Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

docx 46 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Phương

  1. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được truyền thống nhà trường. - Biết yêu trường, yêu lớp, tự hào về trường; - Có ý thức và hành vi tích cực giữ gìn, bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp; cố gắng học tập và rèn luyện tốt xứng đáng với truyền thống nhà trường; 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv hướng dẫn HS tham gia lễ chào cờ toàn Hs chuẩn lại trang phục, trường. nghiêm trang thực hiện Lễ - Gv hd hs chú ý lắng nghe chào cờ 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống nhà trường - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát hình ảnh hoặc trường, lớp. video clip - Yc HS nêu cảm nhận của các em sau khi xem - Hs nối tiếp nhau nói lên video, hình ảnh về trường. những suy nghĩ của mình. - Gv nêu lên một số truyền thống của nhà trường cho hs nghe: Trường có tên là: Trường tiểu học Xuân Mỹ Địa chỉ: Thôn Thịnh Mỹ, xã Xuân Mỹ, huyện Hs lắng nghe.
  2. Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Truyền thống: Trường có bề dày lịch sử, nơi ươm mầm cho nhiều thế hệ học sinh giỏi, thầy cô giáo nhiệt tình, học sinh chăm ngoan, học giỏi. Phát huy truyền thống các em phát cố gắng vươn lên trong học tập, vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. 3. Luyện tập: Gv yêu cầu HS nới lên những suy nghĩ, việc em Hs nghe sẽ làm để xứng đáng là HS Trường Tiểu học Xuân Mỹ Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm Hs chia sẻ nhóm 2 Yêu cầu hs chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ trước lớp. Gv lắng nghe và tuyên dương hs có những Ý tưởng hay thiết thực. 4. Vận dụng Hs nghe và thực hiện Nhắc nhở hs thực hiện tốt những điều đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Bài 26: OM, ÔM, ƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
  3. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: tìm được tiếng chứa vần mới, biết nói lời xin lỗi thích hợp với từng trường hợp. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. Bộ đồ dùng 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS vận động theo nhạc bài “ Con cào cào” - Hs chơi 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong - HS trả lời tầm? - Hs lắng nghe Cốm làm từ hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc - GV giới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. a. Đọc vần om, ôm, ơm - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. - Hs lắng nghe và quan sát GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
  4. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - Ghép chữ cái tạo vần mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS ghép chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS ghép tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - HS ghép tạo thành ôm. - HS đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số lần. - So sánh các vần: + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm - HS thực hiện để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? vần đồng thanh tiếng xóm. Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình trơn đồng thanh tiếng xóm. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bạn.
  5. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng - HS đọc bạn. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói - HS đọc vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân - HS tự tạo vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". - HS đọc tiếng của mình. + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có - HS đọc trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói - HS phân tích tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS quan sát từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS thực hiện chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới - HS đọc tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm
  6. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. d. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa và cách viết các vần om, ôm, ơm (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, một dòng). đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS quan sát chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số - HS quan sát HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và - HS nhận xét tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 1. Khởi động: -GV tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - HS vận động “ Lý kéo chài” 2, Thực hành: a. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe
  7. dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS lắng nghe và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, - HS viết ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS đọc thầm, tìm . HS. b. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, - HS quan sát Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
  8. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? - HS trả lời. Nam sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...) 4. Vận dụng: - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ - HS chơi ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ Ba, ngày 31 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 32: EM, ÊM, IM, UM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri;
  9. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động đọc nhóm, trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. - Nhân ái: biết yêu quý các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Hs vận động Chicken dan 2. Khám phá: a. Vần mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV giới thiệu tiếng chứa vần mới em, êm, im, um. Viết tên bài mới lên bảng. - Hs lắng nghe và đọc nối tiếp - Đọc trơn, đánh vần, phân tích các vần - HS đánh vần : Cn, T, ĐT + GV giới thiệu đọc trơn vần em. - HS thực hiện + Y/c HS đánh vần em + GV yêu cầu HS phân tích vần em *GV thực hện tương tự với các vần êm, im, um - Hs thực hiện, đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ
  10. chữ để ghép thành em. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êm. - HS thực hiện + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. chữ i, ghép u vào để tạo thành um. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh em, êm, im, um một số lần. - So sánh các vần + GV yêu cầu một số HS so sánh vần êm, - Hs trả lời im, um với em để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS đánh vần tiếng mẫu b. Đọc và tìm tiếng *Đưa tiếng vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa vần êm vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa âm đ và thanh sắc đặt trên chữ ê. - HS đọc CN, ĐT - GV yêu cầu HS đọc tiếng mới. - HS đọc CN, ĐT - GV yêu cầu HS đánh vần tiếng đếm - HS thực hiện. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng đếm. - HS tìm * Ghép chữ cái tạo tiếng GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS thực hiện vần em, êm, im, um cài vào bảng cài. - HS đọc nối tiếp. * Đọc tiếng trong SHS - GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS - HS đánh vần nối tiếp đánh vần một tiếng nối tiếp nhau. - HS thực hiện - GV yêu cầu đọc trơn tiếng - Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đọc tiếng. c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. - HS trả lời. + Đây là cái gì? + GV giới thiệu từ mới. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần - HS tìm mới
  11. - GV thực hiện các bước tương tự đối với . các từ thêm nhà, tủm tỉm. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS thực hiện đọc theo cặp ở SHS đọc đồng thanh một lần. - HS đọc 3. Thực hành: a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, - HS lắng nghe um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS theo dõi viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết bảng con thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe của HS. 4. Vận dụng: - GV hỏi: Các em vừa học vần mới nào? - HS trả lời: em, êm, im, um - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần em, êm, im, um. - HS tìm TIẾT 2 1. Khởi động: - HS vận động theo nhạc bài Bông hồng - HS hát và vận động theo nhạc tặng cô. 2, Thực hành: a. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm và trả lời. các vần em, êm, im, um.
  12. - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS trả lời. đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc. từng câu (mỗi HS một câu. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Chim ri tìm gì về làm tổ? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. + Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho - HS trả lời. chim ri? (mang theo túm rơm). + Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với - HS trả lời. hai bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe c. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Hai bạn gìúp nhau việc gì? Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Hs trả lời Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - Hs trả lời được bạn cho đi chung ô? - GV nhận xét. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS.
  13. - Nhắc HS ôn lại các vần em, êm, im, um và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ Toán GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ được giao - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm để thực hiện bài 3. - Năng lực giải quyết vấn đề: biết cách nêu ra các trường gộp lại để hình thành phép cộng trong các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS vận động theo nhạc bài - HS vận động Checken dan - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - Hs quan sát
  14. để các em tự nêu vấn đề (bài toán) - GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - GV gọi HS nhắc lại. + Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm bạn có bao nhiêu quả bóng bay? tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - Đọc : CN - ĐT trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn gộp lại, có 5 quả bóng bay là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS nêu: cả hai bạn có 5 quả bóng - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai - Đọc : CN - ĐT là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng. - Đọc: CN - ĐT - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = - Hs quan sát hình trong SGK hoặc lấy 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn bằng mấy?”. là 5 chấm tròn. - HS lắng nghe - Hs nêu 3 và 2 là 5 - HS lắng nghe - Hs đọc CN - ĐT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng - Hs quan sát, nêu, đọc và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - Hs viết - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS trả lời - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. 3. Luyện tập, thực hành
  15. Bài 1. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận: 1 + 1 = 2 ; 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 ; 1 + 4 = 5 Bài 2. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 2 + 2 = 4 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) b) 4 + 1 = 5 Bài 3. Số ? nhóm 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết bài quả và chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận : 3 + 1 = 4 ; 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 Bài 4. Số ? - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Gv kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung. 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 4. Vận dụng - GV nêu bài toán: Nhóm 1 có 2 bạn nam HS trả lời và nêu phép tính. và 2 bạn nữ. Hỏi nhóm 1 có bao nhiêu bạn?
  16. - GV tổng kết bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tự viết phép tính và tự tính bằng cách lấy các đồ vật trong nhà làm phép tính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 33 : AI, AY, ÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động đọc nhóm, biết trao đổi với bạn về gia đình - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng giá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, SGK, bảng con, phấn... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
  17. 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Hs vận động “Bài tập thể dục buổi sáng” 2. Khám phá: a. Vần mới - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Hs lắng nghe - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc - HS đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS lắng nghe - GV giới thiệu tiếng chứa vần mới ai, ay, ây. Viết tên bài mới lên bảng. - Hs lắng nghe và đọc nối tiếp - Đọc trơn, đánh vần, phân tích các vần - HS đánh vần : Cn, T, ĐT + GV giới thiệu đọc trơn vần em. - HS thực hiện + Y/c HS đánh vần ai + GV yêu cầu HS phân tích vần em *GV thực hện tương tự với các vần ay,ây - Ghép chữ cái tạo vần - Hs thực hiện, đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành ai. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành ay - HS thực hiện + Gv yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành ây - HS thực hiện + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh ai,ay,ây một số lần. - So sánh các vần + GV yêu cầu một số HS so sánh vần ai và - Hs trả lời ay; ay và ây để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS đánh vần tiếng mẫu b. Đọc và tìm tiếng *Đưa tiếng vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa vần ai vào mô hình - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đưa âm h vào mô hình
  18. - GV yêu cầu HS đọc tiếng mới: hai - HS đọc CN, ĐT - GV yêu cầu HS đánh vần tiếng hai - HS đọc CN, ĐT + GV yêu cầu HS phân tích tiếng hai. - HS thực hiện. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tìm GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ai, ay, ây cài vào bảng cài. - HS thực hiện * Đọc tiếng trong SHS - HS đọc nối tiếp. - GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau. - HS đánh vần nối tiếp - GV yêu cầu đọc trơn tiếng - HS thực hiện - Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: chùm vải, máy cày, đám mây. - HS trả lời. + Đây là quả gì? + GV giới thiệu từ mới. - HS lắng nghe. + GV yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần mới - HS tìm - GV thực hiện các bước tương tự đối với các từ máy cày, đám mây . d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS thực hiện đọc theo cặp ở SHS 3. Thực hành: - HS đọc a. Viết bảng. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây và - HS lắng nghe vải, máy, mây. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS theo dõi viết các vần ai, ay, ây. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ai, ay, - HS viết bảng con ây - GV hướng dẫn viết các chữ: vải, máy, mây - HS theo dõi - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: vải, - HS viết bảng con máy, mây. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết
  19. của HS. 4. Vận dụng: - GV hỏi: Các em vừa học vần mới nào? - HS trả lời: ai, ay, ây - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm vần ai, ay, ây. TIẾT 2 1. Khởi động: - HS vận động theo nhạc bài “Lý kéo chài” - HS hát và vận động theo nhạc 2, Thực hành: a. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ai, ay, ây; các từ ngữ vải, máy, - HS viết mây - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe b. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm và trả lời. các vần ai, ay, ây. - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS trả lời. đoạn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc. từng câu (mỗi HS một câu. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm - HS trả lời. gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với - HS trả lời. mẹ? + Nai mẹ nói gì với nai con? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời.
  20. c. Nói theo tranh - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những ai? - HS trả lời. Hà đang làm gì? - HS trả lời. Chuyện gì xảy ra?; - Hs trả lời Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải - Hs trả lời người khác? - Hs trả lời Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó? - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - Hs trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về tình huống xin lỗi. - GV nhận xét. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ây và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi và động viên HS. - Nhắc HS ôn lại các vần ai, ay, ây và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành nội dung các môn học Toán và Tiếng Việt - Luyện viết các chữ ai, ay, ây, máy cày 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết tham gia hoạt động đọc nhóm. 3. Phẩm chất: