Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 50 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội trò chơi dân gian I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham gia chương trình văn nghệ đón năm mới. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tổ chức chào cờ. - HS thực hiện chào cờ theo hướng dẫn. - GV nhận xét trong tuần: Ưu điểm, tồn tại - HS lắng nghe trong tuần 18 - GV phát động phong trào tuần 19 - GV tổ chức cho HS tham gia chương trình - HS tham gia chương trình văn văn nghệ đón năm mới. nghệ - Quan sát nhận xét III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 3: HỌA MI HÓT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực: + Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. + Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Phẩm chất: + Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật .
  2. + Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Ôn bài cũ : -Gv yêu cầu hs hoạt động tập thể. -Hát và vận động theo bài hát - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: “Mùa - 1 HS nhắc tên bài trước “Mùa nước nước nổi”. nổi’’. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - Nói về một số điều mà em thấy thú vị trong bài - 4 HS đọc nối tiếp lại một đoạn trong “Mùa nước nổi” bài ‘ Mùa nước nổi ” và trả lời nội dung * Khởi động: của đoạn vừa đọc . - Cho HS quan sát tranh: - 1,2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. +Tranh vẽ gì? - 2, 3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh? -HS trả lời . -Quan sát tranh em thấy hai con chim + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong đang bay lượn bên cây đào nở rộ . năm? -Hình ảnh được thể hiện trong tranh là + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh?Vì những hình ảnh của mùa xuân. sao em thích hình ảnh đó ? -Em thích hình ảnh cây đào .Vì hoa đào - GV nhận xét kết nối giới thiệu bài mới . nở là báo hiệu sắp đến tết . * Hoạt động 1: Đọc bài “ Họa mi hót ”. -HS lắng nghe . -GV cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc ,nghe giới thiệu nội dung bài đọc . -HS yêu cầu hs nói nội dung bài đọc dựa -GV cho hs nhận xét . vào tên bài và tranh minh họa . -GV nhận xét chốt ý . -HS nhận xét . GV đọc mẫu toàn bài : đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi -HS lắng nghe. đúng ,dừng hơi lâu sau mỗi đoạn ,hs đọc thầm theo. -GV cho hs nêu một số từ khó có trong bài . - Cả lớp đọc thầm. -GV cho hs nêu một số từ ngữ dễ phát âm nầm lẫn -Hs nêu : luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, do ảnh hưởng của tiếng địa phương. gợn sóng, vui sướng -GV đọc mẫu từ khó . -HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nầm -GV yêu cầu hs đọc lại từ khó. lẫn do ảnh hưởng của tiếng địa phương. -GV hướng dẫn hs đọc . - 3-4 HS đọc lại từ khó.
  3. -GV hướng dẫn hs đọc nhanh và nhấn mạnh các từ chỉ cảm xúc phấn khích và vội vàng . -HS lắng nghe cách đọc ( GV đọc nhanh để thể hiện rõ ngữ điệu và cảm xúc phấn -GV yêu cầu hs đọc nối tiếp khích và vội vàng . - GV kết hợp hướng dẫn hs ngắt ,nghỉ ở những câu - HS đọc nối tiếp . dài . -HS lắng nghe . Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng -HS đọc câu dài : Da trời/ bỗng xanh trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; hơn,/ những làn mây trắng trắng - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; GV mời 3 hs nối tiếp đọc bài để hs nắm được cách -HS chia đoạn luyện đọc nối tiếp trong nhóm . -HS đọc bài theo nhóm . + HS1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + HS2: Tiếp cho đến đang đổi mới. -GV hướng dẫn hs hiểu nghĩa của từ chú giải trong + HS3: Còn lại. mục từ ngữ và một số từ ngữ khác . -HS hiểu nghĩa của từ ngữ : luồng sáng -GV yêu cầu hs tìm một số từ khó hiểu ngoài chú , lộc ,dịu dặt . thích . -HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích -Yêu cầu hs giải thích . :gợn sóng , -GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu -HS giải thích theo vốn hiểu biết của đối với hs . mình + chim họa mi : là loài chim nhỏ lông -GV hướng dẫn hs luyện đọc teo cặp .Từng hs nối màu nâu vàng ,trên mi mắt có vành lông tiếp đọc 1 đoạn trong nhóm ( Như 3 hs đã làm mẫu trắng ,giọng hót rất trong và cao .. trước lớp ) . - HS luyện đọc teo cặp .Từng hs nối tiếp -GV cho hs nhận xét . đọc 1 đoạn trong nhóm ( Như 3 hs đã -GV nhận xét chốt . làm mẫu trước lớp ) . -GV giúp đỡ những hs trong nhóm gặp khó khăn HS góp ý cho nhau . khi đọc bài -HS lắng nghe . - 1- 2 hs đọc thành tiếng toàn bài . -HS lắng nghe . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -GV yêu cầu 3 hs đọc lại toàn bài . - 2 HS đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời . -HS đọc bài toàn bài . - GVhướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài và trả lời -HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu các câu hỏi. trả lời . Câu 1.Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho -HS tìm hiểu nội dung bài . những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào ? -GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - HS nêu lại câu hỏi.
  4. -GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và trả lời trong -HS làm việc nhóm đôi ,thảo luận câu nhóm về sự thay đổi của những sự vật trên bầu trời hỏi . khi nghe tiếng hót của họa mi . ?Những sự vật trên bầu trời như thế nào ? -Trời bỗng sáng ra ,những luồng sáng chiếu qua những chùm lộc mới nhú ,rực rỡ hơn ,da trời bỗng xanh hơn ,những Câu 2:Những gợn sóng trên hồ có thay đổi gì khi làn mây trắng hơn ,,xốp hơn ,trời nhẹ hòa nhịp với tiếng họa mi hót ? nhàng hơn . -GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . -GV hướng dẫn hs trả lời theo cặp . -HS nêu lại câu hỏi. - HS trả lời :Những gợn sóng tren hồ trở -GV yêu cầu hs nhận xét . nên lấp lánh thêm khi hòa nhịp với tiếng -GV nhận xét và chốt ý đúng . họa mi hót . -GV theo dõi và hổ trợ các nhóm gặp khó khăn . -Nhóm khác nhận xét và bổ sung . Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật trên mặt - Hs lắng nghe . đất khi nghe họa mi hót . -GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . -GV yêu cầu hs suy nghỉ và trả lời câu hỏi a.Hãy cho biết sự thay đổi của các loài hoa khi -HS nêu lại câu hỏi nghe họa mi hót ? -HS thục hiện theo yêu cầu . -HS trả lời :Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc -GV và hs nhận xét bổ sung . ,xòe những cánh hoa đẹp ,bày đủ màu b.Hãy cho biết sự thay đổi của các loài chim khi a. sắc xanh tươi . nghe họa mi hót ? -HS nhận xét . -HS trả lời :Khi nghe họa mi hót các loài -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời câ chim dạo lên những khúc nhạc tưng a và câu b . bừng ,ngợi ca núi sông đang đổi mới . -GV cho hs nhận xét . -HS thảo luận nhóm 4 . -GV và hs nhận xét chốt ý đúng . Câu 4:Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ chọn -HS nhận xét tên nào ? -HS lắng nghe . -GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . -GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm ra câu trả lời đúng nhất . -HS nêu lại câu hỏi -Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa chọn của -HS thảo luận cặp đôi. nhóm mình . -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời .
  5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả -HS viết kết quả thảo luận của mình ra lời đầy đủ câu. giấy - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. Câu 1: Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của họa mi . -GV mới hs đọc lại yêu cầu bài . - YC HS trả lời câu hỏi sau . - 2-3 HS đọc. -GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi trong vòng ( 2 phút ) mỗi hs suy nghỉ và đua ra câu trả lời . -HS nêu lại yêu cầu bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. -HS hoạt động nhóm đôi trong vòng (2 - GV cho hs nhận xét . phút ) mỗi hs suy nghỉ và đua ra câu trả – GV theo dõi giúp đỡ ,bổ sung . lời -Tuyên dương nhận xét . HS trả lời :Từ ngữ trong bài miêu tả Yêu cầu 2: tiếng hót của họa mi là : vang lừng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. ,trong suốt ,dìu dặt ,kì diệu . Câu 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được . -HS nhận xét . - YC HS đọc thầm lại bài đọc . -HS lắng nghe . -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 ( 5 phút ) tìm từ và đặt câu . - 2-3 HS đọc. -Khi đặt câu chúng ta cần chú ý điều gì ? - YC đại diện từng nhóm đặt câu với từ vừa tìm -HS đọc lại bài . được . -HS thảo luận nhóm 4 . -Khi đặt câu cần chú ý đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm . -GV cho hs nhận xét . - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm -GV nhận xét chôt ý . được. - Tuyên dương, nhận xét. -Tiếng vỗ tay vang lừng . * Củng cố. - Bầu trời hôm nay trong suốt như thủy - Hôm nay em học bài gì? tinh
  6. -Sau khi học xong bài này ,em có cảm nhận hay ý -Tiếng sáo thổi dìu dặt . kiến gì không ? -Khả năng hồi phục của Nam thật kì -GV chohs nhận xét . diệu - GV nhận xét giờ học ,khen ngợi và động viên hs. -HS nhận xét . * Dặn dò . - HS lắng nghe. Chuẩn bị bài tiếp theo . IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________ Toán TIẾT 96: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  7. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 2 -3 HS đọc. chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét dãy số vừa điền. -m Học sinh làm bài cá nhân - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét, tuyên dương. ô trống. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. chiều ngược lại hoặc dãy -Học sinh tương tác, thống nhất KQ 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. chọn phép tính thích hợp - 1-2 HS trả lời. + Tích của 14 là phép tính nào? - HS thực hiện chia sẻ. + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng - HS làm bài cá nhân. ta thực hiện phép tính như thế nào? b)- Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng - 1-2 HS trả lời ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài cá nhân. - Y/c hs làm vở 3. Củng cố, dặn dò: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. _____________________________________
  8. Toán TIẾT 97: BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm - Quan sát hoạt động của giáo viên và tròn lên bàn. trả lời có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Học sinh trả lời. và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân 5. này). - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo - Nghe giảng. viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. lần các phép nhân trong bảng đều có một -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là - Đọc bảng nhân. các số 1, 2, 3,..., 10. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được
  9. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 2.2. Hoạt động: Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS đổi chéo kiểm tra. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 1-2 HS trả lời. biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - hs trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT VIẾT : CHỮ HOA R
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động: GV yêu cầu hs hát bài : Bà còng - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa. - Gv hỏi đây là mẫu chữ hoa gì? -HS hát bài : Bà còng - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -Quan sát mẫu chữ hoa * Hoạt động 1: Viết chữ hoa -HS trả lời -GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R và - Hs lắng nghe hướng dẫn hs . -GV cho hs quan sát chữ viết hoa R và -Hs quan sát hỏi độ cao , độ rộng ,các nét và quy trình viết chữ hoa R -Hs quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ - GV tổ chức cho HS nêu: cao ,độ rộng ,các nét và quy trình viết + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. chữ hoa R . + Chữ hoa R gồm mấy nét? -Chữ R vừa cao 5 li ,chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li. -Chữ R gồm 2 nét .Nét 1 giống nét 1 của chữ viết hoa B và chữ viết hoa P,nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản ,nét cong - GV chiếu video HD quy trình viết chữ trên và nét móc ngược phải nối liền với hoa R. nhau tạo thành vòng xoắn ở giữa . -GV viết mẫu trên bảng lớp . - HS quan sát.
  11. - HS quan sát, lắng nghe. -Gv viết mẫu : -Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ thứ 6,hơi -HS lắng nghe lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái ,( đầu móc cong vào phía trong ) dừng bút trên đường kẻ thứ 2 . -Nét 2: Từ điểm dùng bút của nét 1,lia bút lên đường kẻ 5(bên trái nét móc ) viết nét cong trên ,cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo thành vòng xoắn nho giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược phải , dừng bút trên đường kẻ thứ 2 . - HS thực hiện luyện viết bảng con chữ - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa hoa R . viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con chữ R. -HS nhận xét và nhận xét bài bạn . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. -GV hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận -HS viết chữ hoa R chữ cỡ vừa và chữ xét bài bạn . cở nhỏ vào vở - Nhận xét, động viên HS. -GV yêu cầu hs viết chữ R hoa (chữ cỡ vừa và chữ cở nhỏ ) vào vở. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu -HS đọc câu ứng dụng ứng dụng “ Rừng cây vươn mình đón - HS quan sát cách viết mẫu trên màn nắng mai ” hình. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: -GV hướng dẫn hs viết chữ hoa R đầu câu câu . + Cách viết chữ hoa R. Nét 1: Nét 1 của chữ ư tiếp liền với điểm -HS lắng nghe kết thúc ở nét 3 của chữ hoa R. + Cách nối từ R sang ư.
  12. + Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiêng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o . -Chữ r,h,đ cao 2,5 li -Độ cao của các chữ cái : chữ cái r ,h, đ -Các chữ còn lại cao 1 li . cao mấy li ? -Chữ cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang . -Các chữ còn lại cao mấy li ? -GV hướng dẫn : Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái :dấu sắc đặt trên chữ (nắng ) -GV hướng dẫn : vị trí đặt dấu chấm cuối -HS viết vào vở . câu:ngay sau chữ cái i trong tiếng mai . * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và câu ứng dụng vào vở Luyện viết. và góp ý cho nhau theo cặp đôi . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -GV yêu cầu hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi . - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. -Hôm nay chúng ta viết chữ hoa R . * Củng cố. - Hôm nay chúng ta viết chữ hoa gì? -Hs nêu quy trình viết chữ R hoa . -Nêu cách viết chữ hoa R. - GV nhận xét giờ học. * Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TÂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Họa mi hót. 2. Năng lực: Nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất: Bồi đắp cho học sinh tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  13. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trờ chơi: “Ô chữ bí - Hs tham gia chơi mật” 1 2 1 m ù a h è 3 2 h ọ a s ĩ 4 3 q u ả n a 5 r 4 q u ả m e 6 7 5 c o n v o i 8 6 q u ả c h a n h 1. Mùa gì phượng nở rực trời? 2. Thợ gì vẽ vẽ tô tô, Non xanh nước biếc 7 c o n c h ó nhấp nhô lượn lờ. 8 b ú t m ự c Chân dung phác họa tỏ tường, Ai xem cũng thích, ai nhìn cũng mê Là ai? 3. Quả gì nhiều mắt Khi chín nứt ra Ruột trắng nõn nà Hạt đen nhanh nhánh. Là quả gì? 4. Quả nâu nhiều đốt chín khô Chua chua ngọt ngọt mấy cô thòm thèm Là quả gì? 5. Bốn cột tứ trụ Người ngự lên trên Gươm bạc hai bên Chầu vua thượng đế. Là con gì? 6. Trước cha sau lại làm anh Gộp hai nghĩa vụ, rành rành chát chua Là quả gì? 7. Giữ cho nhà chủ Người lạ nó sủa
  14. Người quen nó mừng Là con gì? 8. Cày trên đồng ruộng trắng phau. Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? Là cái gì? - Yêu cầu hs đọc ô chữ hàng dọc. - Cá nhân, đồng thanh - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Họa mi - Lắng nghe, nhắc lại đề hót 2. Luyện tập: Bài 1: Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? (đánh dấu  vào ô trống dưới tên em sẽ chọn) - Bài yêu cầu gì? - Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? (đánh dấu  vào ô trống dưới tên em sẽ chọn) - Yêu cầu hs làm bài vào VBT và chia sẻ - Hs làm bài vào VBT và chia sẻ bài làm bài làm trước lớp trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đánh dấu  vào ô trống trước các từ ngữ tả tiếng hót của họa mi có trong bài đọc. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc thầm lại bài, tìm từ ngữ - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT tả tiếng hót của họa mi. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2 - Bài yêu cầu gì? - Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2 - Yêu cầu hs đọc các từ ngữ vừa chọn ở - 2 – 3 hs đọc: vang lừng, trong suốt, dìu bài tập 2 dặt.
  15. - Yêu cầu hs làm bài - Hoạt động nhóm đôi viết câu vào nháp - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - 3 – 5 hs đọc - Gv nhận xét , kết luận - Lắng nghe Bài 4: a) Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Hồ nước và mây - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs kể lại câu chuyện Hồ nước và - 1 – 2 hs thực hiện mây - Yêu cầu hs hoạt động nhóm 4 làm bài - Hoạt động nhóm 4 làm bài vào PBT vào PBT. - Gv nhận xét, tuyên dương - Theo dõi b) Viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện: Hồ nước và mây - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc yêu cầu bài - Cho hs quan sát tranh và nghe kể lại câu - Lắng nghe, theo dõi chuyện Hồ nước và mây - Qua các sự việc xảy đến với Hồ nước và - Hs thực hiện mây, em học được điều gì từ câu chuyện? Hãy viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện vào vở. - Yêu cầu hs chia sẻ điều đã viết trước lớp - 2 – 3 hs chia sẻ - Gv nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - YCHS học bài và chuẩn bị bài sau - Hs lắng nghe III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng
  16. TIẾNG VIỆT Nói và nghe: HỒ NƯỚC MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nghe kể câu chuyện Hồ nước và mây. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về hồ nước mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2.Phẩm chất ,năng lực : NL:Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. PC:Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. -GV yêu cầu hs làm việc cả lớp . -HS làm việc cả lớp . - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao - HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm đổi trong nhóm và nội dung trong mỗi tranh và nội dung trong mỗi tranh kết hợp một số câu kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi: hỏi để hs trả lời câu hỏi:
  17. + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? -Tranh vẽ môt hồ nước + Các sự vật đang làm gì? -Trong tranh có những sự vật là hồ nước ,mây + Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật -HS trả lời . diễn ra như thế nào? - Theo em các tranh muốn nói về sự kết hợp của chị mây và hồ nước để tạo thành mưa . -GV cho hs trình bày nội dung từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh . -HS trình bày Tranh 1: Hồ nước cuộn sóng ,nhăn măt nói với chị mây : “ Tôi đẹp lên dưới ánh nắng , thế mà chị lại che mất ” Tranh 2 : Hồ nước bị bốc hơi , cạn tận đáy .Nó buồn bã cầu kiếu :Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất ” Tranh 3: Chị mây màu đen, bay tới hồ nước và cho mưa xuống .Hồ nước đầy lên tràn căng sức sống . Tranh 4:Chị mây lúc này chuyển sang màu trắng và gầy đi hẳn .Chị nói với hồ nước : “ Không có em ,chị cũng yếu hẳn đi !” Hồ nước miễm cười ,có vẽ đã nghỉ ra cách giúp chị mây -GV cho hs nhận xét . . -GV nhận xét ,chốt ý đúng. -HS nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS lắng nghe . * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện -GV cho hs đọc yêu cầu bài. -GV giới thiệu nhân vật hồ nước ,mây ( có -HS đọc yêu cầu bài gương mặt ,hình hài được vẽ theo trí tưởng - HS lắng nghe, nhận xét. tượng )trong 4 bức tranh . - GV kể mẫu lần 1 và kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh . - HS lắng nghe. - GV kể mẫu lần 2 .Ở từng tranh lồng ghép câu hỏi gợi mỡ để hs nắm được nội dung từng -HS lắng nghe . tranh. + Mây nói gì ? -HS trả lới :Không có chị che nắng thì em gặp +Hồ nước nói thế nào ? ngui đấy . - HS trả lời : Tôi đẹp lên dưới ánh nắng ,thế + Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào ? mà chị che mất .
  18. Sự việc tiếp theo diễn ra là tới mùa hè nắng -GV cho hs nhận xét . gay gắt ,hồ nước bốc hơi ,cạn trơ tận đáy .Nó -GV nhận xét chốt ý đúng . phải cầu kiếu chị mây giúp đỡ . -GV theo giỏi giúp đỡ hs gặp khó khăn . - HS nhận xét . -GV lưu ý hs mây có màu trắng khi trời năng - HS lắng nghe . ráo và có màu đen khi sắp đổ mưa - GV khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. -GV cho hs đọc lại yêu cầu bài . -GV yêu cầu hs làm việc cá nhân . Quan sát tranh và dựa vào câu hỏi dưới mỗi tranh để -HS nêu lại yêu cầu . tập kể từng đoạn của câu chuyện . +Hồ nước và mây nói gì với nhau vào một ngày cuối xuân. +Tranh 1:Hồ nước nói tôi đẹp lên dưới ánh nắng ,thế mà chị lại che mất . Chị mây trả lời +Dưới nắng hè gay gắt ,hồ nước lên tiếng cầu :Không có chị che nắng thì em gặp ngui đấy kiếu ai ? .Hồ nước nghe thế đáp lại : Tôi cần gì chị . Tranh 2 :Dưới cái nắng gay gắt ,hồ nước bị + Vì sao chị mây bay tới hồ nước và cho mưa bốc hơi ,cạn trơ tận đáy ó đành cầu kiếu chị xuống ? mây .Chị mây ơi không có chị tôi chết mất Tranh 3: Chị mây nghe tiếng kêu kiếu ủa hồ nước và bầy tôm cá , chị mây không giận hồ +Qua mùa thu ,sang mùa đông ,chuyện gì xảy nước nữa,bay về và cho mưa xuống .Vì thế hồ ra với chị mây ? nước đầylên tràn căng sức sống . Tranh 4: Qua mùa thu ,sang mùa đông chị mây ngày càng mảnh mai ,hao gầy như dãi lụa -GV nhắc hs kể bằng lời kể của mình , cố gắng mõng .Chị ghé xuống hồ nước nói : Không có kể đúng lời nói và lời đối thoại của nhân vật. em chị cũng yếu hẵn đi -GV yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm 4(kể nối -HS lắng nghe . tiếp các đoạn và kê toàn bộ câu chuyện) rồi góp ý cho nhau . -GV yêu cầu 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện -HS kể nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện . . - GV cho HS nhận xét . -GV nhận xét bổ sung và sửa cách diễn đạt -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . chohs . -GV động viên khen ngợi hs . -HS nhận xét . * Hoạt động 4: Vận dụng: -Hs lắng nghe .
  19. -GV cho hs đọc lại yêu cầu . -GV cho hs nói với người thân những điều em đã học được từ câu chuyện hồ nước mây . -Yêu cầu hs nhớ lại nội dung câu chuyện đã -HS nêu lại yêu cầu bài . kể nói 2-3 câu về bài học mình đã thu nhận -HS nói với người thân những điều em đã học được từ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý . được từ câu chuyện hồ nước mây . + Em hãy nêu những lợi ích mà chị mây mang lại cho môi trường xung quanh ? -HS nhớ lại nội dung câu chuyện . +Qua các sự vật xảy đến với hồ nước và mây - HS trả lới : Những lợi ích mà chị mây mang ,em học được gì từ câu chuyện ? lại là che mát ,làm đông nước khi nước bốc hơi sau đó tạo thành mưa để tưới mát cho mọi vật -GV hướng dẫn hs thực hiện : Về nhà nói với người thân về những điều mình đã học được -HS trà lời : Trong cuộc sống không ai sống và làm được .Đề nghị người thân nói cho được một mình .Mỗi người trong chúng ta cần mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ giúp đỡ và hỗ trợ cho nhau nguồn nước và bảo vệ thiên nhiên . -HS kể lại việc mình đã học được và làm được -GV khuyến khích hs kể lại cho bạn và người thông qua câu chuyện. Yêu cầu hs giải thích thân của mình nghe. cho mình thêm về những việc làm đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Củng cố : - Hôm nay em học bài gì? -HS thực hiện. - GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung chính của câu chuyện . -HS lắng nghe . -GV cho hs nêu lại cách viết hoa chữ Rvà câu ứng dụng . -Hôm nay học bài hồ nước mây. - GV nhận xét giờ học và tuyên dương hs . -HS tóm tắt lại nội dung chính của chuyện * Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau . -HS nêu lại cách viết hoa chữ R và câu ứng dụng . -HS lắng nghe . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ ĐỌC THƯ VIỆN CÔ HUẾ DẠY _________________________________
  20. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS thực hiện lần lượt các YC. hàng kết quả làm như thế nào? - Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - 1-2 HS trả lời. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào - 1-2 HS trả lời. chỗ trống. -m Học sinh làm bài cá nhân - Nhận xét dãy số vừa điền. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ô trống. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.