Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 55 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - giới thiệu cảnh đẹp quê hương II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tổ chức chào cờ. - HS thực hiện chào cờ theo hướng dẫn. - GV nhận xét trong tuần: Ưu điểm, tồn tại - HS lắng nghe trong tuần 20 - GV phát động phong trào tuần 21 - GV tổ chức cho HS tham gia chương trình - HS tham gia chương trình giới thiệu cảnh đẹp quê hương. - Quan sát nhận xét III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Giọt nước và biển lớn với tốc độ đọc phù hợp; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: + Phát triển NL ngôn ngữ, Năng lực thẩm mĩ. Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, khả năng tham gia làm việc nhóm. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phẩm chất: + Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển)
  2. + Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG: - GV cho lớp hoạt động tập thể. Trò chơi: - 1-2 HS trả lời. “Mưa rơi mưa rơi” - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - GV cho HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết đến rồi” và trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết đến Câu 1. Người tữ dùng những gì để làm rồi” và trả lời câu hỏi: bánh chưng, bánh tét? - Bánh chưng, bánh tét được làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn và được gói bằng Câu 2: Nêu nội dung bài học lá dong hoặc lá chuối. - GV cho HS nhận xét - HS nêu nội dung của bài - GV nhận xét, chốt ý Dẫn dắt vào bài từ trò chơi: “Mưa rơi mưa rơi” Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng - HS quan sát tranh các em quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. Dưới mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông chảy ra biển lớn - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc theo cặp để nói về hành trình - HS quan sát tranh minh hoạ và làm của giọt nước mưa khi rơi xuống. việc theo cặp để nói về hành trình của - Em nhìn thấy những sự vật nào trong giọt nước mưa khi rơi xuống. bức tranh? - Trong tranh có cây cối, đồi núi, dòng - Bầu trời thế nào? sông, mặt biển, bầu trời. - Bầu trời đang mưa to trên dòng sông + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? và đồi núi. - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, - GV gọi đại diện các nhóm trả lời dòng sông và chảy ra biển lớn - - Đại diện 2 đến 3 nhóm trả lời: Theo em, nước mưa rơi xuống cây cối, đất tạo thành dòng nước ngầm chảy vào dòng suối, ao hồ, sông, và chảy ra biển lớn
  3. - GV gọi HS bổ sung và nhận xét Nước là một trong những thành phần quan trọng của sự sống và quen thuộc với chúng ta hằng ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng nước(dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé! - GV ghi tên đề bài. * KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN” - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn - Gọi HS đọc từ khó: tí ta tí tách, mưa mạnh tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, rơi, dòng suối, mênh mông, lượn. mênh mông, lượn.... - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng nhịp thơ. Thành dòng/ suối nhỏ Lượn trên/ bãi cỏ Chảy xuống/ chân đồi Từng/ giọt nước trong Làm nên/ biển đấy + GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp. trong bài đọc. HS1: đọc dến rơi rơi, HS 2: chân đồi, HS 3: mênh mông, HS 4 đọc phần còn lại. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ lượn: uốn theo đường vòng suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi cao xuống chỗ thấp hơn. - Luyện đọc theo nhóm: + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo - 1 nhóm 4 HS đọc mẫu trước lớp. nhóm, các thành viên góp ý cách đọc cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của khổ thơ. nhau. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, luyện đọc toàn VB. hỗ trợ HS.
  4. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi 1 trong - HS đọc câu hỏi sgk/tr.24. Câu 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ? Câu 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ + Thảo luận nhóm 2 và trả lời + Từng đại diện nhóm nêu ý kiến của mình, - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi các nhóm khác góp ý. - GV khen các nhóm trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Những dòng suối nhỏ sẽ chảy vào đâu chúng ta cùng đọc thầm khổ thơ 2 và 4 để trả lời. Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển do có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. - GV hướng đẫn HS luyện tập theo nhóm. + HS nêu câu trả lời trong nhóm. Cả nhóm thống nhất câu trả lởi. + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. + Một số nhóm báo cáo kế quả trước lớp. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. GV và HS nhận xét. Câu 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến Câu 3. Các sự vật được nhắc đến trong trong bài thơ. bài thơ: mưa, suối, sông, biển. - GV mời HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc bài - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV nhận xét tuyên dương.
  5. - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - Trong bức tranh em nhìn thấy sự vật nào - HS có thể nêu thêm hình ảnh mà em nữa? thấy: ví dụ: cỏ, con tàu, mây, Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra Câu 4. Mưa rơi xuống các con suối biển. nhỏ. Các con suối men theo chân đồi - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp. chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - HS thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe Gv đọc mẫu. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui - 1- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện Gợi ý đáp án: vào VBTTV/tr .. Nhỏ: Suối - HS thảo luận nhóm. Lớn: Sông Mênh mông: Biển - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp - Đại diện nhóm nêu kết quả án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: Nhỏ: Suối - Lớn: Sông - Mênh mông: Biển - HS lắng nghe - Tuyên dương, nhận xét. - GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm. Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi trường sinh sống của các loài vật sống dưới nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn nước, không gây ô nhiễm môi trường.
  6. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt - 1-2 HS đọc. nước: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt vai luyện nói theo yêu cầu. nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng vai. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trở nên thật bao la hùng vĩ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS trả lời *CỦNG CỐ: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, e rút ra được điều gì? - GV nhận xét chung tiết học. *DẶN DÒ: - Dặn: Chuẩn bị bài sau. Tập quan sát các loại quả trong bài 6 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  7. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia - HS chia sẻ: là 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài YC tính thương. + Bài cho biết gì? + Lấy 14 : 2 = 7. + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần - HS trả lời. của phép tính chia (số bị chia, số chia, - HS lắng nghe. thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm
  8. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp chọn đúng nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp câu a. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?
  9. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ - HS thực hiện lần lượt các YC. một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết - HS làm bài vào bảng con số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Câu a: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu b: thành phần của từng phép tính chia ở - GV cho HS làm bài vào vở ô li. câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các - Bài yêu cầu làm gì? phép tính chia thích hợp vào phiếu - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT
  10. VIẾT: VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Chăm chỉ, rèn luyện chữ viết. Giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp - Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường nước ở mọi nơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS quan sát chữ viết về 1 số - HS quan sát chữ viết về 1 số chữ viết chữ viết tên riêng của các bạn: Sương, tên riêng của các bạn: Sương, Sang, Sang, Sung,.. Sung,.. - Chữ cái đầu mỗi tiếng là chữ gì? - Chữ cái đầu mỗi tiếng là chữ S - Chữa S được viết như thế nào? Vì sao? - Chữ S được viết hoa vì đó là tên riêng - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa S - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. *KHÁM PHÁ KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa S - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ S cao mấy li ? - Chữ S cao 5 li + Chữ S rộng mấy ô li ? - Chữ S rộng 3 ô li rưỡi + Chữ hoa S gồm mấy nét? - Gổm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đẩu chữ, cuối nét móc lượn vào - GV chiếu video HD quy trình viết chữ trong. hoa S. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu trên bảng lớp.
  11. Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối - HS luyện viết bảng con chữ hoa S. nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa S. - HS viết chữ viết hoa S (chữ cỡ vừa và - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận chữ cỡ nhỏ) vào vở. xét bài của bạn - GV cho HS viết chữ viết hoa S (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở. *HOẠT ĐỘNG 2: VIẾT ỨNG DỤNG - 3-4 HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy “SUỐI CHẢY RÓC RÁCH QUA róc rách qua khe đá”. KHE ĐÁ” - HS quan sát cách viết mẫu câu ứng - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối dụng trên bảng lớp.. chảy róc rách qua khe đá”. - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp liền với nét lượn thẳng của chữ viết hoa S. - HS chia sẻ. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái ngang. o. - Chữ k cao 2, 5 li - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa S, - Chữ đ cao 2 li; h, y, k cao mấy li ? - Chữ p cao 1 li dưới đường kẻ ngang - Chữ r cao hơn 1 li - Chữ đ cao mấy li? - Các chữ còn lại cao 1 li - Chữ p cao mấy li? Suối chảy róc rách qua khe đá.( Tải - Chữ r cao mấy li? phông chữ HP001 về máy để có chữ như vở tập viết)
  12. - Các chữ còn lại cao mấy li? - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS viết vào vở lưu ý cho HS: * HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT. - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS trả lời hoặc nhóm. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. *Củng cố - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa S - Nhận xét tiết học *Dặn dò -Xem lại bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY LUYỆN TIẾNG VIỆT
  13. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tết đến rồi 2. Năng lực: Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. 3. Phẩm chất: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết cổ truyền của dân tộc. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa (phong tục tập quán) Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs nghe và hát theo bài hát: - Hs nghe và hát theo Ngày xuân long phụng sum vầy - Sáng tác: Quang Huy - Gv kết nối bài mới, ghi tên bài: Tết đến - Lắng nghe, nhắc lại đề rồi. 2. Luyện tập: Bài 1: sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc lại bài tập đọc. - 1 hs đọc - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý.
  14. - Gv nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả: a) Hoa mai: b) Hoa đào: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn 3, tìm - Hoạt động nhóm đôi tìm và viết vào những từ ngữ tả về hoa mai và hoa đào. nháp - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý. + Từ ngữ tả hoa mai: rực rỡ sắc vàng. + Từ ngữ tả hoa đào: màu hồng tươi, lá xanh, nụ hồng chúm chím - Gv nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Bài 3: Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích - Bài yêu cầu gì? - Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích - Gv gợi ý: - Lắng nghe + Em biết những loài hoa nào? + Loài hoa đó như thế nào? + Gv nêu một câu mẫu: Mai là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam.  Khi viết câu, em cần viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu chưa dấu chấm - Yêu cầu hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs đọc câu vừa viết được. - 3 – 5 hs đọc - Gv nhận xét , kết luận - Theo dõi Bài 4: Giải ô chữ a) Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo hàng ngang: 1. Bánh tét có hình ....... 2. Loại gạo dùng để nấu xôi. 3. Món ăn ngày Tết, rất ngọt, làm từ hoa quả nấu với đường. 4. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. 5. Vật để thắp sáng, hình trụ, bằng sáp. 6. Bánh chưng có hình. 7. Hành động làm sạch lá dong
  15. trước khi gói bánh chưng. 8. Đồ vật dùng để luộc bánh chưng. 9. Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam. b) Ô chữ hàng dọc: .. Ô chữ hàng dọc: Tết đến rồi - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Giải ô - Hs tham gia chơi chữ” + Cách chơi: Ô chữ gồm : 9 ô chữ hàng - Lắng nghe ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học kèm theo gợi ý.  Lớp chia làm 2 đội. Lần lượt mỗi đội chọn ô chữ, đọc gợi ý và thảo luận trong 10 giây và đưa ra đáp án.  Nhóm trả lời đúng được 10 điểm, sai bị trừ 5 điểm đồng thời nhường quyền cho đội bạn. Nếu đội bạn trả lời đúng sẽ được 5 điểm.  Tìm được ô chữ hàng dọc được 20 điểm đồng thời trò chơi kết thúc.  Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - YCHS học bài và chuẩn bị bài sau - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng .
  16. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Yêu thiên nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *KHỞI ĐỘNG: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về - HS lắng nghe Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. *HOẠT ĐỘNG 1: NGHE KỂ CHUYỆN “CHIẾC ĐÈN LỒNG” - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết -HS lắng nghe hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy - HS tập nói lời Bác Đom đóm và đom đóm bầy đom đóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) -HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả - HS quan sát từng tranh, trả lời lời câu hỏi: câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom - Bác đom đóm già nghĩ “Mình đóm rước đèn lồng? thực sự già rồi!” + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi ong non? bác thắp chiếc đèn lổng của mình lên, dắt cu cậu bay đi tìm mẹ + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau khi - Chiếc đèn lổng của bác cứ tối đưa ong non về nhà? dần, tối dẩn rồi tắt hẳn. + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về phía bác. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc - Các sự việc diễn ra vào ban đêm. diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
  17. *HOẠT ĐỘNG 2: KỂ LẠI TỪNG ĐOẠN - HS đọc yêu cầu đề bài CỦA CÂU CHUYỆN THEO TRANH - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: sẻ với bạn theo cặp. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm xúc thật của mình. - Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn câu chuyện rồi góp ý cho nhau. - HS thực hành kể trước lớp.Theo + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. -GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp.Theo Một buổi tối, bác đom đóm nhìn gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS *HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG:
  18. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Kể cho người thân vể bác đom đóm già -HS lắng nghe trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: - Các em có thể tập nói tại lớp trước (nếu có thời gian), sau đó về nhà kể cho người thân - Gọi 5 HS lên đóng vai: Bác nghe về bác đom đóm. đom đóm, ong non, bầy đom - Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có đóm. thể đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong câu chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc của bác đom đóm. - Yêu cầu các nhóm nhận xét - GV nhận xét, khen -HS lắng nghe GV hướng dẫn - HD HS viết 2-3 câu về bác đom đóm già viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em trong chuyện: có thể viết một thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi hoạt động em thích nhất, cảm được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, - HS hoàn thiện vở bài tập: viết tr .. 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS. Chiếc đèn lồng *CỦNG CỐ: - Hôm nay em học bài gì? - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? -HS trả lời - Nhân vật chính là bác đom đóm - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật đó? và chú ong non. - HS nêu cảm nghĩ: Ong non chưa vâng lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm rất tốt - GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời bụng, biết yêu thương và giúp đỡ người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu ong non. thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. - Nhận xét tiết học
  19. *DẶN DÒ: - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp - Tổ chức cho HS nghe bài hát: Chị ong nâu nâu. ĐỌC THƯ VIỆN CÔ HUẾ DẠY Toán BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả có mấy quả cảm? 8 quả cam. + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 2? + Dựa vào bảng nhân 2 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 - HS quan sát thực hiện
  20. 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 2.2. Hoạt động: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp dấu chấm hỏi - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa - HS đọc. và thỏ - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS đọc. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - Đánh giá, nhận xét bài HS. làm đúng nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. - HS đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TỰ HỌC HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT