Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ HỌC NHÂN ÁI ,BIẾT CHIA SẼ”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; hình ảnh - HS xem video hoặc hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được đi chụp những người dân vùng học, bão lũ; hình ảnh những em nhỏ -GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những bị ốm nặng không được đi người ấy để nêu được cảm xúc của họ. học, - HS đặt mình ở vị trí những -GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một người ấy để nêu được cảm xúc hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng của họ. nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti - HS lần lượt nhớ lại và kể về vi, một hoàn cảnh khó khăn mình Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế từng biết, từng nghe được nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay vi, ốm đau, ). - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề. - Lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. * Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm yêu quý cây cối hoặc loài vật, cảnh vật, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát Hạt gạo làng ta. HS hát và vận động theo bài hát GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Ghép tranh với tên bài đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Ghép tranh với tên bài GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của đọc: bài tập theo cặp. Mỗi bạn chỉ vào một tranh +Tranh 1: Họa mi hót và nói tên bài đã học (theo thứ tự tranh từ + Tranh 2: Chuyện bốn mùa trái qua phải, từ trên xuống dưới). HS có thể + Tranh 3: Lũy tre mở SHS tìm bài đọc để xác nhận đúng - sai + Tranh 4: Tết đến rồi (nếu thấy chưa chắc chắn). + Tranh 5: Mùa vàng - GV gọi 1-2 HS trình bày câu trả lời. + Tranh 6: Hạt thóc. - GV nhận xét, đánh giá.
- * Hoạt động 2: Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - 2-3 HS đọc. hỏi: a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật. M. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xoè những cánh - HS thực hiện theo nhóm bốn. hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Hoạ mi hót). b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong - bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) HS lần lượt đọc. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu hiện YC a hoặc b. cầu trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu HS nêu bài đọc, câu văn, câu thơ, ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. nhân vật yêu thích theo sở thích. Giải - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời thích được lí do sự lựa chọn của mình. một trong 2 câu hỏi của bài. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - NX, tuyên dương HS - Lớp NX 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - HS lắng nghe và thực hiện. nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti- mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV cho HS khởi động theo bài HS khởi động theo bài hát: Mẹ hát: Mẹ ơi có biết ơi có biết GV dẫn dắt vào bài 2.Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay + ...10cm bút chì dài 1 đề-xi-mét” + ...10cm => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. + Đề-xi-mét viết tắt là dm - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1dm = 10cm; 10cm = 1dm thanh. - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực hành ướm thử tay lên bút - HS cả lớp thực hành chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét *Mét: - HS nhắc lại - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài.
- + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; thanh. 100cm = 1m - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau - HS lắng nghe, nhắc lại. đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước - 2 -3 HS nhắc lại lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ - 1-2 HS trả lời. 3. Thực hành - HS lắng nghe. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = 200cm - HS đổi chéo kiểm tra. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Y/C hs đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các - HS đọc. số đo độ dài - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận theo cặp, đại diện - Bài yêu cầu làm gì? chia sẻ. - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS nêu - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS đọc - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - Đánh giá, nhận xét - HS thảo luận nhóm, đại diện Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chia sẻ. chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm việc nhóm 4 - Bạn nào nói đúng? - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó - HS nêu. chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi (về việc chuyển đổi các đơn vị đo đã học ở tiết trước). - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1 (67) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài: - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? Điền số. -YC HS thực hành mẫu. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bài vào vở - YC HS làm vào vở, nêu cách làm. 5 dm + 8 dm = 13 dm ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ 65 m – 30 m= 35 m dài ta làm thế nào? 26 dm + 45 dm =71 dm - Nhận xét, tuyên dương HS. 51 m – 16 m = 35m - GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với + Cộng các số với nhau, viết kết các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng quả kèm đơn vị đo. các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được.) - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Bài 2 (67): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS phân tích: - HS đọc yêu cầu đề bài + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là bao - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô nhiêu ? – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bao bênh. nhiêu ? - HS TL: + Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập bênh, em trượt là 30 m. làm thế nào ? Nêu phép tính. + Khoảng cách từ cầu trượt đến + Vậy, đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt bập bênh 15 m rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? + HS phát biểu. HS viết phép tính vào bảng con: - GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức 30m + 15 m = 45 m nào ? + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh là 45 mét. - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài - Bài tập 2 giúp em củng cố việc ta làm thế nào ? thực hiện tính toán với các số đo Bài 3 (67): độ dài. - HS nêu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích: + Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. + Bài toán hỏi gì? + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m. a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. bao nhiêu? - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất.
- - HS giải phần b vào vở. b. YC HS giải phần b vào vở. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. Bài giải - Gọi HS chữa bài. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số - GV nhận xét, khen ngợi HS. mét là: - Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các số 5 – 4 = 1 (m) đo độ dài. Đáp số: 1m 3. Vận dụng. Bài 4 (68): Trò chơi: “Cầu thang–Cầu trượt” - HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là : CẦU THANG – CẦU TRƯỢT. - 1 HS đọc cách chơi sgk. Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS chơi trò chơi. - Trò chơi có tên là gì ? -Trò chơi này giúp em ghi nhớ - Mời HS đọc cách chơi sgk : kiến thức đổi các số đo dộ dài đã - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: “Người học. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc - HS nêu. có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì ? - Em có cảm nhận gì khi học tiết học này ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật, cây cối,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Luyện tập * Hoạt động : Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi - GV đọc đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS: + Làm việc cá nhân: đọc thầm bài thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. + Làm việc nhóm: Thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - GV mới 2-3 đại diện đứng dậy trả lời. a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô - GV chốt lại kiến thức: Bài thơ kể về một vào vườn hoang đầy gai góc. chú cánh cam bé bỏng bị lạc mẹ trong một
- khu vườn hoang vắng. Chú sợ hãi, khóc b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã khản cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam quan tâm và giúp đỡ cánh cam. khiến cào cào, xén tóc, bọ dừa phải ngừng c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam công việc, bảo nhau đi tìm chú cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm lạc mẹ. Tất cả đều mời cánh cam về nhà cánh cam và mời cánh cam về mình nghỉ tạm vì trời đã tối. nhà mình). 4. Vận dụng Thi đọc hay giữa các nhóm - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: -Củng cố và biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích). -Củng cố và nâng cao một số kiến thức,kĩ năng đã học trong bài Cánh cam lạc mẹ thông qua nhận biết các con vật,tìm các từ chỉ hoạt động trong bài đọc,viết sáng tạo về một con vật trong bài thơ. -Biết viết 1-2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học, *Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện; phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. *Phẩm chất: - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các động hiện hát bài “Không gian xanh” tác cùng GV 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1: Viết tên các bài đọc dưới mỗi bức tranh - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng - YC HS thảo luận nhóm đôi, quan sát nhau. tranh, cho biết nội dung của mỗi bức tranh + Tranh vẽ gì? + Mối quan hệ từng tranh với các bài tập đọc, nêu bài tập đọc tương ứng với mỗi bức tranh - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chuyện bốn mùa Lũy tre Tết đến rồi - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1-2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học, -GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc -GV hỏi: - HS trả lời : +BT yêu cầu gì? + Viết 1-2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học - YC HS làm bài - HS đọc bài làm - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp +Trong các bài đã học em thích nhất là hình ảnh nàng xuân Xuân trong câu chuyện bốn mùa, nàng xuân đến cây cối đâm chồi nảy lộc, cây cối tươi tốt. -Gv yêu cầu HS nhận xét,bố sung. - HS nhận xét, bổ sung -Gv nhận xét,bổ sung, khen ngợi một số -HS lắng nghe HS viết hay, sáng tạo - HS liên hệ Bài 3: Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ: - Lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ. M: cánh cam, -1HS đọc yêu cầu BT b. Đánh dấu V vào ô trống dưới từ ngữ chỉ - Nhóm trưởng mời các bạn trong hoạt động có trong bài thơ. nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ sung ý kiến cho bạn -HS chia sẻ a. Tên các con vật được nói đến trong bài thơ. c. Viết một câu vể một con vật trong bài M: cánh cam, ve sầu, bọ dừa, cào thơ. cào, xén tóc, M: Cánh cam khóc vì lạc mẹ b)Từ ngữ chỉ hoạt động: đi, xô, kêu, gọi, nói, về, nấu cơm, giã gạo, cắt áo. - Gọi HS đọc YC bài tập c) - GV HDHS cách làm việc: - HS TL +B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL câu hỏi . - HS lắng nghe. + B2: Làm việc theo nhóm 4 - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét,tuyên dương, chốt kết quả bài làm đúng. 3. Vận dụng. - Tìm những từ chỉ hoạt động của các con vật nhỏ bé mà em biết . HS chia sẽ. - Về nhà ôn lại kiến thức đã học - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ ___________________________________________
- Thứ Ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. *Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật, cây cối,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp chơi trò chơi “ Tai mắt mui HS chơi miệng” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Luyện tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 4. Nói và đáp lời trong các tình huống sau: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói và đáp lời trong các tình huống sau: - HS đọc bài. a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt. b. Mới bạn đọc một cuốn truyện hay. - HS lắng nghe, thực hiện. c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng - HS trả lời: bạn đưa ra cách nói của mình cho 3 tình a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô huống, cả nhóm góp ý. vào vườn hoang đầy gai góc. - GV mời 2-3HS xung phong phát biểu ý b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã kiến. quan tâm và giúp đỡ cánh cam. - GV nhận xét, đánh giá.
- c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình). - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: - Tình huống a: An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt. + Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé. Hoạt động 2: Làm bài tập 5: Tìm trong bài + Mình lấy nước cho bạn uống Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện của mỗi con vật. cho mẹ bạn nhé!. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu + Bạn nghỉ đi, để mình viết bài câu hỏi: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ cho bạn. ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo - Tình huống b: Mới bạn đọc mẫu) một cuốn truyện hay. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động + Cuốn truyện này rất hay, bạn Ve sầu Kêu ran đọc đi, thế nào bạn cũng thích. - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm, dựa + Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn vào bài thơ để tìm từ ngữ chỉ hoạt động của đọc sẽ mê luôn. các con vật. - Tình huống c: Đề nghị bạn hát - GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết một bài trước lớp quả trước lớp. + Bạn hát rất hay! Bạn hát cho - GV nhận xét, đánh giá. cả lớp nghe một bài nhé! 4. Vận dụng + Bạn có giọng hát hay, hát tặng ? Trong vườn trường có rất nhiều hoa đẹp. chúng tớ một bài nhé. Em có định hái những bông hoa ấy không? - HS trả lời. Vì sao? - HS đọc yêu cầu bài tập. Nói và đáp lời trong các tình huống sau: - HS lắng nghe, thực hiện. a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị điểm - HS trả lời: kém. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt - Nhận xét tiết học. động Ve sầu Kêu ran Cánh Đi lạc, gọi mẹ cam
- Bọ dừa Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói Cào cào Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói Xén tóc Thôi cắt áo, bảo nhau đi tìm, nói HS chia sẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện để ôn lại các số có ba chữ số. HS chơi trò chơi truyền điện
- Gv nhận xét – Vào bài mới. 22. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? HS trả lời: Con đường lớn, đoàn =>GV: “Để đo những khoảng cách tàu, 2 cột cây số lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + Ki-lô-mét viết tắt là km +1km = 1000m; 1000m = 1km - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây - HS so sánh số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn vị km, m. - HS nhắc lại - GV chốt và chuyển hđ 3. Thực hành. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m; 1000m = 1km - HS TL - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn - HS thảo luận theo cặp, đại diện nêu đáp án đúng kq - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó - HS trả lời. khăn. - Khoảng cách từ trường mình đến - HS lắng nghe. trung tâm dài khoảng bao nhiêu ki- lô-mét? -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = - HS làm bài cá nhân. 15km - HS đổi chéo kiểm tra. - YC HS làm vào vở ô li - HS đọc bài làm - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài - HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số chia sẻ tỉnh. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó -HSTL khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán - HS thảo luận nhóm 4, đại diện chia sẻ với số đo độ dài bài giải. - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) - HS TL b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số - HS nêu ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82km
- - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẽ. - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó), so sánh hai số - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động:

