Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 47 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “CHỮ THẬP ĐỎ”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. *Năng lực chung . Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. *Phẩm chất - Có ý thức chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Hội chữ thập đỏ”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm việc
  2. trong bóng tối, GV có thể lựa chọn một trong - HS tham gia trải nghiệm làm số các hành động sau: việc trong bóng tối + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. + HS nhắm mắt và thử vẽ một bông hoa lên - HS thực hành tờ giấy. + HS nhắm mắt và thử tự xúc ăn sữa chua. -GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc - HS mở mắt và nhìn kết quả trong bóng tối có khó không? hành động mình vừa làm. GV Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày của đặt câu hỏi để HS chia sẻ về chúng ta có những người phải sống và làm cảm giác của mình mọi việc trong bóng tối. Đó là những người không may mắn bị khiếm thị, bị mù. -HS lắng nghe 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. * Phẩm chất
  3. - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - HS hát theo video bài Con chim vành - HS hát và vận động theo bài hát. khuyên. - GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu - HS trả lời câu hỏi: Em thường chào hỏi: Hàng ngày em thường chào và đáp lời và đáp lời của mọi người bằng câu nói chào của mọi người như thế nào? . và hành động. - GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày, có rất nhiều cách để chúng ta thể hiện - HS lắng nghe, tiếp thu. lời chào và đáp lại lời chào đối với mọi người. Ngoài lời chào bằng tiếng Việt như các em đã biết, trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ và các hành động khác nhau thể hiện lời chào thân thiện. Các em có biết những hành động chào nào là phổ biến và độc đáo nhất không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Những cách chào độc đáo. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa HS chia sẽ. bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức tranh vẽ điều gì.
  4. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ, Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy - 2-3 HS đọc. tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 78 để hiểu nghĩa những từ khó. - HS lần lượt đọc. - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “rất đặc biệt”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “từng nước”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV mời đại diện 1HS đứng dậy đọc lại toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một - HS đọc toàn bài. lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu, lần lượt chia sẻ ý hỏi 1: kiến: Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những Câu 1. Trên thế giới có những cách cách chào phổ biến nào? chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS xem chào. lại đoạn 1 để tìm ý trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - Người dân một số nước có cách chào đặc biệt nào? +
  5. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, HS kết hợp C2: Người dân một số nước có những ý ở cột A với ý ở cột B theo thông tin đã tìm cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở được. Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ hỏi 3: vào nắm tay của nhau . Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài? - Đại diện nhóm trình bày và lên thực a. Bắt tay hiện trước lớp. b. Chạm mũi và trán c. Nói lời chào. - Đại diện chia sẻ. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. HS đọc thầm lại cả bài những hành động xuất hiện trong 3 phương án a,b,c. Chọn ra phương án C3: C: Nói lời chào. không xuất hiện trong bài. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác? - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để nói về các cách chào mà HS biết. - GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. 3.Thực hành. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cười chào hỏi, vỗ vai - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các - HS thực hành nhóm 2. tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - 2-3 HS đọc. câu hỏi 1: Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? + GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm để tìm câu hỏi trong bài đọc. + GV mời đại diên 2-3 HS trình bày kết quả. - HS đọc. + GV mở rộng câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. ▪ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
  6. ▪ Ai hỏi câu hỏi đó? - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Cuối câu có dấu chấm hỏi và hỏi điều Câu 2: Cùng hỏi – đáp về những cách chào chưa biết? được nói tới trong bài? M: - Người Ấn Độ chào thế nào? - 1 HS đọc. - Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực + GV hướng dẫn HS thực hành theo mẫu. hành theo yêu cầu. Một HS hỏi, một HS đáp. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy hỏi – đáp trước - 4-5 nhóm lên bảng. lớp. 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Qua bài học em biết được những cách - HS về nhà cùng thực hiện. chào nào? Em thường chào như thế nào làm cho cả lớp xem. - Tìm hiểu thêm một số cách chào hỏi của - HS trả lời. người dân một số nước trên thế giới. - HS về nhà cùng vận dụng vào bài học - Hôm nay em học bài gì? cách chào thầy cô và bạn bè khi đến - GV nhận xét giờ học. lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. *Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu - HS lắng nghe. nội dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. + Bàn dài 8dm. b. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - HS lắng nghe. thước một số vật bằng thước dây. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó - HS thực hành ước lượng và đo, ghi khăn. kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - HS báo cáo kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và vào phiếu thực hành gồm tên và độ dài báo cáo kết quả. quãng đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh đấu trong phiểu.
  8. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng - HS thực hiện. đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. * Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  9. - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS đọc yêu cầu đề bài PBT - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần PBT - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến - HS dưới lớp nhận xét, góp ý thức gì? - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa dm và cm, m và dm, m và giữa các đơn vị đo đã học. cm - HS nhắc lại: 1m = 10 dm Bài 2(75): 1 dm = 10 cm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS tự sửa sai (nếu có) thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát tranh rồi tìm số + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa đề bài.
  10. hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi - HS chú ý khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều - HS suy nghĩ, viết kết quả vào dài nháp đoạn AB (9 m). - Một số HS chia sẻ kết quả trước + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý lớp. Dưới lướp theo dõi, nhận xét HS đếm số khoảng trống trên đường gấp khúc ABCD (21 m). - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Đáp án: a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m. Bài 3 (76): b) Độ dài cây cầu là 21 m. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài, viết kết quả trên - GV nhận xét, chốt đáp án đúng phiếu. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, Dưới lướp nhận xét thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi Đáp án: “1 m 3. Vận dụng: Bài 4 (76): - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
  11. - GV cho phân tích đề bài: + Đề bài cho biết gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích: + Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho + Đề bài hỏi gì? biết ô tô đã đi được 25km. + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ + Từ trạm dừng nghỉ còn cách còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm điểm đến bao nhiêu km? như thế nào? - HS suy nghĩ, nêu phép tính - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày bài Bài giải Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: - GV gọi HS nhận xét 50 - 25 = 25 (km) - GV nhận xét, chốt Đáp số: 25 km. - HS nhận xét - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - HS lắng nghe sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS chia sẻ HS. - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù.
  12. - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát. A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành.
  13. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A - HS viết câu ứng dụng vào vở (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện tập viết. viết. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. của mình. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS 4. Vận dụng - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết chữ hoa A và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Năng lực chung - Có khả năng viết thư, gửi thư cho bạn ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS những tinhg cảm bạn bè. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  14. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu - HS lắng nghe. chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS quan sát. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo cặp, sau đó - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng chia sẻ trước lớp. đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 1-2 HS kể. diễn đạt cho HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Nhận xét, khen ngợi HS. sẻ với bạn theo cặp. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 4. Vận dụng: - HDHS cho người thân xem tranh minh - HS lắng nghe. họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu - HS thực hiện. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY .................................................................................................................................
  15. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. *Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề,năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số..kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền HS chơi trò chơi truyền điện điện để tìm các số đo độ dài. Gv nhận xét 2. Khám phá- Thực hành. Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m - GV nhận xét, kết luận. b. 1km = 1000m 1000m = 1km Bài 2:
  16. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết tính; sau đó nêu câu trả lời. quả, lớp nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số - HS quan sát so sánh và trả lời đo độ dài để trả lời. a. Có thể nhìn thấy tàu A. b. Có thể nhìn thấy tàu B. - GV nhận xét, khen ngợi HS. c. Không thể nhìn thấy tàu C. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo - HS thảo luận cặp đôi làm BT. chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù - Đại diện một số cặp trình bày, lớp hợp, chiều dài thùng hàng không vượt nhận xét: quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của + Xe A xếp thùng hàng chuối. xe tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. tiện. + Xe C xếp thùng hàng thanh long. + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: nêu kết quả. số đo cần tìm chính là 45. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách chuyển đổi giữa các - HS trả lời đơn vị đo độ dài? ? Nêu lại cách tính độ dài đường gấp HS nêu. khúc? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: -HS hát. HS hát . -HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. GV phân 2 đối tượng HS: HS theo dõi + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK)
  18. 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán HS làm bài vào vở GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1HS làm bài vào vở. Bài 1 Số? HS trình bày miệng kết quả. 1km= m 8000m= . km 1km= 1000m 8000m= 8 km 1m = ..dm 3dm= cm 1m = 10.dm 3dm= 30cm 1m= .cm 600dm= m 1m= 100 cm 600dm= 6 m 30 dm= ..m 50 cm = dm 30 dm= 3 m 50 cm = 5dm Bài 2: . Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 46cm + 37 cm = 92dm – 58 dm = 46cm + 37 cm =83cm 28 cm+ 69 cm = 83 km – 54 km = 92dm – 58 dm = 34dm 72m- 57 m = 45 m + 39 m = 28 cm+ 69 cm = 97 cm 45 cm : 5 = 8m x 2 = 83 km – 54 km = 29 km 18 dm :2 = 7 dm x 5 = 72m - 57 m = 15m Bài 3. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 Bài 3 Đổi 3m = 30 dm đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao Mỗi đoạn dài là: nhiêu đề-xi-mét? 30 :5 = 6 ( dm) Bài 4.. Mi đi từ nhà đến sân bóng hết 500m. Đáp số: 6 dm Sau đó, Mi đến nhà rủ Hoàng đi học. Từ sân bóng tới nhà Hoàng dài 300 m. Cả hai Bài 4 bạn cùng đi đến trường. Biết từ nhà Hoàng Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài số m là: đến trường dài 200 mét. Hỏi: 300 + 500 = 800 ( m) a.Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài bao nhiêu m? Từ nhà Mi đến trường dài số m là: b.Từ nhà Mi đến trường dài bao nhiêu m ? 800 + 200 = 1000 ( m) Yêu cầu HS làm bài vào vở. Đáp số: 800 m - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 1000 m 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. - Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến HS theo dõi trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? - GV nhận xét tiết học. HS sắp xếp. - Chuẩn bị bài tiếp theo.
  19. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ___________________________________________ Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài về chi tiết nổi bật của văn bản các thư viện được đặt ở đâu. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  20. TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát hình anh trong sgk trang 80 và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời - GV đặt vấn đề: Bức tranh các em vừa câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh thư quan sát vẽ cảnh những hoạt động đang viện. Mọi người trong tranh đang diễn ra tại thư viện như mượn sách, tìm mượn sách, tìm sách, đọc sách. sách, đọc sách. Vậy các em đã bao giờ đến thư viện chưa? Em đến thư viện để làm gì? Trong các thư viện mà em biết, có thư viện nào biết đi, di chuyển được không? Làm thế nào để thư viện có thể di chuyện được ? - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, Để giải đáp những thắc mắc này chúng ta đọc thầm theo. cũng vào bài học ngày hôm nay - Bài 18 : Thư viện biết đi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV giới thiệu bài đọc: Bài đọc nói về các thư viện đặc biệt trên thế giới – những thư viện có khả năng di chuyển để mang sách đến cho mọi người. Khi đọc, các em lưu ý đến tên gọi thư viện, các vùng đất và - HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu những điều đặc biệt của thư viện. và luyện đọc thầm. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong văn bản như thự viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư. + Luyện đọc những câu dài:Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào. - GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 80 để hiểu nghĩa những từ khó. - HS đọc chú giải: - GV mời 3 HS đọc văn bản: + Di động: ở nguyên một vị trí.