Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

docx 48 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Kim Hiền

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được truyền thống nhà trường. - Biết yêu trường, yêu lớp, tự hào về trường; - Có ý thức và hành vi tích cực giữ gìn, bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường; 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - TPT điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: HĐ1: Tìm hiểu truyền thống về nhà trường. - Hỏi đáp về truyền thống nhà trường. - Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình. GV đặt câu hỏi cho học sinh trường em. - Trường em tên là trường Tiểu học + Trường em tên là gì? Được thành lập Hoàng Diệu. Được hoàn thiện tách cấp năm nào? từ tháng 8/1993 + Ông Hoàng Diệu là ai? Ông sinh năm - Hoàng Diệu tên thật là Hoàng Kim
  2. bao nhiêu? Quê quán ở đâu? Tích, sau mới đổi là Hoàng Diệu, tự là Quang Viễn, hiệu Tỉnh Trai. Ông sinh ngày 10 tháng 2 năm Kỉ Sửu (1829), trong một gia đình có truyền thống nho giáo tại làng Xuân Đài, huyện Diên Phước, tỉnh Quảng Nam (nay là thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam) + Em có thích học ở trường không? Vì - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân sao? HĐ2: Phát động cuộc thi vẽ - Tích cực tìm hiểu truyền thống đoàn kết, thân thiện trong trường. GV phát động cuộc thi vẽ về trường em. Hình thức: Thi vẽ giới thiệu về trường - Học sinh thi vẽ. em. Giải thưởng: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba 3. Thực hành: HĐ1: Học sinh biểu diễn văn nghệ - GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ -HS lắng nghe biểu diễn - Học sinh lần lượt biểu diễn các tiết mục - Học sinh theo dõi và vỗ tay cổ vũ cho theo thứ tự các bạn. HĐ2: Học sinh chia sẻ cảm nhận - Gv yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận - Học sinh chú ý lắng nghe của mình sau khi xem các tiết mục văn nghệ. 4. Vận dụng: - GV kết luận: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Em luôn tự hào về ngôi trường của mình. Em cần tích cực giữ gìn, bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường; IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  3. ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Bài 26: OM, ÔM, ƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong - HS trả lời
  4. tầm? - Hs lắng nghe Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, - Hs lắng nghe và quan sát ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Hs lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. - HS trả lời GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần - Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một
  5. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ lần. chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS đọc trơn tiếng mẫu. tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng tạo thành ôm. mẫu. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. b. Đọc tiếng - HS tìm - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS ghép Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, - HS ghép thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS đọc các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS lắng nghe tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn. - HS thực hiện - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. vần đồng thanh tiếng xóm. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, trơn đồng thanh tiếng xóm. nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng
  6. + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói - HS đọc vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân - HS đọc vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - HS tự tạo + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS đọc GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới -HS phân tích tranh. -HS ghép lại - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần - Lớp đọc trơn đồng thanh ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. -HS lắng nghe, quan sát - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số -HS nói lần. - Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau -HS nhận biết nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. -HS thực hiện d. Viết bảng
  7. - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS đọc và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng một dòng). chứa vần đó - HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS quan sát - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số - HS viết HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS lắng nghe 2, Thực hành: a. Viết vở - HS lắng nghe - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS viết cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS đọc thầm, tìm . - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. b. Đọc - HS đọc
  8. - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS trả lời. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. c. Nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS chơi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 4. Vận dụng: - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ - HS làm chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
  9. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 54) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được các hình đã học: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Củng cố các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành hình tổng hợp theo yêu cầu - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình. 2. Năng lực chung: Tự chủ, sáng tạo, giao tiếp hợp tác. - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học khi xếp, ghép được các hình mình thích. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát - Hs hát - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1 (T47): N2 - 1 HS nhắc lại yêu cầu Từ 4 miếng bìa dưới đây, em hãy ghép - HS theo dõi thành mỗi hình sau: - GV nêu yêu cầu - HS làm theo nhóm đôi.
  10. - GV đưa bài mẫu a), hướng dẫn HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi với - HS nhận xét bộ đồ dùng học Toán - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc và cách làm của nhóm. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện Bài 2 (T45) TRÒ CHƠI Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS chọn: a – S, b – Đ - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài lần lượt các hình, cho học - HS làm bảng con. sinh lựa chọn Đ/S bằng thẻ từ . - GV yêu cầu HS giải thích lý do chọn - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV tổng kết bình chọn 3. Vận dụng: + Trò chơi: “Chú bò tìm bạn” Bài 3 (T48): Em nối hai miếng bìa để ghép được 1 hình (hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông). - 2 đội chơi: 1-7, 2 - 6, 3-10, 4-8, 5-9 - Chia lớp thành các đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... __________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 32: EM, ÊM, IM, UM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  11. - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. - Thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì
  12. dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. - Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. a. Đọc vần. - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - Hs lắng nghe êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và - HS trả lời khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, um. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một - Đọc trơn các vần lần. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - Ghép chữ cái tạo vần mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành em. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm. - HS ghép + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu
  13. +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh - HS thực hiện vần đồng thanh tiếng đếm. - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn thanh tiếng con. tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đếm. đồng thanh tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS - HS tự tạo nêu lại cách ghép. - HS phân tích + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - HS ghép lại được. - Lớp đọc trơn đồng thanh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi - HS lắng nghe, quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần em trong tem thư, phân tích và đánh vần - HS nhận biết tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư.
  14. - GV thực hiện các bước tương tự đối với thêm nhà, tủm tỉm. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS - HS thực hiện đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 3. Thực hành: a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS quan sát um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát, lắng nghe viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét của HS. - HS lắng nghe 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi - HS lắng nghe 2, Thực hành: a. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS đọc thầm, tìm . b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc
  15. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 - HS đọc lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn đã đọc: Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim ri? (mang theo túm rơm). - HS trả lời. Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Tranh 1: - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn của mình? - HS trả lời. Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi được bạn cho đi chung ô?
  16. - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên. - Hs lắng nghe 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 33 : AI, AY, ÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, SGK, bảng con, phấn... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi - Hs chơi - GV cho HS viết bảng em, êm, im, um - HS viết 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết - Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. a. Đọc vần - So sánh các vần - Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. - HS trả lời + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một - Đọc trơn các vần lần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau
  18. đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ mẫu. chữ để ghép thành vần ai. + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để - HS tìm tạo thành ay. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để - HS ghép tạo thành ây. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây - HS ghép một số lần. b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình - HS lắng nghe và đọc thành tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hai. -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn thanh . tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. -Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có thanh. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một - HS đọc lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ai, ay, ây.
  19. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - Lớp đọc trơn đồng thanh từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải - HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai - HS nói trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS nhận biết máy cày, đám mây. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS - HS thực hiện đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Thực hành: a. Viết bảng - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe viết các vần ai, ay, ây. - HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết - HS viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay. - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
  20. 4. Vận dung: tìm tiếng hoặc từ có vần ai, - HS tìm ay, ây - Gv nhận xét giờ học. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS hát - HS hát theo nhạc. 2, Thực hành: - HS viết a. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe b. Đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ai, ay, ây. - HS đọc – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm - HS trả lời. gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. + Nai mẹ nói gì với nai con? c. Nói theo tranh