Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhận xét gương người tốt, việc tốt trong ngày, trong tuần, tiêu chuẩn đạt HS ngoan. - Kể về gương nhi đồng chăm ngoan mạch lạc, diễn đạt được ý của mình - HS thú tham gia hoạt động nêu gương 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Học hỏi tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV, HS chuẩn bị một số gương người tốt, việc tốt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Nghi lễ - Lễ chào cờ - HS chào cờ - Nhận xét các hoạt động của nhà trường trong - HS lắng nghe tuần 7, kế hoạch trong tuần 8. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề 1. Khởi động: - Cả trường hát bài Nhanh bước nhanh nhi đồng - GV nêu nội dung, ý nghĩa của buổi sinh hoạt - HS hát 2. Khám phá: - HS lắng nghe HĐ1. Nêu gương người tốt, việc tốt - Trong tuần vừa qua các em có thực hiện nề nếp, nội quy của trường lớp tốt không? - HS trả lời: Yêu cầu học sinh chia sẻ bằng các câu hỏi sau: - Nêu những tấm gương người tốt, việc tốt trong tuần qua? - Học sinh nêu gương - Tuyên dương tấm gương người tốt, việc tốt
- - Hãy kể về hành động yêu thương của nhi đồng chăm ngoan? - Học sinh kể - Nhận xét về các hành động đó? - Học sinh chia sẻ, toàn trường - Hằng ngày em thể hiện tình yêu thương với tuyên dương. mọi người như thế nào? - Em đã nhận được tình yêu thương từ người khác ra sao? 3. Vận dụng - Nêu những tấm gương nhi đồng chăm ngoan - HS lắng nghe trong thời kì kháng chiến mà em biết? (Kim Đồng, Lê Văm Tám, Dương văn Nội, Vừ A Dính, Nguyễn Bã Ngọc...) - Học hỏi các tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tiếng Việt BÀI 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS:Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn,SGK,vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau). -HS lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng - HS đọc cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại -HS lắng nghe câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần an, ăn, ân -HS lắng nghe và quan sát - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an - HS lắng nghe để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS lắng nghe các vần. - Đánh vần các vần -HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi HS + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV đánh vần cả 3 vần. chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, - HS đọc
- tránh phát âm sai. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn -HS ghép vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. -HS ghép + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an. -HS đọc + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để HS lắng nghe tạo thành ân. - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng -HS thực hiện - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ -HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy ban nặng - bạn). lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu - HS đọc trơn tiếng bạn. nặng dưới a xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình -HS đánh vần. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ - HS đọc an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS -HS đọc + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối -HS tự tạo tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc
- + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS phân tích Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. -HS ghép lại - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc trơn. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói -HS lắng nghe, quan sát vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này -HS nói để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS -HS nhận biết gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS thực hiện + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới - HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới (chú ý khoảng cách giữa các chữ tranh. trên một dòng). - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc.
- 3. Thực hành: a. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS quan sát và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - HS quan sát - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS lắng nghe
- c. Luyện đọc - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? -HS thực hiện. +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời. có mẹ che chắn, bảo vệ)... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. d. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang làm gì? +Có chuyện gì đã xảy ra? +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? -HS lắng nghe - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần -HS chơi xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 4. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
- động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 48) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu{trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình tam giác,hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Năng lực tư duy và lập luận: + Bước đầu biết so sánh, phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho + Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng (Có yếu tố thống kê đơn giản) + Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh, trong lớp học 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp: HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Khởi động: -GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. -HS quan sát và nêu tên -GV nhận xét tuyên dương. hình. 2. Thực hành: -HS khác nhận xét Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ - HS lắng nghe và hiểu yêu nhật, bao nhiêu hình tròn? cầu. -GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 - HS đếm và ghi kết quả ra hình chữ nhật, 4 hình tròn. bảng con Bài 2: Nhận biết hình đã học - HS khác nhận xét - GV nêu yêu cầu của GV - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - HS lắng nghe và hiểu yêu - GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình vuông, 5 cầu. hình tam giác. - HS đếm và ghi kết quả ra Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình bảng con tam giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - HS các nhóm chia sẻ. - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? cầu. - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam - HS tìm trong từng hình giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c trao đổi nhóm đôi -HS trả lời giơ bảng có ghi - GV cùng HS nhận xét, kết luận đáp án Hình tròn Hình chữ Hình tam Hình - HS nhận xét bạn nhật giác vuông a. 2 1 3 0 - HS lắng nghe và hiểu yêu b. 1 1 3 0 cầu. c. 2 3 1 0 - HS tìm trong hình vẽ
- Bài 4: Những hình nào không phải là hình vuông? hình nào không phải là - GV nêu yêu cầu của GV hình vuông - GV mời HS lên bảng chia sẻ (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5) - GV cùng HS nhận xét - HS nêu kết quả bằng 3. Vận dụng: cách ghi vào bảng con thứ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? tự số GV đã định. - Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở - HSTL nhà. - HSthực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ , giao tiếp hợp tác, 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời +Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh -HS lắng nghe (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, - HS đọc Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần - HS đọc nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại -HS lắng nghe và quan sát câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe HĐ1. Đọc. - HS trả lời a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, -HS lắng nghe, quan sát khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa -HS đánh vần tiếng mẫu các vần. - Đánh vần các vần - HS đọc
- + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, - HS đọc trơn tiếng mẫu. tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS tìm Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. -HS ghép - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để -HS đọc tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ -HS đánh vần. các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? -HSđọc + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. - HS đọc + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - HS ghép lại - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không -HS phân tích đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng,
- nối tiếp nhau, hai lượt. -HS lắng nghe, quan sát + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn -HS nói . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm -HS nhận biết chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa -HS thực hiện vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là -HS thực hiện tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS đọc ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS viết vào bảng con, chữ cỡ quả mận. vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. chữ trên một dòng). GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. -HS đọc - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on -HS viết trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Thực hành:
- a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn - HS lắng nghe về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi - HS lắng nghe viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. c. Luyện đọc - HS đọc thầm, tìm. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc
- có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần on, ôn, - HS đọc ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS đọc Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - Có bốn chú. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành -Vô tư, no tròn. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? - Vì vui vẻ, béo tròn...). +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? - HS trả lời. +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu - HS trả lời. không? - HS trả lời. +Vì sao các chú rất đáng yêu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. d. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời. + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? - HS trả lời. + Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? + Các con vật đang làm gì? + Mặt trời có hình gì? + Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi -Hs lắng nghe trên.( Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. -HS chơi Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay -HS làm
- lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. 4.. Vận dụng - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt. BÀI 33 : EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: - HS nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng con, phấn...
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS chơi 2. Khám phá: -HS viết Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh -HS lắng nghe (Gợi ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. -Viết tên bài lên bảng. - HS đọc a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, un, in -HSlắng nghe và quan sát + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để tìm ra điểm giống và khác nhau. -Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa e, ê,u,i). các vần. -HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, -HS lắng nghe, quan sát tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần.
- +Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần -HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần en. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in. -HS ghép - HS đọc en, ên, un, in một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng -HS lắng nghe nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện thành tiếng mèn. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. - HS đánh vần tiếng con. -HS đánh vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn tiếng con.. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp -HS đánh vần. nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng,
- nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa -HS tự tạo chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích + +GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại ghép được. -HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa -HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn nến. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới -HS nói tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến -HS nhận biết - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn pin, cún con. -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số -HS đọc lần. d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc,
- 3. Thực hành: - HS đọc a. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ cách viết các vấn en, ên, un, in vừa (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, chữ trên một dòng). nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên -HS đọc kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng -HS viết trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng -HS viết chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS quan sát khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS nhận xét - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp -HS lắng nghe theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 b. Hoạt động viết vở: - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -HS viết -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, un, in, đèn, nến, cún, pin. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS đọc thầm, tìm. c. Hoạt động đọc câu. - GV đọc mẫu cả đoạn - HS đọc

