Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 52 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số vật dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. - HS trả lời -GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? -Các bạn phía dưới xung phong trả lời và - HS về những vật dụng nào lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng mình đã có trong số các vật phù hợp. dụng kể trên. -GV hỏi HS về những vật dụng nào mình đã - HS lắng nghe có trong số các vật dụng kể trên. Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày - HS thực hiện yêu cầu. để giúp bảo vệ cơ thể. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ___________________________
  3. TIẾNG VIỆT ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng Đọc đúng các từ ngữ khó, biết cách đọc các lời nói của các nhân vật trong văn bản Sự tích cây thì là. Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh họa. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. 2. Năng lực: - Hình thành ba năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển năng lực đặc thù (năng lực văn học): trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với giáo viên a) Kiến thức: - Cách đọc hiếu thế loại truyện cồ tích (loại truyện cổ tích giải thích nguồn gốc sự vật). Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. - PP dạy học phát huy trải nghiệm, tăng cường hoạt động thực hành giao tiếp. b) Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài đọc - Chuẩn bị tranh ảnh một số loài cây, một số đồ dùng đơn giản (tranh hoặc mũ có hình cây dừa, cây cau, cây mít, cây cải,...) để HS đóng vai. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv treo tranh, yêu cầu hs thảo luận nhóm quan - Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh sát tranh và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. + hành, rau cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt,... + Nói tên một số cây rau khác mà các em biết. + Cây ra muống, cây bắp cải, cây rau
  4. ngót, cây rau ngải cứu,... - Gv nhận xét kết nối bài mới: Ngoài các cây - Lắng nghe, nhắc lại đề rau mà các em vừa nêu. Cô có 1 cây rau (Gv vừa cho hs xem cây thì là) có tên là rau thì là còn gọi là thìa là, ở nước ta được trồng làm gia vị và làm thuốc. Không chỉ giàu vitamin A và vitamin C, thì là còn chứa nhiều loại vitamin quan trọng khác, giúp ngăn ngừa và giảm viêm. Ngoài ra, trong cây thì là cũng có một số thành phần có thể giúp chống lại bệnh ung thư. Để biết được vì sao nó lại có cái tên thì là, cô và các em sẽ tìm hiểu qua bài tập đọc ngày hôm nay: Sự tích cây thì là. Gv ghi đề bài: Sự tích cây thì là ( Hoạt động: Đọc) 2. Khám phá: a) Đọc mẫu: - Gv nêu cách đọc: Giọng của trời đọc chậm rãi, - Hs lắng nghe và đọc thầm theo thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. Và đọc mẫu. - Bài đọc có mấy câu? - 16 câu - Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu lần 1 - 1 em/ 1 câu + Luyện đọc từ khó: mừng rỡ, chỉ tay, mãi, bỗng, mảnh khảnh, suy nghĩ, ... + Gv phân biệt, hướng dẫn, đọc mẫu + Lắng nghe + Yêu cầu hs đọc từ + Cá nhân, đồng thanh + Gọi hs đọc toàn bộ từ khó. + 1 hs đọc - Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lần 2 - 1 em/ 1 câu - Hướng dẫn đọc câu khó: - Theo dõi Khi các loài cây đều đã có tên,/ bỗng một cái cây dáng mảnh khảnh,/ lá nhỏ xíu đến xin đặt tên.// Thưa trời,/ khi nấu canh rêu cá/ hoặc làm chả cá/, chả mực/ mà không có con/ thì mất cả ngon ạ. // + Gv hướng dẫn – đọc mẫu - Lắng nghe + Yêu cầu hs đọc - Cá nhân b) Đọc đoạn: - Gv chia đoạn: 2 đoạn - Theo dõi, đánh dấu + Đoạn 1: Từ đầu dến Chú cây tỏi. + Đoạn ơ 2: phần còn lại.
  5. - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 em/ 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc từng đoạn lần 2 và kết hợp - 1 em/ 1 đoạn giải nghĩa từ: + Như thế nào là mảnh khảnh? + Mảnh khảnh là cao, gầy, nhỏ, trông có vẻ yếu ớt. - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - 1 em/ 1 đoạn - Yêu cầu hs đọc đoạn theo nhóm 2 - Luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu hs thi đọc theo nhóm - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt - Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Yêu cầu hs đọc toàn bài - 1 hs đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động chuyển tiết - Hs hát, chơi 1 trò chơi 3. Thực hành: Câu 1. Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây. - Gọi hs đọc câu hỏi - 1 hs đọc - Yêu cầu hs đọc mẫu trong sgk - 2 hs đọc - Yêu cầu hs lên đóng vai - 4 hs thực hiện đóng vai trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương * Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 đọc thầm - Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu từng đoạn và nêu câu hỏi: Câu 2. Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh + Để được trời đặt tên, cái cây mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về nào? mình: Thưa trời, khi nấu canh riêu cá hoặc chả cá, chả mực mà không có con thì mất cả ngon ạ. Câu 3. Vì sao cây này có tên là “thì là”? + Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhâm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. - Gv nhận xét, giáo dục hs: Các em thấy bạn rau - Lắng nghe, ghi nhớ cuối cùng vì quá hấp tấp, chưa nghe hết lời nên bạn có tên rất là ngộ nghĩnh. Vì vậy, các em khi nghe người lớn nói chuyện thì mình không được xen vào mà hãy nghe hết câu để xem người lớn nói gì với mình Câu 4. Theo em, bạn bè cùa cây nhỏ sẽ nói gì + Tên hay quá!/ Tên bạn rát dễ nhớ!/ khi nó khoe tên mình là cây “thì là”? Chúc mừng bạn đã có cái tên đặc biệt!/
  6. Tên bạn đặc biệt quá!/... - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Biết được sự ra đời của cái tên thì là và công dụng của cây thì là. *Luyện đọc lại: - Gv đọc lại toàn bài. - Lắng nghe - Yêu cầu 1 hs đọc lại - 1 hs đọc, lớp đọc thầm 4. Luyện tập Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - Bài yêu cầu gì? - Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - Gv yêu cầu hs thực hiện đóng vai trước lớp - 1 – 2 hs thực hiện VD: Thưa trời, xin trời đặt cho con một cái tên thật hay ạ./ Thưa trời, con muốn trời đặt cho con một cái tên đẹp ạ! - Gv nhận xét, tuyên dương Câu 2: Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - Gv nêu yêu cầu bài - 1 hs nêu, lớp đọc thầm - Gv hướng dẫn cách thực hiện: Thảo luận - Hs hoạt động theo cặp nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều người tham gia, sau đó nói lời đề nghị bạn chơi cùng và đáp lời đề nghị. + Gv bao quát lớp và hỗ trợ các hs khó khăn. - 2 – 3 nhóm thực hiện, nhóm khác - Gv mời các nhóm hs đóng vai nói và đáp lời nhận xét, góp ý. đề nghị chơi một trò chơi. - Gv nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố - Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học - Không nên hấp tấp, vội vàng. Có tính xong bài đọc. cẩn thận, ai nói gì cũng phải nghe đầy đủ từ đầu đến cuối. - Dặn hs về đọc lại cho người thân nghe. 6. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________
  7. TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: YC HS hát bài hát: Vui đến trường HS hát GV giới thiệu bài mới HS lắng nghe 2. Khám phá: HD1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: - HS quan sát. + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô-cô- la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô- cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô- miếng sô-cô-la chưa nhỉ? bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 - HS quan sát và viết theo yêu cầu. đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - HS quan sát và viết theo yêu cầu.
  8. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. - 10 chục bằng? HD2: Giới thiệu về một nghìn - HS quan sát. - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + HS viết số theo yêu cầu. + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là trăm bằng 1 nghìn. 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - HS làm việc nhóm bốn, chia sẻ trước - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm lớp và nhận xét nhóm bạn. bốn: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 2.Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn - HS quan sát. vị, số chục, số trăm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, - HS nêu. số trăm. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  9. TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: YC HS tham gia trò chơi: Ai nhanh ai HS tham gia trò chơi đúng GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? bánh. - HS làm việc cặp đôi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao bánh (2 chục tức là 20). nhiêu chiếc bánh? b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao bánh (10 chục tức là 100). nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - HS làm việc nhóm 2.
  10. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo (4 a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao trăm tức là 400). nhiêu viên kẹo? b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao trăm tức là 700). nhiêu viên kẹo? - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA V
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ hoa V cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực: Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài sạch sẽ). II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với giáo viên - Mẫu chữ viết V hoa, vở Tập viết 2 tập tập 2. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - Vở Tập viết 2 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Alibaba” Cách chơi: - Sự tích cây thì là (Tiết 1 + 2) Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát - 2 – 3 hs thực hiện Alibaba với lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang “Alibaba”, ví dụ như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng - Cả lớp chơi trò chơi yêu gọi tên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta đứng ngay ngắn lên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta giơ tay phải lên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta vỗ tay trên cao - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta vỗ tay lắc hông thật nhanh - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta học hành ngay ngắn - Alibaba - Gv giới thiệu bài: Các em đã học và viết được
  12. chữ viết hoa U. Tiết học hôm nay cô giới thiệu và hướng dẫn các em viết chữ hoa V. Ghi đề bài: Sự tích cây thì là ( Hoạt động: Viết) 2. Khám phá: - Gv giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn hs viết: - Lắng nghe, nhắc lại đề - Quan sát + Quan sát mẫu chữ V thảo luận nhóm đôi nêu:  Chữ hoa V cao mấy ô li? Rộng mấy ô li?  Chữ hoa V gồm mấy nét? + Yêu cầu các nhóm trình bày + Gv nhận xét + Gv viết mẫu trên bảng lớp (cách viết chữ hoa H trên màn hình). Gv vừa viết vừa giảng giải + Hoạt động nhóm đôi quy trình: Nét 1 (đặt bút trên đường kè 5, viết nét cong trái rôi lượn ngang, dừng bút trên  Chữ hoa V cao 5 ô li. Rộng 5 ô li. dường kẻ 6), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét  Chữ hoa V gồm 3 nét. 1, chuyên hướng đấu bút đi xuống để viết nét + Đại diện nhóm trình bày thẳng đứng, lượn ở hai đáu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại), nét 3 (từ điểm dừng + Lắng nghe và theo dõi bút của nét 2, chuyến hướng đẩu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kè 5). - Yêu cầu hs viết bảng con + Gv quan sát, uốn nắn những hs còn gặp khó khăn. - Gv nhận xét, sửa sai - Gọi hs nêu lại tư thế ngồi viết bài - Gv yêu cầu hs mở vở và viết chữ hoa V vào vở tập viết. - 1 em viết bảng, lớp viết bảng con - Gv theo dõi hs viết bài trong VTV2/T2. - Gv hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe 3. Luyện tập: - 1 hs nêu lại tư thế ngồi viết.
  13. - Gv viết sẵn câu ứng dụng lên bảng - Hs viết chữ viết hoa V (chữ cỡ vừa và - Gv yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: Vườn cây chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập 2. quanh năm xanh tốt. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Hs góp ý cho nhau theo cặp. - Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ - Hs quan sát cái nào cao 2 li? Những chữ cái nào cao 1 li? - Hs đọc câu ứng dụng. Con chữ t cao bao nhiêu? + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. - 6 tiếng - Hs quan sát và nêu viết hoa chữ V, vì là chữ đầu câu. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Độ cao của V, y, h (2,5 li); q (2 li); câu bằng bao nhiêu? các chữ còn lại cao 1 li; t (1,5 li). + Vị trí dấu chấm câu đặt ở đâu? + Đặt dấu thanh dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (Vườn), dấu sắc đặt trên chữ cái - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa V cách nối ô (tốt). chữ viết hoa với chữ viết thường. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - YCHS viết câu ứng dụng vào vở trong câu bằng khoảng cách viết chữ - Quan sát, uốn nắn hs viết chậm cái o. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái t của tiếng tốt. - Quan sát và ghi nhớ - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - Hs viết vở câu ứng dụng 4. Củng cố - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ hoa V vừa học. - Gv nhận xét, khen ngợi, động viên hs. - Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 5. Dặn dò và góp ý cho bạn. - Chuẩn bị bài mới - 1 hs nhắc lại - Hs thi đua VD: Vườn hoa trường em rất đẹp. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________
  14. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP :MRVT VỀ MUÔNG THÚ. CÂUDẤU CHẤM ,DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN.. LUYỆN VIẾT ĐOẠN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú. Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng và đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về đặc điểm hoạt động của loài vật. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích. - Bồi dưỡng tình yêu đối với các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long. - Học sinh đọc bài - Nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS đọc yêu cầu đề bài. lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời : - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện nói tên các con vật mình nhìn thấy trong trong tranh: tranh. 1. Voi ? Kể thêm tên các con vật khác mà em 2. công biết? 3. gà khỉ ? Các con vật sống với nhau thế nào? 4. kì nhông - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 5. gõ kiến - 2 nhóm lên diễn tả lại tình huống.
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 2. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động - HS trả lời của các con vật sống trong rừng. - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS làm bài vào VBT - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? con vật sống trong rừng: leo, bay, phi, bò, gõ.... ? Khi nói câu lưu ý gì? - HS thi nói - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn đạt Bài 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc ngắn gọn. dấu chấm than vào ô trống. a. Con gì có cái vòi rất dài......... - HS đọc yêu cầu đề bài . b. Con mèo đang trèo cây cau...... - HS trả lời theo ý của mình. c. Con gì phi nhanh như gió....... a. Con gì có cái vòi rất dài? d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... b. Con mèo đang trèo cây cau. e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... c. Con gì phi nhanh như gió? g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. xanh.... e. Ôi, con công múa đẹp quá! h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh? - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4. Viết 3 - 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích. - HS đọc yêu cầu đề bài. G: - Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu? - Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì?Nó có đặc điểm gì nổi bật? - Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì sao? -HS trả lời - GV hỏi HS : +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? nhau bằng dấu chấm . - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS viết đoạn văn kể về con vật dựa chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) vào câu hỏi gợi ý. 3. Vận dụng. -Về nhà viết đoạn văn cho hay hơn. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
  16. ___________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NGHE – NÓI: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa; kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). 2. Năng lực: - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ (Biết trao đổi về nội dung của VB và các chi tiết trong tranh. Biết dựa vào tranh và câu hỏi dưới tranh để kể lại được toàn bộ câu chuyện. Nghe thầy cô và bạn bè để nắm được cách đọc và hiểu nội dung tranh minh họa, từ đó biết đặt câu hỏi cho mình, cho bạn.) + Năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước) 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu nước (yêu thiên nhiên) Trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với giáo viên - Chuẩn bị 4 bức tranh (như trong phần Nói và nghe) phóng to để HS sắp xếp, kể chuyện. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - Sách Tiếng Việt 2 tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Lật mảnh ghép” - Sự tích cây thì là (tiết 3) Cách chơi:Có 1 bức tranh (ảnh) ẩn dưới 4 - 1 viết bảng, lớp viết bảng con
  17. mảnh ghép. + Mỗi hs có quyền lựa chọn 1 mảnh ghép. + Mỗi mảnh ghép tương ứng với 1 câu hỏi. Trả - Hs tham gia chơi lời đúng mảnh ghép sẽ được lật mở. Trả lời sai bạn khác sẽ có quyền trả lời. + Từ miếng ghép thứ 2, ai có câu trả lời đúng về nội dung bức tranh sẽ là người thắng cuộc.  Câu hỏi 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?  Câu hỏi 2: Cây gì có củ màu cam Thỏ mà vớ được rất ham, rất nghiền?  Câu hỏi 3: Lá thì làm mái lợp nhà Quả thì lấy nước như pha với đường  Cây cau Cùi thì làm kẹo quê hương Vỏ thì dệt vải, bện thừng, khảm ghe?  Cây cà rốt  Câu hỏi 4: Cây xanh mà lá cũng xanh Cái gốc trắng nõn nấu canh ngọt lừ?  Cây dừa  Tranh vẽ gì? - Gv dẫn dắt ghi tên bài: Sự tích cây thì là  Cây cải (Hoạt động: Nghe - nói) 2. Khám phá  Tranh vẽ các loài cây đang lên trời, - Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát tranh và đứng trước cổng trời bồng bềnh mây thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: khói. + Tranh 1: - Lắng nghe, nhắc lại đề  Tranh vẽ cảnh gì?  Cây cối lên trời để làm gì? - Hoạt động nhóm 4 quan sát tranh và + Tranh 2: trả lời câu hỏi:  Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh 1:  Trời nói gì với các loài cây?  Cây cối kéo nhau lên gặp ông trời. + Tranh 3:  Cây cối kéo nhau lên trời để được  Tranh vẽ cảnh gì? ông trời đặt tên cho. + Tranh 2:  Cuộc nói chuyện giữa trời và cây nhỏ diễn ra  Trời đang nói chuyện với cây cối. như thế nào?  Trời đang đặt tên cho từng loài cây. + Tranh 3:  Trời và một cây nhỏ đang nói chuyện.
  18.  Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin trời + Tranh 4: đặt tên. Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây  Tranh vẽ cảnh gì? đã kể ích lợi của mình cho trời nghe.  Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? Trời đang suy nghĩ xem nên đặt cho cây nhỏ tên gì: “Tên chú thì... là... thì... là...”. - Yêu cầu các nhóm trình bày + Tranh 4:  Cây nhỏ chạy về với các bạn. - Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng  Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhâm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe 3. Luyện tập: - Gv hướng dẫn hs cách kể chuyện: + Bước 1: Hs làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể dùng lời nói của các nhân vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ). + Bước 2: Hs tập kể chuyện theo nhóm 4 và - Lắng nghe góp ý cho nhau. VD: + Tranh 1: Thuở xưa cây cối không có tên. Trời đã gọi chúng lên để đặt tên. + Tranh 2: Trời dặt tên cho từng cây. Lúc đẩu trời nói: “Ghú thì ta đặt tên cho là... Vể sau, trời chỉ nói vắn tắt: Chú thì là cây cải. Chú là cây ớt. Chú là cây tỏi,...”. + Tranh 3: Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin trời đặt tên. Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây đã kể ích lợi của mình cho trời nghe. Trời đang suy nghĩ xem
  19. - Gv mời hs kể trước lớp (kể nối tiếp các đoạn). nên đặt cho cây nhỏ tên gì: “Tên chú - Gv động viên khen ngợi thì... là... thì... là...”. - Em nào có thể kể lại toàn bộ câu chuyện cho + Tranh 4: Cây nhỏ tưởng trời đặt tên lớp nghe? cho mình là “thì là” liền mừng rỡ chạy - Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu tới báo tin cho bạn bè: “Trời đặt tên chuyện trên? cho tôi là cây “thì là” đấy!”. - 4 hs kể trước lớp, cả lớp nhận xét - Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Không - Lắng nghe nên hấp tấp, vội vàng. Có tính cẩn thận, ai nói - 1 – 2 hs kể gì cũng phải nghe đầy đủ từ đầu đến cuối. 4.Vận dụng: Cùng người thân kể tên các - Không nên hấp tấp, vội vàng. Có tính loài cây ở xung quanh em. cẩn thận, ai nói gì cũng phải nghe đầy - Gv hướng dẫn hs thực hiện: Nhiều bạn không đủ từ đầu đến cuối. biết tên các loài cây được trồng ở nhà, ờ trường - Lắng nghe, ghi nhớ hoặc ở phố phường, thôn xóm. Nhiều bạn không biết tên các loài rau là thức ăn hằng ngày. Hôm nay, về nhà, các em sẽ hỏi người thân tên gọi của một số loài cây ở xung quanh em (ở nhà, ở đường phố, thôn xóm,...). Được tận mắt nhìn cây cối thì mới dễ nhớ tên và đặc - Lắng nghe và thực hiện điểm của cây. - Các em nhớ tên cây để đến lớp chia sẻ với các bạn. 1. Củng cố - Gv yêu cầu hs nhắc lại những nội dung đã học. - Gv tóm tắt lại những nội dung chính: Sau bài học Sự tích cây thì là, các em đã: + Đọc hiểu bài Sự tích cây thì là. + Viết đúng chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng. + Kể lại câu chuyện Sự tích cây thì là. - Hs nêu - Gv yêu cầu hs nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích - Lắng nghe hoạt động nào? Vì sao?). - Khuyến khích hs kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài mới - Hs nêu ý kiến về bài học
  20. - Lắng nghe - Lắng nghe IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ___________________________ ĐỌC THƯ VIỆN CÔ HUẾ DẠY ___________________________ TOÁN CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - HS thực hiện. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên - HS quan sát GV thao tác. bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 200. - HS thực hiện.