Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH- CÁC SAO NHI ĐỒNG CAM KẾT GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. *Năng lực chung HS biết chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn. vệ sinh môi trường ở trường học. *Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng
- giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh - Lắng nghe môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe và vận dụng. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Bóp nát quả cam, tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản. - Hiểu được nội dung câu chuyện và anh hùng của Trần Quốc Toản * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs thi tìm nhanh tên một HS chia sẻ. Kim Đồng, Lê VănTám, người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết. Nguyễn Bá Ngọc, Trần QuốcToản . - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi - Cả lớp đọc thầm. hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà - HS theo dõi. vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xăm xăm xuống biển + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến xin chịu tội + Đoạn 3: Tiếp theo đến một quả cam + Đoạn 4: Phần còn lại. - 2-3 HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ mượn, ngang - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngược, xâmchiếm, đủ điều, quát lớn; giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ tạm nghỉ,cưỡi cổ, nghiến răng, trở điều, quát lớn; tạm nghỉ, ra, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, - Luyện đọc câu dài: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn khôngđược gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô - 2-3 HS đọc. mấyngười lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, - HS thực hiện theo nhóm bốn. không kẻ nào được giữ ta lại - Luyện đọc theo nhóm 4. GV tổ chức cho - HS đọc nhóm 4 HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS đọc theo đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn đoạn: - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy đọc lại - HS đọc bài. toàn bài. HS theo dõi - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản một lần nữa. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - HS trả lời Trần Quốc Toản gặp vua + GV yêu cầu HS làm việc nhóm. Yêu cầu để xin đánh giặc. . HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS trả lời: Đợi mãi không gặp được + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, yêu cầu vua cậu liều chết xô mấy người lính HS xem lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. gác, xăm xăm xuống bến. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? - HS trả lời: Vua khen Trần Quốc + GV yêu cầu HS làm việc nhóm, yêu cầu Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. HS xem lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Vì nghĩ vua coi mình như + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. trẻ con, không cho dự bàn việc nước. Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS trả lời: Thể hiện Trần Quốc Toản + GV mời 2-3 HS đại diện trả lời. là người rất yêu nước, căm thù giặc. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Bóp nát quả cam với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. - HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - HS trả lời: Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, Lính. - Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, Quả + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm cam, Thanh gươm ra từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS hoạt động nhóm đôi để tạo câu nêu hoạt động Trần Quốc Toản xô mấy người lính gác,xăm xăm xuống bến để gặp vua. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, để tạo câu nêu hoạt động. + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết - HS trả lời. quả trước lớp. 4. Vận dụng: - ? Em vừa học bài tập đọc nói về chuyện HSTL: gọi điện thoại, gọi qua in-tơ- gì? net - Ngày nay bố mẹ ở xa muốn liên lạc với con liên lạc bằng cách nào? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Toán
- BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học * Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; nháp, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chơi - HS tích cực tham gia chơi trò chơi trốn tìm cùng nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”. - GV nhận xét kết nối bài mới - GV ghi tên bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành. - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - HS đọc yêu cầu đề bài Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước - HS nhắc lại: khi thực hiện tính + Đặt tính sao cho thẳng hàng. - GV tổ chức cho HS làm bài trên + Thực hiện tính từ phải sáng trái phiếu rồi chữa bài. - HS cả lớp làm trên PHT
- - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực cách thực hiện từng phép tính. hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp án đúng: 267 328 698 721 _ _ 731 56 47 350 998 384 651 371 Bài 2 (97): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các xác định các hình khối theo các màu yêu cầu. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình + Bước 1: HS nêu tên các hình khối: khối khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, bài trên bảng con. khối trụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của đề bài. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp Đáp án : án đúng a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 Bài 3 (97): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS phân tích đề bài: bài: + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi + Bài toán cho biết gì? sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó + Ta thực hiện phép tính cộng. bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình phải thực hiện phép tính gì? bày bảng phụ. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS trình bày bài giải. HS khác nhận vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ. xét. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong cả hai buổi là: 250 + 175 = 425 (kg)
- Đáp số: 425 kg gạo - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời - GV mở rộng bằng câu hỏi: “Buổi sáng hay buổi chiều cửa hàng bán được nhiểu gạo hơn? Bài 4 (97): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu tình huống của bài toán: Mỗi - HS thực hiện phép tính được ghi trên một miếng bìa. Lân lượt trừ trái sang phải: Bạn Mai cầm miếng bìa hình tam giác, bạn Rô- bốt cầm miếng bìa hình tứ giác, bạn Nam cầm miếng bìa hình tròn. - GV cho HS trao đổi cặp đôi, xác định - HS trao đổi cặp đôi hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS - Đại diện một số cặp chia sẻ kết quả thực hiện các phép tính trên mỗi miếng - Dưới lớp nhận xét, góp ý. bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi - Đáp án: HS. a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn - GV có thể mở rộng bằng cách đặt nhất có dạng hình tứ giác. thêm các câu hỏi: “Bạn Nam cầm miếng bìa hình gì?” “Miếng bìa hình - HS trả lời tròn ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?” 4. Vận dụng - HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả Bài toán: Một đội công nhân ngày đầu - HS lắng nghe trồng được 495 cây, ngày sau trồng được ita hơn ngày đầu 56 cây. Hỏi ngày sau đội công nhân trồng được bao nhiêu cây? - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài -HS hát hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - GV ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) 2.1 Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại cho hiện các yêu cầu, viết lại phép đúng. tính sai ra bảng con - HS trình bày (Phép tính B, D - Nhận xét, tuyên dương HS. sai) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện yêu cầu.
- - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - HS trình bày kết quả: - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Phép tính trừ. + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 - HS thực hiện HS trình bày bảng. - HS trình bày bài giải. HS khác - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi: Cờ ca-rô - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS tham gia trò chơi. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn tổ chức cho HS chơi. cờ ca-rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Hoạt động vận dụng (3’) - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Qua tiết học, em đã ghi nhớ và vận dụng những kiến thức nào đã học? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________ Tiếng việt: VIẾT CHỮ VIẾT HOA Q (KIỂU 2 -Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2); viết câu ứng dụng Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. -Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài sạch sẽ). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Tiết trước học bài gì? - Bóp nát quả cam (Tiết 1 + 2) - Yêu cầu hs đọc bài Bóp nát quả cam và trả - 2 – 3 hs thực hiện lời câu hỏi sgk - Gv nhận xét- kết nối vào bài - Gv giới thiệu bài: Các em đã học và viết - Lắng nghe, nhắc lại đề được chữ viết hoa N. Tiết học hôm nay cô giới thiệu và hướng dẫn các em viết chữ hoa Q (kiểu 2). 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) 1. *Hướng dẫn viết chữ hoa Q: - Gv giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q và hướng dẫn hs viết: + Quan sát mẫu chữ Q thảo luận nhóm đôi - Quan sát nêu: Chữ hoa Q cao mấy ô li? Rộng mấy ô li? Chữ hoa Q gồm mấy nét? + Hoạt động nhóm đôi + Yêu cầu các nhóm trình bày + Gv nhận xét + Gv viết mẫu trên bảng lớp (cách viết chữ hoa Q trên màn hình). Gv vừa viết vừa giảng giải quy trình: Nét viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trên, cong + Đại diện nhóm trình bày phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhò ở
- chân chữ). Cụ thể: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến đường kẻ 6, viết tiếp nét cong phải (to), + Lắng nghe và theo dõi xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu hs viết bảng + Gv quan sát, uốn nắn những HS còn gặp khó khăn. - Gv nhận xét, sửa sai - Gọi hs nêu lại tư thế ngồi viết bài - Gv yêu cầu hs mở vở và viết chữ hoa Q vào vở tập viết. - Gv theo dõi hs viết bài trong VTV2/T2. - Gv hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - 1 em viết bảng, lớp viết bảng 2. *Viết từ ứng dụng: con - Gv viết sẵn câu ứng dụng lên bảng - Gv yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Lắng nghe - Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - 1 hs nêu lại tư thế ngồi viết. sao phải viết hoa chữ đó? - Hs viết chữ viết hoa Q (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập hai. + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? - Hs góp ý cho nhau theo cặp. - Hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. - Hs quan sát
- - Hs đọc câu ứng dụng. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong - 9 tiếng câu bằng bao nhiêu? - HS quan sát và nêu viết hoa chữ Trần Quốc Toản, vì là tên người. - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa T, Q, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng - Các chữ cao 2,5 ô li: T, Q, l, g, cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu h. các chữ â, n, u, ô, c, o, a, ư, ơ, chấm cuối câu. u, i có độ cao 2 ô li. Chữ t cao 1, 5 ô li, chữ r cao 1,25 ô li. - YCHS viết câu ứng dụng vào vở - Đặt dấu thanh trên đầu chữ â, - Quan sát, uốn nắn hs viết chậm ô, a, ơ, u, o trong tiếng Trần, - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, Quốc, Toản, người, hùng, tuổi. nhận xét, động viên khen ngợi các em. - Khoảng cách giữa các chữ ghi 3. Hoạt động vận dụng (3’) tiếng trong câu bằng khoảng - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? cách viết chữ cái o. - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ - Quan sát và ghi nhớ hoa Q vừa học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hs viết vở câu ứng dụng - Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn. - 1 hs nhắc lại - Hs thi đua VD: Quê hương tươi đẹp. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp, tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. *Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. HS hát - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những HS chia sẽ. sự vật nào? - GV nhận xét, tuyên dương,giới thiệu bài. HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Dựa vào bài đọc, xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: +BT yêu cầu gì? - HS trả lời -GV gọi 2 HS lần lượt chữa bài. Từ ngữ chỉ hành Từ ngữ chỉ hành -GV nhận xét, tuyên dương động của bố động của con GV có thể YC HS tìm thêm 1 vài từ chỉ giữ đảo, giữ trời gửi thư, viết thư hành động khác mà em biết. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm của em đối với một người thân ở xa. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: - HS trả lởi: Viết 1 - 2 câu vể tình cảm +?BT yêu cầu gì? của em đối với một người thân ở xa. +? Để viết được các câu đó, cần sử dụng từ - HS trả lởi: Từ chỉ tình cảm. chỉ gì? - GV HD HS tìm từ đặt câu vào vở, kết hợp - HS lắng nghe giải nghĩa từ HS chưa rõ ( nếu có). - HS làm bài -GV gọi 3-5 HS lần lượt chữa bài, nhận xét, sửa chữa. - HS nhận xét, chữa bài. GV có thể chữa bài theo hình thức TC Truyền điện. Bài 3. ) Viết từ ngữ chỉ tên nghề nghiệp - HS nêu yêu cầu của đề bài. dưới mỗi hình. - HS làm bài nhóm 4, chữa bài, nhận xét b) Dựa vào kết quả của mục a, chọn 4 từ Đáp án: ngữ chỉ những người làm việc trên biển để a)chài lưới, hải quân, lái xe, viết vào chỗ trống. - GV cho HS nêu yêu cầu thợ lặn, lái tàu biển,nông dân - GV HDHS đánh số thứ tự từ 1- 6 tranh từ b) chài lưới, hải quân, trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và thợ lặn, lái tàu biển làm bài nhóm 4. - GV chiếu bài, chữa và chốt đáp án. Bài 4. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù - HS đọc yêu cầu hợp ở cột B để tạo câu. - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV yc HS làm bài VBT - HS chữa bài, nhận xét. - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ. Những người dân chài ra khơi để nuôi tôm cá. Các chú bộ đội hái quân tuần tra để đánh cá. Người dân biển làm lóng bè để canh giữ biển đáo. - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 5. Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ -HS thảo luận nhóm 2 và trả lời đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - GV hỏi HS : - HS trả lời: Cháu chào các chú ạ. + Em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải - HS trả lời: họ và tên, địa chỉ của em quân bằng câu như thế nào? - HS trả lời: Cháu cảm ơn các chú rất + Em giới thiệu những gì về mình với chú nhiều vì đã canh gác vùng biển đảo để hải quân? bảo vệ đất nước cho chúng cháu được
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến bình yên./ Các chú đã không quản ngại em biết ơn các chú bộ đội hải quân như thế khó khăn, công tác xa nhà để bảo vệ tốt nào?. vùng biển đảo của đất nước nên cháu rất biết ơn các chú. Cháu yêu các chú nhiều lắm. + Em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ - HS trả lời: Cháu kính chúc các chú đội hải quân ra sao? luôn mạnh khỏe và công tác tốt. Cháu chào các chú ạ. + Cần thêm vào phần cuối điều gì để các - HS trả lời: Cháu của các chú ( tên/ học chú biết là đó là đoạn văn do em viết? tên) + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu cuối câu có dấu chấm. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS viết đoạn văn . 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa để kể câu chuyện Bóp nát quả cam - Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. *Năng lực chung - Hiểu được anh hùng Trần Quốc Toản từ nhỏ đã sớm có lòng yêu nước căm thù giặc giặc; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm * Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS yêu quê hương đất nước. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -- 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy tranh, trả lời câu hỏi: người lính gác để được vào gặp vua, xin + Tranh vẽ cảnh ở đâu? đánh giặc. + Trong tranh có những ai? Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống + Mọi người đang làm gì? tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là + Vua ban cho trái gì? mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Nhận xét, động viên HS. - Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. 3. Thực hành. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1-2 HS đọc. - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS kể theo nhóm , cá nhân - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần sang chuyện trong nhóm 4 giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước - Gọi HS kể trước lớp. ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần - GV sửa cách diễn đạt cho HS. Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua - Nhận xét, khen ngợi HS. họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. - Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
- - Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam. - Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 4. Vận dụng. trước lớp. Hoạt động 3. Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - GV hướng dẫn HS. + Trước khi kể các em xem lại 4 tranh - HS lắng nghe, nhận xét. và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện - HS thực hiện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó)
- - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1 Tính ? Bài 1 HS làm bài vào vở. 375 825 472 781 HS trình bày miệng kết quả. + 272 - 632 + 219 - 239 375 825 472 781 Bài 2: Đặt tính rồi tính. + 272 - 632 +219 - 239 105 + 125 321 + 191 260 - 37 592 – 243 647 193 791 542 326 + 457 762 – 429 849 – 175 413+144 Bài 2: HS tính và làm vào vở. 457+ 452 657+143 543 - 403 619 -207 HS trình bày miệng kết quả. Bài 3. . Vườn cam có 246 cây. Vườn đào có nhiều hơn vườn cam 107 cây. Hỏi vườn đào Bài 3 Bài giải có bao nhiêu cây? Vườn đào có số cây là: Bài 4 Tính tổng của số lớn nhất có 2 chữ số 246 + 107 = 353 (cây) khác nhau và số bé nhất có 3 chữ số giống Đáp số: 353 cây nhau. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số:98
- Số bé nhất có 3 chữ số giống nhau là số:111 4.Vận dụng. Tổng của hai số đó là : - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 98 + 111 = 209 HS nêu cách đặt tính và cách tính số có ba Đáp số: 209 chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. HS theo dõi - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng chỗ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV.

