Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ TUẦN 14 Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ ____________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc đúng lời kể chuyện và lời nói thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em hồn nhiên mà đầy xúc động thể hiện qua bài đọc. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1- LUYỆN ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: -GV cho học sinh nhảy theo nhạc -Học sinh nhảy theo nhạc. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ + Nói về những việc anh, chị thường - 2-3 HS chia sẻ. làm cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Sự tích hoa tỉ muội là loại hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở - HS ghi tựa bài cho em. Ca ngợi tình cảm chị em hồn nhiên đầy xúc động thể hiện qua bài đọc. GV ghi đề bài: Em có xinh không? Khám phá kiến thức ❖ Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc cảm. mẫu. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS luyện đọc từ ngữ khó. + Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ - HS lắng nghe. ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ hoặc đưa thêm những từ ngữ có thể còn khó hiểu đối với HS (VD: ôm choàng lùa, thầm thì, rúc rích,...). - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai - HS luyện đọc những câu dài. chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - GV hướng dẫn cách đọc lời của chị Nết (giọng chậm rãi, thể hiện sự ân cẩn, yêu Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ thương), giọng đọc chung của VB (chậm - HS lắng nghe, luyện đọc. rãi, tình cảm). - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp: Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp từng câu hoặc đoạn. HS góp ý cho nhau. - HS luyện đọc theo cặp. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp đọc - GV mời một số HS đọc bài trước lớp, thầm theo, nhận xét. yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. TIẾT 2 - TÌM HIỂU BÀI ❖ Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi trong phần Trả lời câu - HS nghe GV hướng dẫn, làm việc nhóm hỏi. để trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn: + Đối với câu 1: xem lại đoạn đầu của bài đọc (từ đầu đến ôm nhau ngủ) và + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị quan sát tranh minh hoạ để tìm cầu trả em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. lời. Trả lời: Chị Nết có gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,... + Đối với câu 2: quan sát tranh minh + Câu 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa hoạ, xem lại câu đầu của đoạn 2. Na đến nơi an toàn bằng cách nào? Trả lời: Khi nuớc lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dần làng. + Câu 3: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ + Đối với câu 3: đọc lại đoạn 2 của bài Trả lời: Điếu kì lạ xảy ra khi Nết cõng em đọc. chạy lũ: Bàn chần Nết đang rám máu, bỗng lành hẳn; nơi bàn chần Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + Câu 4: Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội? Trả lời: Vì hoa đẹp như tình chị em của + Đối với câu 4, GV đặt câu hỏi gợi ý: Nết và Na.; Vì hoa có bông hoa lớn che Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào?; chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho Hình dáng đó có điểm gì giống chị em em Na.; Vì hoa có nhiều hoa và nụ, giống Nết, Na?; Hoa tỉ muội có đẹp không?; như chị em quầy quẩn bên nhau,... Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành ❖ Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Nhóm thi đọc trước lớp. - Chia nhóm thi đọc diễn cảm - 2-3 học sinh đọc bài - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. ❖ Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn -HĐ nhóm. thiện vào VBTTV/tr.56, 57. Hs trả lời câu hỏi (TN chỉ hoạt động: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm; từ ngữ chỉ cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu) (TN chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ đặc điểm: đặc điểm: đỏ thắm, nhỏ bé, đẹp, cao) - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ - Về nhà đọc bài - Chuẩn bị bài tiết 3 * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số. - Ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Tham gia trò chơi. “Ai nhanh hơn” GV đưa ra các phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, yêu cầu HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - GV nhận xét, khen thưởng HS nhanh nhất. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. + Để giúp các em củng cố kiến thức về phép trừ ( có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (hoạc hai) - HS lắng nghe. chữ số, đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính chúng ta cùng vào bài mới “ Luyện tập”. 2. Khám phá – Thực hành ❖ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. + 25 + 65 – 30 - Yêu cầu HS nói cách thực hiện. + 90 – 20 -36 Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Mời 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài. + 25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60 + 90 – 26 – 36 = 64 – 36 = 28 - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2HS lên bảng làm bài và nói lại dương HS. cách cách tính. Lớp nhận xét, góp ý. - yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến bài của nhau. đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cần tính tổng của những số nào? - HS quan sát. - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? + Cần tính tổng của các số 5, 61, 8 - HS trả lời. - yêu cầu HS làm bài vào vở. + Cần thực hiện phép tính: 5 + 61 + 8 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp nhận xét, Bài 3: góp ý. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán. + Tóm tắt: Cây thứ nhất: 43 đốt Cây thứ hai: 50 đốt - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. Cả hai cây có: .đốt? - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. Bài giải: Số đốt tre hai cây tre có tất cả là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 43 + 50 = 93 ( đốt tre) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 93 đốt tre. Bài 4: - Lớp nhận xét, góp ý. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - 2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để - HS trả lời. tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Ta thực hiện phép trừ trước sau so - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết sánh với dấu “ ” để tìm số quả và cách làm trước lớp. thích hợp điền vào dấu “?” - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên 60 – 9 > 5? Đáp án: 60 – 9 > 52 dương HS. 42 – 4 < 3? Đáp án: 42 - 4 < 39 3.Vận dung: ❖ Trò chơi củng cố: “Cặp tấm thẻ anh em”: - Nghe hướng dẫn cách chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV hướng dẫn cách chơi. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ + Chuẩn bị 10 tấm thẻ, trong đó 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm thẻ ghi số. - Các nhóm chơi trò chơi. + Úp các tấm thẻ có các phép trừ thành một nhóm và các tấm thẻ có ghi số thành một nhóm. Khi đến lượt, người chơi sẽ bốc mỗi nhóm 1 tấm thẻ. Nếu 2 tấm thẻ bốc có số và phép tính đúng thì người đó sẽ được giữ 2 tấm thẻ đó (Cặp tấm thẻ anh em). Nếu 2 phép tính và kết quả không đúng sẽ phải đặt lại 2 tấm thẻ lại vị trí cũ. + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp “ Tấm thẻ anh em”. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Buổi chiều TOÁN ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. 2. Năng lực chung: -Rèn kỹ năng nhận diện các điểm, đường thẳng, đường cong. -Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác và thảo luận nhóm. - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,... 2.Học sinh: SGK, thước có chia vạch cm, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Lớp hát theo bài nhạc của Gv. - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, yêu cầu HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng - HS thực hiện yêu cầu của GV. đó. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 2.Khám phá: - HS quan sát và thực hiện yêu cầu - Gv vẽ một số điểm và đoạn thẳng lên của GV. bảng, yêu cầu HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó để củng cố bài tiết trước. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV cho HS mở sgk/tr.100: - Yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào - HS quan sát, trả lời câu hỏi. bóng nói của Việt, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? - 2 HS trả lời + Tranh vẽ vạch kẻ đường và cầu vồng + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng + Vạch kẻ đường có dạng đường có dạng gì? thẳng. Cầu vồng có dạng đường cong. - HS đọc tên các điểm. A, B, M, N, + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. P. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? + Nối điểm A và B ta được đoạn thẳng AB. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường - HS đọc tên hình. thẳng nào? - HS trả lời: Ba điểm M, N, P cùng - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P nằm trên đường thẳng MN. cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - HS nhắc lại: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hàng. - HS trả lời. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong + Trên bảng vẽ đường cong a. cho HS nhận biết. - HS quan sát, nhận biết đường cong. - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu - HS đọc tên các đường thẳng vừa HS đọc tên các đường thẳng đó. vẽ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Các nhóm làm việc và trả lời. - Mời đại diện một số nhóm trình bày + Đoạn thẳng có điểm bắt đầu và kết trước lớp. thúc còn đường thẳng thì không có. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gv gợi ý cho HS quan sát xung quanh - HS quan sát theo gợi ý của GV. lớp học, tìm ví dụ về đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gv cho HS quan sát hình vẽ và gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Từng Câu a. Kể tên các đường thẳng trong HS kể cho bạn theo yêu cầu của bài, đồng hình vẽ. thời góp ý sửa cho nhau. Câu b. Kể tên các đường cong trong - Mời đại diện một số nhóm trình bày hình vẽ. trước lớp. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS xác định ba điểm thẳng + Các đường thẳng trong hình vẽ là hàng trong hình vẽ. đường thẳng BC và DE. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - GV hỏi thêm: Vì sao em biết ba điểm A, + Các đường cong trong hình vẽ là B, C thẳng hàng. đường cong x và đường cong y. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS nêu. - Mở rộng: GV chuẩn bị một sợi dây dài, + Ba điểm thẳng hàng là A, B, C xác định thử xem ba bạn bất kì có thẳng hàng hay không (tại vị trí ngồi) bằng cách - HS trả lời: Vì cả ba điểm đều nằm để hai bạn ở xa nhau nhất cầm hai đầu trên cùng một đường thẳng. dây, nếu dây chạm vào bạn còn lại (ở - HS làm bài. giữa hai bạn) thì ba bạn đó thẳng hàng và ngược lại. - 2 HS chia sẻ trước lớp Bài 3: + Trong hình vẽ trên - Gọi HS đọc yêu cầu bài. a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Đúng. Vì cả ba điểm đều nằm - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ cho biết trên cùng một đường thẳng hình vẽ có dạng hình gì? b) Ba điểm D, E, G thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn. Sai. Vì điểm D nằm ngoài Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống đường thẳng. nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - HS làm theo hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Yêu cầu HS quan sát tranh cho biết - 2 HS đọc. tranh vẽ những gì? + Hình vẽ có dạng hình tam giác. - Gv gợi ý HS giải thích câu trả lời đưa ra về ba sự vật ( ba cái cây) thẳng hàng dựa vào đường kẻ trên sân. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống + Ba điểm thẳng hàng có trong hình nhất chung. vẽ là: A, H, M và B, M, C. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết - 2 HS đọc. quả trước lớp. - HS quan sát trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Mở rộng: GV có thể đặt thêm câu hỏi như yêu cầu HS tìm thêm một số điểm, - HS giải thích. đoạn thẳng có trong hình vẽ. 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - Gv hướng dẫn quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ hoa N (cỡ vừa và nhỏ); viết ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện kĩ năng viết chữ thành thạo hơn. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận và có ý thức thẩm mỹ khi tập viết chữ. - Biết sử dụng lời nói có mục đích tốt đẹp và có ý thức làm các công việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... + Mẫu chữ viết hoa N. 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - HS hát tập thể. - GV kiểm tra HS viết các chữ hoa M. - Nhận xét chung - 2-3 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con. 2. Khám phá : - Lớp lắng nghe. *Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình ảnh chữ n thường, hỏi: Chữ cái gì? HS trả lời, GV kết nối vào bài Chữ hoa N. - GV ghi bảng tên bài. - HS nhắc lại tên bài. ❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N và hướng dẫn HS: - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát mẫu chữ N: độ cao, độ + Quan sát chữ viết hoa N: rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa N: • Chữ cỡ vừa cao 5 ô li, rộng 6 ô li; chữ cỡ nhỏ cao 2,5 ô li, rộng 3 ô li, gồm 3 nét: móc ngược, xiên thẳng và móc xuôi ( hơi nghiêng). - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa N: + Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6( lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng bút tại đường kẻ ngang 1, Sau đó, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan xuống( lưu ý đầu nét tròn), dừng bút ở sát video tập viết chữ N (nếu có). đường kẻ ngang 5. - GV cho HS tập viết chữ hoa N trên - HS quan sát GV viết mẫu chữ hoa N. bảng con (hoặc nháp). - HS tập viết chữ viết hoa N. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và dẫn. nhận xét lẫn nhau. - HS góp ý cho nhau theo cặp. - GV nhận xét và trưng bày chữ viết đẹp. ❖ Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe và cảm nhận. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích ý nghĩa câu ứng dụng: - HS lắng nghe. Khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng khiến mọi người vui, hài lòng và làm trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát những việc tốt có ích cho mọi người, cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). cho cuộc sống. - HS quan sát và trả lời: - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Chữ N được viết hoa vì là chữ cái đầu câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái viết thường. (nếu HS không trả lời o. được, GV sẽ nêu). + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng cái N, l, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li; các trong câu bằng bao nhiêu? chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: thanh nặng đặt + Những chữ cái nào cao 2,5 ô li ? dưới âm ê ( việc), thanh sắc đặt trên âm Những chữ cái nào cao 2 ô li? Con chữ o, ô ( Nói, tốt), thanh huyền đặt trên âm t cao bao nhiêu? ơ, a ( lời, làm). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o của tiếng cỏ. Giữa câu có dấu + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái phẩy đặt sau âm y của tiếng hay. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? Giữa câu có dấu gì? 3.Thực hành ❖ Hoạt động 3: Thực hành luyện - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên - HS quan sát, cảm nhận. lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ - GV trưng bày một số bài viết đẹp. - HS nêu: Tập viết chữ hoa N. 4. Vận dụng: + Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu cảm nhận sau tiết học. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhắc HS chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. - Kể được tên của những đồ chơi của HS. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn đúng hình thức và đủ nội dung. 3. Phẩm chất: - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: -HS đọc Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc lại bài : Tớ là lê - gô. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, -- 1-2 HS đọc yêu cầu BT sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. Trả lời: a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay. b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy. c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường. d. Buổi tối, Phương cất sách vở ngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến giờ - Nhận xét, động viên HS. đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ có ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: "Hay con * Bài 2. Kể tên những đồ chơi của em. vặn lại đồng hồ mẹ nhé". Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Trả lời: - GV gọi HS đọc trình bày bài làm . a. Những đồ chơi của em: búp bê, gấu bông, robot,... b. Đồ chơi em thích nhất là: gấu bông - Nhận xét chung, tuyên dương HS c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món quà mà e được bố tặng nhân dịp em sinh * Bài 3. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi của nhật lúc 5 tuổi em. - GV gọi HS đọc gợi ý - HS đọc yêu cầu BT - HS đọc gợi ý. G: - Em định tả đổ chơi nào? Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Trường Tiểu học Xuân Mỹ Trường Tiểu học Xuân Mỹ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Nó có đặc điểm gì? - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý viết nào? bài. - Em có tình cảm gì đối với đồ chơi đó? - YC HS thực hành viết vào VBT. - HS lắng nghe. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài - HS viết bài. cho nhau - HS trao đổi với nhau. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt - HS đọc bài làm của mình. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, sửa lỗi. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ phần Nói và nghe, dựa vào tranh và lời gợi ý đoán được nội dung câu chuyện Hai anh em qua câu hỏi dưới tranh minh hoạ. - Nắm được nội dung câu chuyện sau khi nghe kể chuyện. - Kể được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể.) - Kể được cho người thân nghe về những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. Năm học: 2023-2024 GV:Nguyễn Thị Ngọc Soa

