Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 8 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ HƯƠNG”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. *Năng lực chung HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. *Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. cảnh quan xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi
- − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều - Lắng nghe có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc - Lắng nghe sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề. - Lắng nghe ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. * Phẩm chất - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
- - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: - HS đọc câu đố Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu đố. HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. hấu) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể - Cả lớp đọc thầm. chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. - HS theo dõi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp giải mầm, đảo hoang, hối hận nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì - 2-3 HS đọc. hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại - HS đọc. toàn bài. - HS theo dõi.
- - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS trả lời Vợ chồng Mai An Tiêm đã Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết đảo hoang? thành quần áo, nhặt và gieo trồng một + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu loại hạt do chim thả xuống. HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. . + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: a. Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và - HS lắng nghe, thực hiện. gieo trồng loại hat do chim thả xuống? + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu - HS trả lời: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. này chim ăn được thì người cũng ăn + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả được. lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Nói tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả do Mai An Tiêm đã trồng: - HS lắng nghe, thực hiện. Quả có vỏ màu (...), ruột (...), hạt (...), vị - HS trả lời: Quả có vỏ màu xanh, ruột (...) đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả - Quả có tên là (...) đó có tên là dưa hấu. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 4: Theo em, Mai An Tiêm là người thế - HS trả lời: Mai An Tiêm là người cần nào? cù, chịu khó, dám nghi dám làm, thông + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. minh, sáng tạo và hiếu thảo + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. 3.Thực hành. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài Mai An Tiêm với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS trả lời: khắc, thả, nhờ, đưa, vớt,.. Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu câu hỏi 2: với từ ngữ vừa tìm được. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS trả lời. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? ? Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? Nêu một số đặc điểm của quả dưa hấu. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính.
- - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. *Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: + ND chơi quản trò nêu ra phép tính Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng để học sinh nêu kết quả tương ứng: chơi. 257– 132 753 - 354 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá – Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. trâu trong tranh ăn gì? +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết - HS trả lời theo ý của mình. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? +Vì sao? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn - Nhận xét, tuyên dương HS. nhất. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm.
- - GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV nhận xét bài làm của các nhóm - HS nhận xét. và bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn số nào là số lớn - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. nhất? + Trong hình vuông có những số nào? - HS trả lời + Trong hình vuông số bé nhất là số - Là số 410 nào? + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn - HS là số 432. và số bé nhất trong hình vuông là số - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, bao nhiêu? số bé nhất trong hình vuông là số 410. + Em làm như thế nào? Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - Bài yêu cầu làm gì? phiếu bài tập. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu nhận xét một số phiếu. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. - HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hành làm. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho học sinh thực hành - HS trả lời theo ý của mình. làm bài tập a. - HS nhận xét. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS lắng nghe. cho nêu cách làm. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp - Cả lớp làm. được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con.
- - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính phép trừ (có nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. * Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát.
- 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm - HS tham gia chơi trò chơi ẩn số” - Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô số và yêu cầu học sinh trong nhóm thực hiện xong đính vào bảng đựơc treo phía sau của nhóm. Đại diện một em trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài làm của nhóm ( Một em trình bày hàng ngang của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số bài đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các con cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết một số - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) - HS lắng nghe 2. Khám phá kiến thức - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt và - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe Mai đang trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi; “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?”
- - GV cho HS đọc lời thoại của các nhân - HS đọc lời thoại của các nhân vật. vật. + Việt: Mình có 386 dây thun (chun). - Yêu cầu HS nêu bài toán + Nam: Mình có ít hơn Việt 139 dây thun. - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Mai: Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun? + HS nêu bài toán: Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn + Bài toán cho biết gì? Việt 139 dây thun. + Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Bài toán hỏi gì? + Ta thực hiện phép trừ, lấy 386 – 139 + Vậy để tìm số dây thun Nam có ta làm phép tính gì? - Lắng nghe, 1 Hs nêu lại phép tính - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại - Lắng nghe, theo dõi phép tính. - GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa + Số đơn vị của số 386 là 6, số đơn vị của hướng dẫn vừa thao tác trên bộ đồ số 139 là 9, 6 đơn vị nhỏ hơn 9 đơn vị. dùng: + HS theo dõi + Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của hai số 386 và 139. + Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 chục bên hàng chục chuyển sang hàng đơn + Quan sát và trả lời: gồm 2 trăm, 4 vị. chục và 7 đơn vị + Sau đó ta bớt đi 1 trăm, 3 chục và 9 đơn + 247 vị. + Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu + Vậy 386 - 139 = 247. của 386 và 139 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành - Viết 386 rồi viết 139 dưới 386 sao cho số nào? trăm thẳng cột với trăm, chục thẳng cột + Vậy 386 - 139 = ? với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, - Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247. viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện * GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ phép trừ lần lượt từ phải sang trái, bắt 386 - 139 theo hàng dọc: đầu từ hàng đơn vị. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - Theo dõi
- - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: - 1 – 2 HS nhắc lại + Đặt tính sao cho thẳng hàng. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt thực hiện tính. trừ từ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (92): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS cả lớp làm trên PHT phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV tổ chức cho HS làm bài trên - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực phiếu rồi chữa bài. hiện từng phép tính. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) thực hiện từng phép tính. Đáp án đúng: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 241 424 623 562 _ _ _ _ 138 207 617 338 Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính: 103 217 006 224 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - Cả lớp nhận xét phép tính - HS tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS nhận xét Đáp án đúng:
- - GV nhận xét, chốt đáp án. 362 485 651 780 _ _ _ _ - GV lưu ý HS: 36 128 635 68 + Đặt tính sao cho thẳng hàng. 326 357 016 612 + Thực hiện tính từ phải sáng trái (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 cây hiện: giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để + Trong vườn ươm có 456 cây giống. trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng bao nhiêu cây giống? rừng. + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? + Ta thực hiện phép trừ, 456 – 148 - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm trước lớp - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Tóm tắt: - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề Có : 456 cây giống bài: Lấy đi : 148 cây giống + Bài toán cho biết gì? Còn lại : cây giống? Bài giải: Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: + Bài toán hỏi gì? 456 – 148 = 308 ( cây) Đáp số: 308 cây giống + Muốn biết trong vườn ươm còn lại - HS nhận xét bao nhiêu cây giống, ta làm phép tính - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) gì? - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan - HS trả lời- HS nhắc lại cách thực hiện sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - GV cho HS trình bày bài phạm vi 1000. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt bài làm đúng 4. Vận dụng - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N (KIỂU 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. *. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. *Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (kiểu 2). + Chữ hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát. N (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - HS quan sát, lắng nghe. ý cho HS: + Viết chữ hoa N (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ N (kiểu 2) sang g. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N - HS viết câu ứng dụng vào vở (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện tập viết. viết. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. của mình. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS 4. Vận dụng - Về nhà luyện viết chữ hoa và - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết chữ hoa N và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn( đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp.
- *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. HS hát - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những HS chia sẽ. sự vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Xếp các từ ngữ dưới dây cột nhóm thích hợp: - HS đọc -HS làm việc chung cả lớp: -HS lên bảng làm: + HS đọc thầm yêu cầu trong SHS. Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + GV chuẩn bị sẵn các thè từ ngữ, gọi HS sự vật hoạt động lên bảng, xếp các thè từ ngữ vào 2 nhóm và dán lên bảng. thư viện, thủ đọc, nằm im, + Các HS khác tự xếp các từ ngữ thành 2 thư, tàu biển, xe băng qua nhóm. buýt, lạc đà -GV gọi HS nhận xét -HS chữa bài. -GV nhận xét, kết luận Bài 2. Viết lời giải cho câu đố về đồ dùng học tập. - HS đọc yêu cầu -Chia lớp làm 3 nhóm tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chơi trò chơi: a) Bút mực -Yc hs làm việc cá nhân rồi cho chơi. b) Phấn -GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng. - HS chữa bài, nhận xét Bài 3. Điền dâu chấm hoặc dâu chấm than vào chỗ trống. -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. -HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu HS làm việc nhỏm dôi, dê’ chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông. -HS thảo luận nhóm và trả lời
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV gọi một sỗ HS trình bày kết quả thào luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án -HS trả lời : dấu chấm, chấm, dấu cùa mình. chấm than, dấu chấm than -GV thống nhất đáp án đúng: - HS làm bài vào VBT - YC hs đọc lại đoạn văn vừa hoàn thiện. -HS lắng nghe Kết luận : Khi nào dùng dấu chấm , khi nào dùng dấu chấm than. Bài 4. Đặt dấu phây vào vị trí thích hợp trong mồi câu. -HS đọc yêu cầu đề bài . -GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT trong SHS. -HS quan sát , lắng nghe. -GV chiếu hoặc viết một câu có dấu phẩy -HS thảo luận nhóm ngăn cách các thành phần chủ ngữ, VD câu -HS trả lời : a: Sách, báo, tạp chí đếu được xếp gọn b.Bạn Mai, bạn Lan đểu thích đọc sách gàng trên giá. Trong câu này, dấu phẩy khoa học. được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ c.Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện tạp chí, vì những từ này chỉ những đổ vật đọc sách vào chiếu thứ Năm hằng khác nhau cùng được đặt trên giá sách. tuần. -YC hs thảo luận nhóm 4. -HS nhận xét -Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài -Gv nhận xét và tuyên dương. Bài 5. Viết 4-5 cảu giới thiệu về đồ dùng -Hs đọc yêu cầu học tập em đã nói ở trên. -Hs đọc sơ đồ - 1 hs đọc to yêu cầu -Hs trả lời - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đố trong +Em có nhiểu đổ dùng học tập, nhưng SHS, gọi HS đọc to các nội dung trong sơ đồ dùng mà em thích nhất là cặp sách./ đổ. Đổ dùng học tập em muốn giới thiệu là -Đưa ra các câu hỏi lập dàn ý; chiếc cặp sách./... + Nêu các cách giới thiệu tên đổ dùng? +Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu + Các cách giới thiệu vế hình dạng, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp bút cùa tớ có sắc của dổ dùng? hình dạng vuông vắn như một ngôi nhà -Từng HS viết bài vào vở. Viết xong, HS nhỏ và có màu vàng nhạt./... đổi bài cho nhau cùng đọc và góp ý. - Hs viết vở -Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - Hs nghe vầ nhận xét. 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào?
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. *Năng lực chung - Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu vật, nói các sự việc trong từng bức chuyện tương ứng với mỗi bức tranh. tranh. - Nhận xét, động viên HS. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS thực hiện. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Một số HS tập kể trước lớp. HS khác - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách nhận xét diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng * Hoạt động 3:Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS thực hiện theo nhóm đôi. minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. -.Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, sau giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về đó chia sẻ với bạn theo cặp. ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của - HS chia sẻ. HS. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay - GV nhận xét, khen ngợi, động viên chưa hiểu, thích hay không thích nội HS dung hay hoạt động nào) - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp - HS lắng nghe. ở nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. * Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Nuôi
- cá”. - HS tích cực tham gia chơi trò chơi - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (92): Tính (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý GV hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn HS thực hành mẫu như SGK. - HS ghi nhứo cách thực hiện Đây là phép trừ (có nhớ, dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) trong phạm vi 1 000 - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS làm bài trên bảng con 427 608 251 315 rồi chữa 176 293 - HS nêu cách thực hiện từng phép - GV cho HS nêu cách thực hiện từng tính phép tính - GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái (có nhớ, dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) Bài 2 (92): Số? - GV hỏi: Bài yêu cầu em làm gì? - HS trả lời: Số? - GV hướng dẫn HS phân tích bảng.

