Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. *Năng lực chung - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức tham gia các hoạt động. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi - HS nghe những câu chuyện - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội hay và ý nghĩa về ngày quốc tế dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ phụ nữ 8-3. nữ 8-3: - HS tham gia trò chơi - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay - 4,5 HS trả lời và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8- 3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi khác là gì? - Lắng nghe + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng - HS nhận xét cử chỉ hài hước cho ai? của thầy: + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? -HS trả lời - TPT tổng kết hoạt động. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? - HS thực hiện yêu cầu. ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ___________________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. * Phẩm chất - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động + Hai bức tranh khác nhau ở chỗ: bức - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa tranh thứ nhất vẽ cảnh ban đêm, có ánh trong phần Khởi động sgk trang 54 và trả trăng, đèn đường, bức tranh thứ hai về lời câu hỏi: Đường phố trong 2 bức tranh cảnh ban ngày, buổi sáng, có ánh mặt dưới đây có gì khác nhau? Theo em, vì sao trời rực rỡ. Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh có sự khác nhau đó? con đường đang được quét dọn, còn - GV dẫn dắt vấn đề: Các em đã bao giờ nhiều rác, bức tranh thứ hai vẽ cảnh nhìn thấy hình ảnh cô lao công, bác lao công đường phố sạch đẹp, ngăn nắp; bức trong lúc làm việc chưa? Họ thường làm tranh thứ nhất có hình ảnh chị lao công những công việc rất vất vả, bụi bặm như: đang quét rác, bức tranh thứ hai không khuân vác, dọn rác. Các em có suy nghĩ gì có hình ảnh chị lao công, thay vào đó về công việc của họ? Nếu như không có là các bạn HS đang hớn hở tới trường. những người làm công việc vất vả như vậy + Sự khác nhau của đường phố trong 2 thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Chúng bức tranh là do có sự đóng góp của chị ta sẽ cùng tìm hiểu về công việc của họ lao công. Mặc dù ở bức tranh thứ hai, trong bài học ngày hôm nay - Bài 13: Tiếng chị lao công không xuất hiện, nhưng chổi tre. người ta vẫn có thể thấy sự cống hiến 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Đọc văn bản. âm thầm của chị qua hình ảnh đường - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc đọc phố đã trở nên sạch sẽ và đẹp hơn. tâm tình, tha thiết, diễn tả lòng biết ơn đối - HS lắng nghe, đọc thầm theo. với chị lao công. Ngắt giọng, nhấn giọng ở - HS luyện đọc từ khó. những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết ơn của nhân vật trữ tình. - GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm - HS đọc bài. để HS luyện đọc như: Trần Phú, chổi tre, - HS đọc mục Từ ngữ khó: xao xác, lặng ngắt. + Xao xác là tiếng động nối tiếp nhau - GV mời 3 HS đọc nối tiếp từng khổ (mỗi trong cảnh yên tĩnh. HS đọc một khổ). + Lao công là người làm các công việc - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải trong vệ sinh, phục vụ. mục Từ ngữ. - HS luyện đọc, góp ý cho nhau. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm: HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong cặp. - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc toàn bài thơ. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, TIẾT 2 đọc thầm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ Tiếng chổi tre một lần nữa để chuẩn bịtrả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Chị lao công làm việc vào thời gian - HS đọc thầm. nào? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. HS đọc đoạn thơ thứ nhất và thứ hai để tìm câu - HS trả lời: Chị lao công làm việc vào trả lời. đêm hè và đêm đông. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - HS trả lời: Công việc của chị lao công + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Đọc phải làm việc vào lúc đêm khuya, kĩ đoạn thơ thứ hai tìm các từ ngữ miêu tả không khí giá lạnh, con đường vắng con đường vào đêm đông. tanh.
- + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? Những đêm đông - HS trả lời: Đáp án a. Đêm đông giá rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về a. Sự chăm chỉ của chị lao công. b. Niềm tự hào của chị lao công. c. Sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông. + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. Từng HS nêu ý kiến của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: - HS trả lời: Tác giả muốn nhắn nhủ em Câu 4: Tác giả nhắn nhủ điều gì qua 3 câu giữ gìn đường phố sạch sẽ. thơ cuối? - GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm. + GV mời 2-3 nhóm báo cáo kết quả trước - HS luyện đọc. lớp. 3.Thực hành. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe, đọc thầm theo từngkhổ thơ. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Tiếng chổi tre. - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. - HS lắng nghe, thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS trả lời: Từ miêu tả âm thanh của đọc. tiếng chổi tre: xao xác. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.tìmtừ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi
- - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu HS trả lời: Nói lời cảm ơn chị lao câu hỏi 2: công: Tôi rất biết ơn chị vì chị đã giúp Câu 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn chị lao đường phố sạch sẽ. công. + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hành luyện nói, nói lời cảm ơn chị lao công. - HS chia sẻ + GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi. . HS thực hiện. 3. Vận dụng - Cô lao công ở trường ta là ai? - Về nhà luyện đọc bài Tiếng chổi tre cho mọi người nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ Toán BÀI 50: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số *Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán,kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi truyền điện . truyền điện để ôn lại các số tròn chục, tròn trăm. Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé - 1-2 HS trả lời. đến lớn - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. YC hướng dẫn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ - 1-2 HS trả lời. lớn đến bé - HS thực hiện chia sẻ. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a) Để tìm được số lớn nhất trong toa - 1-2 HS trả lời. tàu ta phải làm như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé - HS làm bài cá nhân. đến lớn ta phải làm gi? - Ta đổi chỗ như thế nào? - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - GV nhận xét, khen ngợi HS - Đổi toa tàu 130 và 730
- Bài5: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm - 1-2 HS trả lời. ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ - Hs lắng nghe và tìm cách làm. hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số tròn trăm, tròn chục - HS chia sẻ. rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán BÀI 51: SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Năng lực đặc thù : - HS đọc và viết được các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. *Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết về cấu tạo số của các số có ba chữ số. HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giao tiếp, hợp tác:HS tham gia hoạt động chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập *Phẩm chất: Chăm chỉ : Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông to, - HS quan sát hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + HS trả lời, nhận xét. - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - HS nêu - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: - HS theo dõi + ví dụ: 465 - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của - 2-3 HS trả lời. số đó. + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 - Nhận xét, tuyên dương. đơn vị. đọc là: Bốn trăm sáu 2.2. Hoạt động: mươi lăm Bài 1: - HS nhắc lại cá nhân, đồng - Gọi HS đọc YC bài. thanh. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS lên bảng tìm nối. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS nêu.
- - Các số này được sắp xếp như thế nào trên tia số? - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - 2 -3 HS đọc. - Em làm thế nào điền được số 108? - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Các số hạng: 105, - Tương tự với phần còn lại và phần b. 106 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng Bài 3: dần). - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: 1 đơn vị - GV HDHS tương tự bài 1. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nêu: 108 Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần - HS thực hiện làm bài cá nắm được cấu tạo số đó. nhân. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số. - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào - 1-2 HS trả lời. vở - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 2 – 3 HS đọc - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu - 1 – 2 HS trả lời tạo số đó? - HS nghe - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng - HS viết, đọc - HS trả lời - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra - HS nêu. - HS chia sẻ.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng:Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: “ “ Điệu nhảy rửa tay” Điệu nhảy rửa tay” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Miêu tả chữ X: Chữ X cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li. Chữ X gồm 3 nét 3 nét cơ bản (2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên). + Cách viết:Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa - HS quan sát trên bảng lớp GV đường kẻ 1 với đường kẻ 2), nét 2 (từ điểm viết mẫu chữ X hoa. dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6), nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2).
- - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa X vào - HS thực hành viết chữ X vào bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa X bảng con. vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS thực hành viết chữ X vào vở Tập viết 2 tập hai. - GV nhận xét, chữa bài một số HS. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng soát lại bài của mình. dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. - HS đọc câu ứng dụng Xuân về, - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. hàng cây bên đường thay áo mới. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và - HS quan sát GV viết mẫu ứng trả lời câu hỏi: dụng. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - HS trả lời: Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 1: Câu ứng dụng có 9 tiếng. phải viết hoa? Câu 2: Trong câu ứng dụng có - GV hướng dẫn HS cách viết chữ X đầu chữ Xuân phải viết hoa. câu; Cách nối chữ X với chữ u: từ điểm - HS lắng nghe, thực hiện. cuối của chữ X nhấc bút lên viết chữ u. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - GV nhận xét, chữa một số bài của HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Xvà - HS viết câu ứng dụng vào vở tập câu ứng dụng trong vở Luyện viết. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. mình. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Về nhà luyện viết chữ hoa X và cụm từ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết - Nhận xét tiết học chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN BÀI : TIẾNG CHỔI TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình *Năng lực chung: -Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. *Phẩm chất: - Có nhận thức về thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.- Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các động hiện hát bài “Lí cây xanh” tác cùng GV 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Dựa vào bài đọc, cho biết chị lao công làm việc vào thời gian nào? - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời . - HS trả lời + Chị lao công làm việc vào đêm hè và đêm đông. -GV NX -HS nhận xét ? Em học được điều gì từ câu chuyện? -HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Những câu thơ sau nói lên điều gì? (Đánh dấu V vào ô trống Trước đáp án đúng) - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . Ý 1: sự chăm chỉ của chị lao công. - Hs khác nhận xét - GV nhận xét - HS trả lời - Công việc của chị lao công trong những đêm hè và đêm đông như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tìm từ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre trong đoạn thơ thứ nhất. - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS thảo luận nhóm 2 - GV yc hs thảo luận nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày. -Gọi đại diện nhóm trình bày -Từ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre trong đoạn thơ thứ nhất là từ “Xao xác”. - Hs khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: -Nhớ lại nội dung câu chuyện Hạt giống nhỏ, viết tiếp để hoàn thành câu phù hợp với nội dung của từng tranh. - 1 HS đọc -GV gọi HS đọc yêu cầu . -Hs trả lời -Đề bài yêu cầu các em làm gì? -1HS kể lại câu chuyện. -GV yc hs kể lại câu chuyện Hạt giống nhỏ. - HS thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày. - GV yc hs thảo luận nhóm 4. + Hạt giống nhỏ trở thành một cái cây -Gọi đại diện nhóm trình bày cao to ,khỏe mạnh nhờ có nước và ánh sáng. + Sống trên đồi vắng, cây mong muốn có bạn để chia sẻ vui buồn. + Mong muốn của cây được thực hiện chị gió đã giúp cây đi tìm những hạt giống nhỏ đem về. + Quả đồi vắng đã có thêm nhiều cây xanh. - Hs khác nhận xét
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Viết 1-2 câu về ích lợi của cây cối đối với -Hs đọc yêu cầu. cuộc sống con người. -Hs lắng nghe. -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV hd có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến,cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối -HS làm bài. với đời sống con người -YC hs làm bài. HS về nhà thực hiện. -GV nhận bài làm của hs, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Về nhà luyện đọc bài Tiếng chổi tre và kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số cây gia vị khác. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 5 tháng 3 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. *Năng lực chung - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu thiên nhiên, cây cỏ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cối - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài.
- - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? - 1-2 HS trả lời. + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Theo em, các tranh muốn nói làm thế sẻ trước lớp. nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong với bạn theo cặp. mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3:Thực hành - HS lắng nghe.
- - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng - HS thực hiện. của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS 4. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai hạt giống để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán BÀI 51: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. *Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề,năng lực nhận biết các số có ba chữ số.cấu tạo của các số có ba chữ số..kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền HS chơi trò chơi truyền điện điện để tìm các số có ba chữ số. Gv nhận xét 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - HS quan sát - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở - HS lắng nghe chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng - HS lên bảng viết: 752 với cấu tạo số đã cho. - Làm thế nào em viết được số? - HS trả lời + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS nêu mấy đơn vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các - HS thực hiện lần lượt các YC. phần c, d - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong - HS quan sát sgk/tr.52 được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách - HS thực hiện đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - HS nêu - GV hướng dẫn tương tự với các phần - HS thực hiện lần lượt các YC hướng còn lại. dẫn. - YCHS nêu cấu tạo của các số. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
- - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - HS quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh - HS đọc gỗ. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên - HS nghe thanh gỗ, liênhệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YCHS thực hiện tô màu từng thanh - HS thực hiện làm bài cá nhân gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. - Đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - 2-3 HS đọc yêu cầu + Số liền trước là số như thế nào? - HS nêu + Số liền sau là số như thế nào? - YCHS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm vở - Gọi HS chữa bài - HS nối tiếp nêu + Số 1000 có mấy chữ số? - HS trả lời + So sánh số 1000 và số 999? - HS nêu - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu - HS chia sẻ. tạo của số đó. Nêu số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù:
- - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về so sánh các số tròn trăm, tròn chục,sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: >: <: = HS hoàn thành bài tập a) 400 800 b) 870 . 780 c) 200 210 d) 560 .. 560 HS kể theo nhóm. e) 510 490 f) 990 . 1000 HS làm bài vào vở Bài 2.Viết các số 540, 630, 130, 720; 230; Bài 1HS làm bài vào vở. 470 theo thứ tự: HS trình bày miệng kết quả.

