Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 39 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tham gia chương trình văn nghệ đón năm mới. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tổ chức chào cờ. - HS thực hiện chào cờ theo hướng dẫn. - GV nhận xét trong tuần: Ưu điểm, tồn tại - HS lắng nghe trong tuần 21 - GV phát động phong trào tuần 22 - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và hỗ trợ - HS chuẩn bị tham gia các tiết các em khi tham gia các tiết mục giới thiệu mục. về người thân em yêu quý trong chương trình của nhà trường. – GV tổ chức cho HS lên giới thiệu về người - HS lên giới thiệu về người thân em yêu quý theo chương trình của nhà thân em yêu quý. trường. – GV nhắc HS lắng nghe và cổ vũ cho các - HS lắng nghe và cổ vũ các tiết tiết mục trong chương trình. mục. - GV yêu cầu HS ghi lại cảm nhận và những điều em học được qua buổi nghe các bạn giới thiệu về người thân em yêu quý. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: HẠT THÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
  2. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự . . - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi giải câu đố - GV chiếu câu đố - Quan sát - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. câu đố. - GV gọi HS lên chia sẻ đáp án, giải thích - Đại diện 2-3 nhóm HS chia sẻ. câu đố. - Hạt gạo: hạt lúa màu vàng sau khi xay, + Gọi nhóm khác nhận xét. giã, dần, sáng thì thành hạt gạo trắng. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc trước lớp mỗi em một đoạn nêu luyện đọc đoạn theo nhóm 4 từ khó, kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ , - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc. Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//.
  3. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2 HS lần lượt đọc cả 4 câu hỏi. - GV chiếu 4 câu hỏi SGK/32. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng. - Hạt thóc được sinh ra ở đâu? - Một cuộc đời bão dông - Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải Tôi sống qua bão lũ qua nhiều khó khăn? Tôi chịu nhiều thiên tai . - Nó nuôi sống con người. - Hạt thóc quý giá như thế nào với con người? - Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - 3-4 HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk 32 - Quan sát - GV chiếu BT 1,2 và bài mẫu 1- 2-3 HS chia sẻ đáp án. 1 Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự “Tôi” kể chuyện về mình? 2- HS đọc yêu cầu. 2 Đóng vai hạt thóc tự giới thiệu về mình. - HS nghe - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời - HS hoạt động nhóm 2. kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong nhóm đôi.. - 3-4 HS lên đóng vai hạt thóc giới thiệu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. về mình. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học em tiếp thu được kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________
  4. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK a)10 : 2 = 5; 5x 4= 20 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. +Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS làm bài cá nhân. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn)
  5. Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng -HS đọc chia 5. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  6. -GV hướng dẫn HS nêu tình huống - HS thực hiện lần lượt các YC. trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích 3 x 5= 15 hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Tính nhẩm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 50 viên sỏi - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - 1-2 HS trả lời. trường hợp có hai dấu phép tính - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK
  7. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết - HS quan sát. vừa nêu quy trình viết từng nét.
  8. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa T đầu câu. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hạt thóc 2. Năng lực:
  9. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các động hiện hát bài “Hạt hạo làng ta” tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Theo bài đọc, hạt thóc quý giá như thế nào với con người? -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu -HS thảo luận. hỏi . - GV yêu cầu đại diện 1 - 3 nhóm trả lời +Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người. -HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài Bài 2: Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận. câu hỏi . -GV gọi 1-2 HS đại diện nhóm trả lời trước + Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể lớp chuyện về mình là từ “tôi”. - HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình. - Tôi là .. - Tôi sinh ra từ . - Tôi có ích vì ..
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1HS làm bài trên bảng, các HS -HS hoàn thành vào VBT còn lại làm vào vở BT +Tôi là hạt thóc. + Tôi sinh ra từ trên cánh đồng. + Tôi có ích vì tôi nuôi sống con người. - HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét , chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về hạt thóc. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào VBT. - HS làm bài - Yêu cầu 4 -5 HS đọc câu của mình trước - Nhiều HS trả lời lớp. - GV nhận xét, chữa từng câu cho HS. -HS nhận xét câu của bạn. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 5: Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện “Sự tích cây khoai lang” -GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc lại câu chuyện “Sự tích - HS đọc. cây khoai lang” - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . -HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1 2 3 4 1 - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Câu chuyện nhắn nhủ đến chúng ta điều + Nhiều HS trả lời. gì? ? Em học được điều gì từ câu chuyện này?
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh cây khoai lang - Quan sát - Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - Những người trong tranh đang làm gì? - 2-3 HS nêu - GV dẫn dắt, giới thiệu ghi tên bài. - Gh tên bài vào vở. 2. Khám phá:
  12. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV chiếu 4 tranh BT 1 và tổ chức cho - HS quan sát tranh HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Mỗi bức tranh GV đều khai thác 3 câu hỏi sau: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi - 4 HS đọc nối tiếp + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ bức tranh. mài để ăn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để + Tranh 2: Khu rừng bị cháy, nương đoán nội dung của từng tranh sau đó chia lúa của cậu bé cũng thành tro. Cậu bé sẻ. buồn quá, nước mắt trào ra. + Tranh 3: Một hôm, cậu bé đào được củ gì rất lạ. Khi nấu chín, có mùi thơm. Cậu bé thấy rất ngon nên đem mấy củ về biếu bà. + Tranh 4: Loài cây lạ mọc khắp nơi, mọc ra củ màu tím đỏ. - Nhận xét, động viên HS. - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu, kể câu chuyện thỉnh - HS chú ý lắng nghe GV kể. thoảng dừng lại để đặt câu hỏi gợi ý: cậu bé nói gì với bà, Bụt hiện lên và nói gì với cậu bé,.... - HD HS nhớ lời nói của các nhân vật * Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn - GV hướng đẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn - Nghe GV gợi ý HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng trước lớp. đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói/ lời đổi thoại của các nhân vật. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm - GV mời một IIS xung phong kể nối tiếp - 3-5 HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét,
  13. GV động viên, khen ngợi - HS nghe bạn kể nhận xét (có thể sửa - Nhận xét, tuyên dương HS. câu giúp bạn). 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS xung phong kể lại câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS kể IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ ĐỌC THƯ VIỆN CÔ HUẾ DẠY __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS thực hiện lần lượt các YC. Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của
  14. phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có - 1-2 HS trả lời. số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 ( bạn) Đáp số: 7 bạn - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: -Vào ô có dấu “?” +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  15. __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI THẦY SƠN DẠY ___________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CÔ HUỆ DẠY ___________________________ TIẾNG ANH CÔ VÂN ANH DẠY ___________________________ Thứ 4 ngày 31 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng: ÂM NHẠC CÔ HUẾ DẠY __________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  16. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 5 1. Khởi động: - Quan sát tranh - Tranh vẻ gì? - 2-3 HS nêu - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu - Cả lớp đọc thầm. đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp nhóm bốn. 2.2. Khám phá: - 4 HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. thơ, tìm từ khó, giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần 2-4 HS đọc từ xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - Luyện đọc câu dài theo HD của GV tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 3-4 HS đọc HS. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , -Luyện đọc câu - 2HS đọc Mỗi sớm mai thức dậy - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Lũy tre xanh/ rì rào C1: Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Ngọn tre cong gọng vó. Kéo mặt trời /lên cao.// C2: Tre bần thần nhớ gió. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi C3: Chiều tối và đêm. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi: Câu 1 .Tìm những câu thơ miêu tả cầy tre C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá vào lúc mặt trời mọc? nhân.
  17. Câu 2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho - HS thực hiện. thấy tre cũng giống như người? Câu 3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào? - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Câu 4. Em thích hình ảnh nào nhất trong 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm bài thơ? theo. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu nối tiếp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - sớm mai, trưa, đêm, sáng. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ - HS thực hiện nhàng, tình cảm. - ngày, tháng, nám,... - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu. - Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ? - HDHS đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - HS chia sẻ. - Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết? - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ LUYỆN TOÁN THẦY SƠN DẠY ________________________________________ Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024 Buổi sáng GIÁO DỤC THỂ CHẤT
  18. BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ THẲNG. ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng và các bài tập phối hợp. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
  19. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hô nhịp, HS tập  2x8N - Bài thể dục PTC  2-3’  - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.  II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Ôn đi nhanh dần 1 lần theo vạch kẻ thẳng - GV làm mẫu lại - HS quan sát GV hai tay phối hợp tự động tác kết hợp yêu làm mẫu nhiên. cầu kĩ thuật động tác.                                                                                                                                                                                       
  20. - Ôn đi nhanh dần - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát theo vạch kẻ thẳng hiện lại động tác. hai tay chống hông. - GV cùng HS nhận - Ôn đi nhanh xét, đánh giá tuyên chuyển sang chạy dương. theo vạch kẻ thẳng. - Ôn bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. -Luyện tập 1 lần - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập đồng loạt - GV thổi còi - HS  ---------------- thực hiện động tác.  ---------------- - Gv quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho   Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập    theo khu vực.  GV  - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 3 lần cho HS - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi - Phân công tập theo giúp đỡ nhau sửa động tác sai 3 lần cặp đôi GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua Tập cá nhân 1 lần - trình diễn - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng - Trò chơi “con cóc đánh giá tuyên dẫn là cậu ông trời”. dương.  -----------  ----------- 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách  chơi, tổ chức chơi