Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 52 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 11 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA NGÀY HỘI HỌC SINH TIỂU HỌC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS hiểu được ý nghĩa giờ trái đất? Vì sao có giờ trái đất? *Năng lực chung Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2.Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Ngày hội học sinh Tiểu học * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, trả lời Giờ Trái Đất cũng là dịp để khuyến khích một cộng đồng toàn cầu liên kết với nhau nhằm chia sẻ những cơ hội và thách thức để tạo nên một thế giới phát triển bền vững hơn.
  2. - Nêu ý nghĩa giờ trái đất? Đây cũng chính là một sáng - Vì sao có giờ trái đất? kiến nhằm nâng cao ý thức của mỗi người về việc tiết kiệm năng lượng cũng như tình hình biến đổi khí hậu trên toàn thế giới. Hành động tắt đèn điện cùng các thiết bị điện không 3. Vận dụng. cần thiết góp phần không nhỏ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, vào việc tiết kiệm điện năng, biểu dương HS. giúp giảm thiểu khí CO2, chống biến đổi khí hậu và làm - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc giảm hiệu ứng nhà kính. sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  3. TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 61 và trả lời câu hỏi: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Bức tranh thứ 1: bờ biển rất sạc và đẹp; Bức tranh thứ 2: bờ biển đầy + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ rác thải. môi trường? + Theo em, chúng ta không nên xả rác - GV dẫn dắt vấn đề: Bất cứ ai trong chúng thải bừa bãi để bảo vệ môi trường. ta đều mong muốn được sống trong một không gian thoáng đãng, sạch đẹp, không có rác thải. Nhưng không phải ai cũng có ý thức để giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của mình. Nếu là các em thì các em sẽ có những hành động gì để bảo vệ biển, bảo vệ đại dương, bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta? Chúng ta sẽ cùng vào Bài 15 – Những con sao biển để tìm hiểu xem bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS đọc văn bản: - HS luyện đọc từ khó. + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trở về đại dương”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tất cả chúng - HS đọc bài. ta không ”. + HS 3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - Luyện đọc từ khó liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - HS đọc mục Từ ngữ khó: liên tục, - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy chiều xuống, thủy triều, dạt. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị HS luyện đọc câu dài thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ - HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó: sgk trang 62 để hiểu nghĩa những từ khó.
  4. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp ý + Thủy triều: hiện tượng nước biển cho nhau. dâng lên, rút xuống. - GV mời 1HS đứng dậy đọc toàn bài. + Dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. - GV đọc toàn bài một lần nữa. - HS luyện đọc theo cặp. TIẾT 2 - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Những con sao biển để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - HS đọc thầm. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Vì sao biển đông người những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé? + GV hướng dẫn HS luyện tập nhóm. Từng - HS trả lời: Biển đông người những HS nêu lý do vì sao biển đông người những người đàn ông lại chú ý đến cậu bé vì người đàn ông lại chú ý đến cậu bé thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả gì đó lên rồi thả xuống biển. trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - HS trả lời: Ông thấy cậu bé đang nhặt Từng HS nói việc cậu bé đang làm gì và vì những con sao biển bị thuỷ triểu đánh sao lại làm như vậy. dạt lên bờ và thả chúng trở lại với đại + GV yêu cầu 1-2 nhóm đại diện trình bày dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy kết quả trước lớp. những con sao biển sắp chết vì thiếu - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3: Người đàn ông nói gì về việc làm của cậu bé? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Tìm - HS trả lời: Người đàn ông nói với cậu trong bài câu nói của người đàn ông nói về bé: Có hàng ngàn con sao biển như việc làm của cậu bé. vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả chúng không? trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Em hãy nói nghĩ của mình về việc làm của cậu bé. - HS đọc thầm. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS nói suy nghĩ của mình về việc làm - HS lắng nghe, thực hiện.
  5. của cậu bé. Cả nhóm thống nhất câu trả lời - HS trả lời: Đây là câu hỏi mở, có phù hợp. nhiều cách trả lời, tùy vào nhận thức và + GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả sự hiểu biết của từng HS. trước lớp. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. HS luyện đọc theo cặp từng đoạn. GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ toàn bộ văn bản Những HS đọc diễn cảm con sao biển. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản HS theo dõi và đọc thầm. đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, động? đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Tìm - HS lắng nghe, thực hiện. những từ chỉ hoạt động. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động: cúi + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Câu văn nào cho biết việc cậu bé - HS lắng nghe, thực hiện. nghĩ việc mình làm là có ích? - HS trả lời: Câu văn cho biết việc cậu + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, bé nghĩ việc mình làm là có ích: Cháu từng HS tìm câu cho biết việc cậu bé làm là cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì có ích. cháu cũng cứu được những con sao + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết biển này. quả trước lớp. 4. Vận dụng: ? Em biết gì về con sao biển? - Gọi 1 số HS nêu theo sự hiểu biết của mình. - Thân dẹt, có hình năm cánh như ngôi - GV giới thiệu thêm về con sao biển. sao, ... - HS lắng nghe.
  6. Sao biển là loại động vật không có xương - HS lắng nghe và thực hiện. sống. Thân mềm có dạng sao 5 cánh, (đôi khi nhiều cánh) hoặc hình 5 cạnh, kích thước từ vài chục cm trở lên. Cơ thể dẹt bên, nhỏ dần về phía đầu cánh, có những đường gân rõ từ giữa cơ thể tỏa ra và đường viền chạy ở rìa cánh. Lỗ miệng và lỗ hậu môn ở 2 cực đối diện. Các bản của da có gai nhỏ. - Về nhà đọc bài cho bố mẹ cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Toán BÀI 52: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) *Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán,kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
  7. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các - 1-2 HS trả lời. số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập - HS thực hiện lần lượt các YC. phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - HS thực hiện lần lượt các YC hướng nhanh, ai đúng dẫn. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi - Đại diện các tổ lên chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân.
  8. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: số hòm tương ứng với số - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, bên ngoài của Rô-bốt chục, đơn vị - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi - GV nhận xét, khen ngợi HS. Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- tiền vàng bên ngoài bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng - HS trả lời số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số 324; 460;109 yêu cầu - HS nêu. học sinh phân tích thành tổng. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm toán ,yêu thích môn học
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho hs chơi trò chơi truyền điện: Tìm - HS chơi số có 3 chữ số - Gv nhận xét - HS nêu 2. Khám phá: - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. có hai chữ số? - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các - HS trả lời - nhận xét, bổ sung số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ - HS lắng nghe số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn - 2, 3 HS nhắc lại. hơn. - YC Hs nhắc lại 3.. Hoạt động: - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
  10. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng - HS lên chơi + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với - 1-2 HS trả lời. những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi làm bài vào vở ô li. chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy - HS nêu Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu cao cổ được xác định là loài động - HS lắng nghe vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - 1-2 HS trả lời. câu hỏi - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào?
  11. - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên - Hs lập các số 4. Vận dụng: ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe, tiếp thu.
  12. + Miêu tả chữ Y: Chữ Y cỡ vừa cao 8 li, cỡ nhỏ cao 4 li. Chữ Y gồm 2 (nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược). + Cách viết: Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái - HS quan sát trên bảng lớp GV cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra viết mẫu chữ Y hoa. ngoài), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 - HS thực hành viết chữ Y vào phía trên). bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Y vào - HS thực hành viết chữ Y vào vở bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa Y Tập viết 2 tập hai. vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS lắng nghe GV chữa bài, tự soát lại bài của mình. - GV nhận xét, chữa bài một số HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS đọc câu ứng dụng Yêu Tổ dụng. quốc, yêu đồng bào. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Yêu - HS quan sát GV viết mẫu ứng Tổ quốc, yêu đồng bào. dụng. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng. trả lời câu hỏi: Câu 2: Trong câu ứng dụng có Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? chữ Yêu, Tổ phải viết hoa. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - HS chú ý quan sát GV hướng phải viết hoa? dẫn. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ Y đầu câu; Cách nối chữ Y với chữ ê, đặt dấu chấm cuối câu. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong - HS viết câu ứng dụng vào vở câu cách nhau 1 ô li. tập viết. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - GV nhận xét, kiểm tra một số bài viết của của mình. HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.
  13. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và - HS lắng nghe, tự soát lại bài của câu ứng dụng trong vở Luyện viết. mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - Về nhà luyện viết chữ hoa và 4. Vận dụng cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ - Nhận xét tiết học hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa Y và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Những con sao biển. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. *Năng lực chung: -Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản văn học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện. *Phẩm chất: - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh, rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các động hiện hát bài “Không gian xanh” tác cùng GV 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1. Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài học? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS trả lời - Gọi HS trả lời + Cậu bé là một người rất yêu quý và - GV nhận xét, khen ngợi HS biết bảo vệ các sinh vật xung quanh. - Em học được điều gì từ câu chuyện? - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết - HS trả lời yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Bài 2. Đánh dấu vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động - Gọi 1 HS đọc lại các từ trong ô trống - HS đọc - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức” - HS thi đua, nêu đáp án: +Các từ chỉ hoạt động: cúi xuống, thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại. - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đánh giá cuộc - Gọi HS đọc lại các từ chỉ hoạt động. - HS đọc Bài 3. Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài + Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những - GV chấm chữa bài con sao biển này - Gọi HS đọc lại câu văn - HS đọc
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 4. Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - HS đọc Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 Tranh 4 - HS làm việc nhóm 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Tranh 1: Vớt rác thải dưới sông góp - Cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: phần làm giảm ô nhiễm môi trường + Tên các việc làm trong tranh nước, bảo vệ môi trường sống cho các + Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi con vật sống dưới nước. trường như thế nào? + Tranh 2: Chọc phá tổ chim sẽ làm choc him non dễ bị rơi xuống đất và bị chết. + Tranh 3: Đổ rác thải ra sông sẽ làm ô - Gọi đại diện các nhóm trình bày nhiễm môi trường nước, các con vật - GV nhận xét sống dưới nước sẽ chết. - Trong 4 tranh tranh nào thể hiện việc làm + Tranh 4: Thu nhặt rác thải quanh bờ đẹp? Tranh nào thể hiện việc làm chưa đẹp? biển góp phần bảo vệ môi trường, giúp - Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi bờ biển không bị ô nhiễm bởi rác thải. trường? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV nhận xét, giáo dục HS làm những việc nhận xét, bổ sung làm bảo vệ môi trường: không vứt rác bừa - HS trả lời bãi, không đổ nước thải ra đường, xuống sông - HS liên hệ 3. Vận dụng. - Về nhà luyện đọc bài Những con sao biển - Lắng nghe và kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - Tìm hiểu thêm một số con vật khác sống ở biển khác. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ ___________________________________________
  16. Thứ Ba, ngày 12 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. *Năng lực chung - Có khả năng nhận biết và bày tỏ về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS những việc em nên làm để giữ môi trường sạch đẹp. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Bài 1 : Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. làm được thể hiện trong mỗi tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Tranh1: Nội dung bức tranh 1 là gì? sẻ trước lớp. +Tranh 2: Nội dung bức tranh 2 là gì? + Tranh 1: Người đàn ông đang vớt +Tranh 3: Nội dung bức tranh 3 là gì? rác trên mặt hồ. +Tranh 4: Nội dung bức tranh 4 là gì? + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim
  17. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông của các việc làm trong tranh đối với ngòi môi trường xung quanh. + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt - GV gợi ý để hs phân biệt được những rác trên bãi biển. việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3:Thực hành Bài 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ quanh sạch đẹp. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Nói với người thân những việc làm - HS thực hiện. để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về - HS thực hiện. nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để - HS thực hiện. bảo vệ môi trường. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________
  18. Toán BÀI 53: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Năng lực mô hình hóa toán học, qua hoạt động quan sát học sinh biết cách so sánh các số có ba chữ số. HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua các hoạt động giải các bài tập có tình huống học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề . * Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm chủ được việc tiếp nhận kiến thức .Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau trong bài so sánh các số có ba chữ số - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tập trung chú ý khi giao tiếp, biết cùng bạn bè hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của cô giáo - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập thông tin từ tình huống nhận ra được vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi * Phẩm chất - Chăm chỉ: Tham gia học tập đầy đủ, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS lắng nghe đúng - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: HS chơi theo dãy bàn. - Nêu luật chơi: Gv yêu cầu HS lấy SGK Tiếng Việt 2 tập hai tìm đến trang sách theo yêu cầu của GV, nhóm nào lấy đúng, nhanh nhất thì thắng cuộc. - Cho HS chơi. - HS chơi
  19. - Gọi HS đánh giá và bình chọn nhóm thắng - 1 HS đánh giá các nhóm chơi và bình cuộc chọn nhóm chơi tốt nhất. - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. GV dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng kiến thức để so sánh các số có ba chữ số. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. 2. Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: Củng cố cho HS cách so sánh các số có ba chữ số. HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại Bài 1: , = - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp bài vào vở ô li. làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 314 < 502 365 < 366 537 > 399 718 = 718 635 = 635 212 < 121 - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu - HS nêu: so sánh như vậy? - GV kết luận - HS lắng nghe Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, chú mèo A đeo số bé nhất, chú mèo D một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk đeo số lớn nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. ? Để biết được chú mèo nào đeo số bé nhất, chú mèo nào đeo số lớn nhất, em đã làm như thế nào? Liên hệ thực tế: Nhà em có nuôi mèo - HS trả lời không? Em có đánh số cho chú mèo của mình không hay em đặt tên cho chúng? Em có yêu mèo không?
  20. - GV giáo dục HS lòng yêu thương động vật. - 2-3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - Bài yêu cầu làm gì? dẫn. - YC HS làm vào vở, trao đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + HSTL (so sánh rồi nối các số) - Nhận xét, đánh giá bài HS. + Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn em làm như nào? - HS đọc yêu cầu Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm theo các bước: + Đầu tiên hãy sắp xếp các số ghi trên cửa theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các bạn - HS làm bài cá nhân. chọn cửa nào? - HS chữa bài, nhận xét bài bạn - YC HS làm bài - Lắng nghe - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam chọn đến sao Mộc, Việt chọn đến Sao Hải Vương, Mai chọn đến Sao Thổ. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng bài học vào giải quyết - HS đo bằng thước dây đánh số cm các vấn đề trong cuộc sống sau đó so sánh số đo chiều cao với - Hướng dẫn HS đo và so sánh số đo chiều bạn ngồi cùng bàn cao của mình và bạn ngồi bên cạnh - 3-4 HS báo cáo kết quả so sánh - HS trả lời - Gọi HS báo cáo kết quả - Bài học hôm nay, con đã học thêm được - HS lắng nghe điều gì? - HS lắng nghe - GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY .................................................................................................................................