Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- Thứ 2 ngày 8 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ “ LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH” . I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. 2.Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2 Tham gia buổi trò chuyện về chủ đề “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe -GV tổ chức cho HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện tình cảm với người em yêu quý để tham gia vào chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu thương” cùa nhà trường. - HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể - GV khuyến khích những tiết mục HS tự sáng tác. chuyện,...) thể hiện tình cảm với -GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục người em yêu quý để tham gia vào văn nghệ theo đăng kí. chương trinh “Lời nhắn nhủ yêu -GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn thương” cùa nhà trường. nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong - HS tự sáng tác.
- chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của nhà trường. - HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn - GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới nghệ theo đăng kí. các thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn - HS trình bày các tiết mục văn nghệ khoẻ, hạnh phúc, gia đình chúng ta mãi yêu (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thương nhau) trong chương trình “Lời nhắn nhủ 3. Vận dụng. yêu thương” của nhà trường. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới biểu dương HS. các thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn khoẻ, hạnh phúc, gia - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn đình chúng ta mãi yêu thương nhau) bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị mang đi du lịch - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm ). + Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm. + Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên (dựa vào
- nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - Giới thiệu ngắn gọn về chương trình - HS chú ý lắng nghe sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS nêu ND tranh: hình ảnh hai bạn chủ điểm, hỏi về nội dung tranh. nhỏ đang suy nghĩ, khám phá về thế giới xung quanh. => GV giới thiệu tới chủ đểm: Vẻ đẹp quanh em - HS chia sẻ ý kiến: - GV chiếu clip về các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền cho HS quan - HS xem video/clip. sát. - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nói về thời tiết ngày hôm nay tại nơi em ở. - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp ý. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài - Một số HS nói trước lớp đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn - HS chú ý lắng nghe về đặc điểm thời tiết của từng mùa trong năm. - GV ghi bảng tên bài: Chuyện bốn mùa. 2.Khám phá. - HS mở vở, ghi tên bài học. HĐ1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu.
- - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, hỏi về nội dung tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu. Dự kiến CTL: Tranh vẽ 4 cô gái (4 cô tiên) đang đứng xung quanh một bà cụ. Mỗi cô tiên có một vẻ đẹp, một kiểu trang phục khác nhau. Cô thì có vòng hoa rực rỡ trên đầu. Cô thì cầm - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc quạt. Cô thì mặc nhiểu váy áo có vẻ rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi như rất lạnh. Cô thì tay cầm giỏ hoa lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời đối thoại giữa quả. Họ đang nói chuyên rất vui vẻ các nhân vật được đọc bằng giọng biểu với bà cụ. cảm, thể hiện sự thân thiết. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. Lưu ý: Khi đọc xong đoạn 1 (từ đầu đến rước đèn, phá cỗ), để thu hút HS vào nội dung sẽ đọc, GV nên dừng lại và hỏi một HS: Còn nàng tiên mùa đông thì sao nhỉ? Liệu mọi người có thích mùa đông không? Các em thử đoán xem. Sau đó, GV đọc tiếp 2 đoạn còn lại. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 đoạn: - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ + Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá nào em cảm thấy khó đọc? cỗ. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ + Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. chức cho HS luyện đọc. + Đoạn 3: phần còn lại - GV hướng dẫn cách đọc: Lời của 4 cô - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) tiên cần đọc rõ ràng, biểu cảm, thể hiện và sửa lỗi phát âm. ngữ điệu nhí nhảnh, hổn nhiên; lời của - HS nêu như bập bùng, bếp lửa, bà Đất thì đọc với ngữ điệu trầm lắng; đâm chồi, nảy lộc, sung sướng,.. phân biệt lời người kể chuyện và lời - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân vật; ngắt nghỉ đúng đấu câu.
- - GV mời 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, nhân, nhóm, đồng thanh). lời của bà Đất. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời của bà Đất. - HS luyện đọc các câu dài. VD: Nhưng nhờ có em Hạ,/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt,/ học sinh/ mới được nghỉ hè.; Có em/ mới có - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người/ mới có giấc ngủ ấm trong - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào chãn.; Bốn nàng tiên mải chuyện trò,/ em chưa hiểu nghĩa? không biết/ bà Đất đã đến từ ỉúc nào.; (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ lúng túng). mầm sống/ để xuân vê/ cây cối/ đâm - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để chồi nảy lộc:,.... giúp HS hiểu nghĩa từ bập bùng (trong - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác bập bùng bếp lửa), nhà sàn,.. góp ý cách đọc. ❖ GV mở rộng: - HS nêu từ cần giải nghĩa. Em hãy đặt câu có chứa từ bập - HS khác giải nghĩa. VD: bùng/đâm chồi nảy lộc. + Đâm chồi: mọc ra những mầm non. + Đơm: nảy ra. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quán sát, giải nghĩa theo ý hiểu c. HS luyện đọc trong nhóm của mình. VD: - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm + bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy ba. không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 HS đặt câu. khổ thơ giữa các nhóm. VD: Lửa cháy bập bùng./ Mùa xuân - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp tới, cây cối đâm chồi nảy lộc. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS luyện đọc trong nhóm và góp - GV và HS nhận xét phần thi đọc của ý cho nhau. các nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài
- - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS nhận xét, bình chọn nhóm bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. đọc tốt nhất. Tiết 2 - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. HĐ2: Đọc hiểu - HS chú ý. * Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV nêu câu hỏi. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời: Một năm thường có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông. - GV hỏi thêm: Vì sao nàng Xuân lại - HS suy nghĩ, xung phong phát biểu: tượng trưng cho mùa xuân? Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. * Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, vì sao - HS chú ý thiếu nhi thích mùa thu? - GV nêu câu hỏi 2. - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để tìm - Dự kiến CTL: Vì khi nàng Xuân câu trả lời. xuất hiện thì cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả - HS đọc lại đoạn 1: lời đúng. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. * Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa + HS trả lời trước lớp: phù hợp với mỗi tranh. VD: Vì không có mùa thu thì không - Gọi HS đọc câu hỏi 3. có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,.... - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn + Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ 1 và đoạn 2. sung - Gv chiếu tranh cho HS quan sát - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm bốn: Có tất cả 4 tranh, hãy quan sát lần lượt từng tranh và cho biết tên mùa - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. ứng với mỗi tranh. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2. - HS quan sát tranh.
- + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS làm việc nhóm, quán át từng khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ tranh, chia sẻ trong nhóm, thống câu. nhất phương án trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. - Đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. * Câu 4. Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng - HS chú ý. tiên đều có ích và đáng yêu? Đáp án: tranh 1 - mùa xuân; - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá tranh 2 - mùa đông; nhân: đọc thầm lại đoạn cuối bài. tranh 3 - mùa hạ; - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm tranh 4 - mùa thu. bốn. - Từng HS tự đọc thầm lại đoạn cuối - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. bài, suy nghĩ câu trả lời. - HS trao đổi nhóm: + Từng HS nêu ý kiến - GV nhận xét, động viên HS và nhóm + Nhóm góp ý, thống nhất đáp án HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay - Đại diện một số nhóm trình bày nhất. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý. Đáp án: Xuân làm cho cây lá tươi - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu em nhận biết được một năm có bốn mùa làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa lại có một ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc mầm sống để xuân vể cây cối đâm sống. chồi nảy lộc. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Theo em, bây giờ đang là mùa nào - 1, 2 HS nhắc lại nội dung trong năm? Và mùa đó có gì đặc biệt? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích? HĐ3: Luyện đọc lại
- - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm nhận - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. của mình trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. 3. Thực hành HĐ3: Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc - HS chú ý lắng nghe. điểm? - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò theo chuyện. - HS đọc lại b. Các cháu đểu có ích, đều đáng yêu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc thầm lại 2 câu trong bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV hỏi thêm: + Vì sao câu “Các cháu đểu có ích, đều đáng yêu.” là câu nêu đặc điểm? + Tại sao câu “Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện.” không phải là câu nêu - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. đặc điểm? - 1 HS khác đọc hai câu trong bài. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS làm việc cá nhân. 4. Vận dụng - HS nêu đáp án: Câu nêu đặc điểm là Câu 2. Trò chơi: Hỏi nhanh đáp đúng câu b: Các cháu đểu có ích, đều đáng - GV nêu yêu cầu của trò chơi. yêu. - GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu: - HS giải thích: Hỏi: - Mùa xuân có gì? + Câu b là câu nêu đặc điểm vì có Đáp: - Mùa xuân có các từ ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng yêu. + Vì câu a là câu nêu hoạt động và có từ ngữ chỉ hoạt động trò chuyện. - Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên động viên HS đưa ra các cách trả lời - HS chú ý khác nhau cho cùng một câu hỏi. Ngoài câu trả lời như của bạn, chúng ta còn có câu trả lời nào khác?
- - HS chú ý. - 2 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu: VD: HS1: Hỏi: - Mùa xuân có gì? - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – HS2: Đáp: - Mùa xuân có cây cối đáp trong nhóm bốn. GV quan sát, giúp đâm chồi nảy lộc. đỡ HS gặp khó khăn. - GV mời 2, 3 nhóm thực hiện trò chơi - Cả lớp theo dõi, góp ý. trước lớp. Các nhóm thay nhau hỏi - - HS thực hành nêu những lời đáp đáp (Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 trả lời; khác nhau: Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 trả lời). Nhóm VD: Mùa xuân có những tia nắng chiến thắng là nhóm nói được nhanh ấm áp./ Mùa xuân có chồi non lộc hơn, trả lời đúng hơn và rõ ràng. biếc./ Mùa xuân có cây lá xanh - GV nhận xét, tuyên dương. tươi./ Mùa xuân có trăm hoa đua * Củng cố nở./... - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS thực hành hỏi – đáp trong nhóm. học. + Từng HS thay nhau hỏi - đáp về 4 - GV tiếp nhận ý kiến. mùa xuân, hạ, thu, đông theo mẫu. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: - HS tham gia trò chơi. + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ đẹp riêng biệt của mỗi mùa. - Dưới lướp theo dõi, nhận xét, bình + Chuẩn bị cho bài học sau. chọn nhóm chiến thắng - HS chú ý. - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Buổi chiều TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại.
- 2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi. - Kết thúc thời gian chơi, đọc số phép tính đúng mà hs đã tìm được. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1. Viết a. Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân. - Hs nêu yêu cầu - HS xác định yêu cầu bài tập. b. Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - HS thảo luận nhóm 2 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 -> 2 x - GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS chuyển 5 = 10 phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân, b. 5 x 7 = 35 -> 5 + 5 + 5 + 5 + HS chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng 5 + 5 + 5 = 35 bằng nhau. - Đại diện nhóm chia sẻ - GV cho HS đọc. - Hs chia sẻ. - GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng các số - HS đọc. hàng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt từng tranh + 2 x 6 = 12 Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. - HS thực hiện trên phiếu BT. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? - HS chia sẻ. + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương ứng với mỗi tranh Bài 3: a, 5 x 4 b, 8 x 2 c, 3 x 6 d, 4 x3 - HS đọc, xác định yêu cầu. - GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa - HS làm bài vào vở. vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu của câu a). - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chốt nội dung. - GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau
- 3. HĐ Vận dụng: Trò chơi XÌ ĐIỆN - GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. GV - HS nghe châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội thắng cuộc. - HS tham gia chơi - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu ý kiến gì không? hay chưa hiểu, thích hay không - GV tiếp nhận ý kiến. thích). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ và văn học: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q . Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Q và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp chơi. không theo thứ tự nhất định: hương, - HS tích cực tham gia trò chơi. đồng, xanh, có, Quê, lúa, em, . + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), Quê hương em có đồng lúa xanh. yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Q: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Q. - HS quan sát mẫu. - HS nêu: Chữ Q viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). Chữ Q gổm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Q trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối lượn
- vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết trên không, trên bảng con (hoặc nháp). nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra - GV cùng HS nhận xét. ngoài. Dừng bút ở trên đường kẻ 2. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS thực hành viết (trên không, - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: trên bảng con hoặc nháp) theo hướng “Quê hương em có đồng lúa xanh.” dẫn. - GV hỏi: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + Trong câu ứng dụng nhắc đến cảnh đẹp nào của quê hương? - HS đọc câu ứng dụng: + Nêu cảm nhận cả em. - GV giới thiệu về cánh đồng lúa ở - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. vùng quê Việt Nam (kết hợp tranh mình họa): Cánh đồng lúa xanh bạt ngàn, thẳng cánh cò bay, càng tô điểm - HS lắng nghe. thêm cho vè đẹp của đồng quê Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - HS theo dõi hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu thường. (nếu HS không trả lời được, ý khi viết câu ứng dụng: GV sẽ nêu) + Chữ Q viết hoa vì đứng đầu câu. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu?. + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ thường: Từ điểm dừng bút của chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào Q, ta viết tiếp nét đầu tiên của âm u. cao 2 li? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Q, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
- + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q. , dấu sắc đặt trên chữ cái o (có), u (lúa); dấu huyền đặt trên chữ ô - HDHS viết bảng con tiếng có chứa (đồng). chữ hoa Q. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV cùng HS nhận xét. sau chữ cái h trong tiếng xanh. 3. Thực hành - HS quan sát GV viết mẫu tiếng HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết “Quê” trên bảng lớp. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS luyện viết tiếng “Quê” trên bảng + 1 dòng chữ hoa Q cỡ vừa. con. + - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe yêu cầu. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo - Nhắc lại tư thế ngồi viết. cặp đôi. - HS quan sát. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS viết vào vở tập viết + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS đổi vở cho nhau để phát hiện mức độ khác nhau. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi 4. HĐ vận dung ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). hoa Q ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS trao đổi rồi chia sẻ. một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q. * Củng cố: - HS phát biểu. - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau - HS lắng nghe. Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa R trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
- Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Củng cố và biết trao đổi ý kiến về bài đã học (Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích,biết dung dấu câu, biết chọn từ phù điền tiếp vào tranh, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Kể được sự việc trong tranh dựa vào gợi ý. -Biết điền 1-2, 3 câu phù hợp với các tranh đã cho. 2. Năng lực chung: -Biết dung dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi khi viết câu. -Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: -Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. -HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi đoán ô chữ. -HS tham gia trò chơ. -GV nhận xét , tuyên dương. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1: Dựa vào câu chuyện Cỏ và lúa(SHS trang 141) dáng dâu vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu. a.Trong câu chuyện Cỏ và lúa có mối qua -1 HS đọc hệ như thế nào? -HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng -GV gọi HS đọc yêu cầu . nhau. -YC HS thảo luận nhóm đôi chọn câu đúng tích vào ô trống. -Cần chọn câu nào? -Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Là bạn của nhau. -GV nhận xét, tuyên dương Là hai chị em ruột.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT Là láng giềng của nhau. -GV chấm 1 số bài -GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương. b.Nối cột A với cột B. -HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập -Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? -1 HS đọc yêu cầu -YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B -Nối từ, cụm từ với nhau cho thích hợp -YCHS tự làm vào vở -2 HS đọc -GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT -HS làm bài -GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét, bổ sung c.Vì sao Cỏ không được ai ưa thích? -HS lắng nghe -GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài tập -HS lắng nghe -Thảo luận nhóm đôi -HS chia sẻ -Tự chọn từ thích hợp để điền vào chỗ + Cỏ không được ai ưa thích vì: cỏ chấm lười biếng, sống chỉ biết dựa dẫm vào -Nhận xét người khác. d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc - HS nhận xét, bổ sung. dấu chấm than vào ô trống. -GV gọi HS đọc yêu cầu . -GV hỏi: -1 HS đọc +BT yêu cầu gì? -HS trả lời : -Đặt dấu câu ?, ., !, cho các câu +HS thảo luân theo nhóm -YC HS trả lời miệng -HS đại diên nhóm chia sẻ -GV gọi 4 HS chia sẻ trước lớp Cỏ: -Chị Lúa ơi, chi cho em ở lại nhà chị được không? Lúa: -Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc. -Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. Cỏ: -Cảm ơn chị nhé! -Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số -HS nhận xét, bổ sung HS chia sẻ đúng, nói hay. -HS lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 2: Viết 3-5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường. -GV gọi HS đọc yêu cầu. (GV sưu tầm các -HS đọc bài. bức tranh về việc làm tốt). -YC HS thảo luận nhóm đôi, quan sát -HS đại diện nhóm chia sẻ tranh, cho biết nội dung của mỗi bức tranh. +Tranh vẽ gì? -HS lắng nghe, nhận xét. +Mối quan hệ từng tranh với các bài tập, nêu được các câu cần kể phù hợp với mỗi bức tranh. -Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. -Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. -Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số HS chia sẻ đúng, nói hay. 3. Vận dụng: -Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bài đã học. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ:
- + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. + Nghe các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyệnChuyện bốn mùa. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi nhanh - 2 đội tham gia trò chơi. đáp đúng về đặc điểm các mùa trong năm. - Dưới lướp theo dõi, bình - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. chọn đội chiến thắng. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên - GV ghi tên bài. bài. 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. HĐ1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - 1, 2 HS đọc to yêu cầu bài. + GV chiếu tranh minh họa. Cả lớp đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu - HS lắng nghe và quan sát hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. tranh. - GV hướng dẫn: Câu chuyện có 4 bức tranh - 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi rất đẹp. Trong mỗi tranh có các nàng tiên đang gợi ý. nói chuyện với nhau. Các em hãy quan sát kĩ - HS chú ý. từng tranh để trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những nàng tiên nào? Họ đang ỉàm gì? Họ nói gì với nhau? - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 đoán nội dung của từng tranh. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó - HS trao đổi trong nhóm để khăn. đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý và hình ảnh trong tranh).

