ngh (ví dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng( ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). - HS thực hiện Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: - HS viết - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi. - HS nhắc lại 3. Thực hành: - GV yêu cầu HS viết vào vở: cá cờ, chữ kí, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ .................................................................................................................................. __________________________________ Thứ Năm, ngày 19 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG,