Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “VÌ MỘT HÀNH TINH XANH”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. *Năng lực chung - HS biết thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. *Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở lớp, ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào “Vì một hành tình xanh”. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe -GV mời từng HS suy nghĩ, vì sao màu xanh là
- biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi - HS theo dõi trường? -Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có - HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. màu xanh. -Luật chơi: Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài sảnh hoặc sân trường. GV hoặc bạn quản trò hô: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. lời Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn màu một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên - Lắng nghe nhiên, sự thân thiện với môi trường 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc - Lắng nghe và vận dụng. sống hằng ngày - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. ___________________________________________ Tiếng Việt CÔ HẢI ANH DẠY ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. - Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. * Năng lực chung . - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách . * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao.
- - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí -HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ -HS lắng nghe Phong Nhã? - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. Học sinh bài thơ, câu chuyện GV đã giao nhiệm vụ cho HS Tìm đọc bài thơ, viết về về Bác Hồ. câu chuyện viết về về Bác Hồ. -HS làm việc nhóm đôi trao - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung đổi. của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: Ví dụ: Câu chuyện: Quả táo -Tên của bài là gì? của Bác Hồ -Tác giả là ai? - HS chia sẻ theo nhóm - Bài viết nào về Bác Hồ ? - HS thực hiện - Em thích nhất hoạt động nào của Bác Hồ. ? ? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc - 2, 3 HS đọc. của em sau khi đọc câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 4 đọc một HS đọc yêu cầu khổ thơ em thích - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đã đọc - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. theo nhóm 4. Cảm xúc của em sau khi đọc - Tổ chức nói cảm xúc của em sau khi đọc câu câu chuyện: Bác Hồ luôn dành chuyện. tình cảm cho thiếu nhi, dành sự . quan tâm cho thiếu nhi từ những điều nhỏ nhất. - HS lắng nghe. HS nhắc lại những nội dung đã học. -HS nhắc lại kiến thức
- - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. HS chia sẽ. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Các em về nhà đọc cho người thân nghe một câu chuyện kể về Bác Hồ. mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, . khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật (gà, ngỗng, vịt) - HS nêu. được biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở - HS làm việc cá nhân. mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu nhóm trả lời. hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào - Đại diện các nhóm trả lời. ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS làm việc cá nhân. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp - HS trả lời. nào có ít que tính nhất? - HS trả lời. - HS nhận xét- HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? -HS chia sẽ. ? Nêu những biểu đồ tranh mà em biết? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài -HS chia sẽ. và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Năng lực chung - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). + Trong tranh có những bạn nào?
- + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng - 2 -3 HS đọc. trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt - 1-2 HS trả lời. thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho - HS trả lời. biết khả năng lấy được bóng xanh của - Hs trả lời. mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng - Hs trả lời. xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng - 1-2 HS trả lời. xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. (chiếu hình ảnh cho HS quan sát) - HS trả lời. - HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân với SHS quan a. Bóng không thể vào khung thành. sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu b. Bóng chắn chắn vào khung thành. a, b, c. c. Bóng có thể vào khung thành.
- - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - HS chia sẻ trước lớp. các hiện tượng quan sát được từ hình a. Có thể (vì Mai có thể nhận được ảnh đã cho. các mặt) b. Chắc chắn (vì mai có thể nhận - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có ít hơn 7 chấm) c. Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc các hiện tượng quan sát được từ hình chắn. ảnh đã cho. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thể. - HS nhận xét. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. - GV nhận xét- tuyên dương. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẽ. - GV yêu cầu HS trả lời một số tinh huống . - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống.
- * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở ngay - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu trên văn bản đọc, thảo luận nhóm và trả lời hỏi: câu hỏi: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? + GV gợi ý cho HS: Tranh vẽ gì? Tay bạn + Tranh vẽ ba bạn nhỏ và một quả địa nam áo kẻ đang chỉ vào đâu? Theo em, bạn cầu, trên quả địa cầu là bản đồ thế giới. đó đang nói câu gì? + Tay bạn nam chỉ vào bản đồ đất nước Việt Nam. + Theo em, bạn đó đang đây là bản đồ đất nước chúng mình – đất nước Việt Nam. - GV dẫn dắt vấn đề: Quê hương chúng ta mang tên Việt Nam - mảnh đất hình chữ S dấu yêu, nơi mà biết bao thế hệ non trẻ, tài năng đã sinh ra cho đến khi trở về cát bụi vẫn luôn khắc tâm ghi nhớ nơi mình sinh ra. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về đất nước Việt Nam của chúng ta, chúng ta
- cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 25: Đất nước chúng mình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện phát âm từ khó. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lá cờ, nền đỏ, lịch sử, lễ hội. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: - HS đọc bài. + HS1(đoạn 1): từ đầu đến ‘năm cánh”. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lịch sử nước nhà”. + HS3 (đoạn 3): tiếp theo đến “mùa khô”. + HS4 (đoạn 4): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một vùng. + Thủ đô: là trung tâm hành chính của một quốc gia. + Trang phục truyền thống: quần áo truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một dân tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. TIẾT 2 - Hs đọc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - Yêu cầu 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi cuối bài - HS trả lời: thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đoạn - Gv tổ chức chia sẻ từng câu hỏi 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. Câu 1: Sắp xếp các thẻ dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc + GV hướng dẫn HS: • HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4.
- • HS đọc thầm lại các đoạn văn trong bài đọc, thảo luận nhóm để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. Lưu ý - HS trả lời: Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ các từ trùng nhau trong bài đọc và trong nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng các thẻ. năm cánh. Câu 2: Lá cờ tổ quốc ta được tả như thế - HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị nào? anh hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Câu 3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng Hồ Chí Minh. nào của dân tộc ta. - HS trả lời: Ba miền đất nước là những miền bắc, trung, nam. - HS trả lời: Miền bắc và miền trung ? Ba miền đất nước là những miền nào? một năm có bốn mùa (xuân, hạ, thu, Câu 4: Kể tên các mùa trong năm của ba đông), miền nam có hai mùa (mùa mưa miền đất nước. và mùa khô). + GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, đọc thầm. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài Đất nước chúng mình. với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS trả lời: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, đọc. Quang Trung, Hồ Chí Minh, Bắc, Câu 1: Tìm các tên riêng có trong bài đọc. Trung, Nam. - HS trả lời: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của Câu 2: Dùng từ là kết hợp từ ngữ ở cột A chúng mình. với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu + Thủ đô nước mình là Hà Nội. + Trang phục truyền thống của người Việt là áo dài. - HS nêu + GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - Lắng nghe, thực hiện
- - Em đã từng mặc áo dài chưa? Khi mặc nó em cảm thấy như thế nào? - Về nhà tìm hiểu thêm một số kiểu áo dài ở nước ta.- GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về Bác Hồ, Chọn được từ thích hợp để hoàn thành câu. - Nói được một câu về Bác Hồ - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. *Năng lực chung + Năng lực ngôn ngữ: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng nói được một câu về Bác Hồ.. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát/ nghe bài : Ai yêu HS hát Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng HS chia sẽ. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài 2. Khám phá – Thực hành. HS theo dõi
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1 : Xếp các từ trong ngoặc vào cột thích hợp.(yêu thýõng, kính yêu, chãm lo, nhớ õn, kính trọng, quan tâm ) - Gọi HS ðọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả -HS thảo luận nhóm và trả lời lời. -GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên - Đại diện 2 nhóm lên làm bài bảng làm bài + Từ chỉ tình câm của Bác Hổ với thiếu nhi : yêu thương, quan tâm, chăm lo + Từ chỉ tình câm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính yêu, nhớ ơn, kính trọng -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương -HS trả lời Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 6, viết 1 câu : a. Về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi b. Về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ -GV yêu cầu HS tự làm bài và đọc bài làm - HS làm bài vào VBT của mình a. Bác Hồ rất yêu thương các em thiếu nhi. b. Các em thiếu nhi Việt Nam luôn luôn nhớ ơn Bác Hồ. ? Khi viết câu lưu ý gì? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( anh dũng, thân thiện, cần cù ) -HS đọc yêu cầu đề bài, và trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đáp án của + Người dân Việt Nam lao động rất mình cần cù + Các chú bộ đội chiến đấu anh dũng để bảo vệ Tổ quốc + Người Việt Nam luôn thân thiện với du khách nước ngoài - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4 :
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS . Viết 4 - 5 câu kể về một việc Bác Hồ đã - HS đọc yêu cầu làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. -HS trả lời -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em muốn viết về việc làm nào của Bác Hồ ? + Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV hỏi HS : nhau bằng dấu chấm . + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -HS viết đoạn văn -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
- - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở ngay - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu trên văn bản đọc, thảo luận nhóm và trả lời hỏi: câu hỏi: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? + GV gợi ý cho HS: Tranh vẽ gì? Tay bạn + Tranh vẽ ba bạn nhỏ và một quả địa nam áo kẻ đang chỉ vào đâu? Theo em, bạn cầu, trên quả địa cầu là bản đồ thế giới. đó đang nói câu gì? + Tay bạn nam chỉ vào bản đồ đất nước Việt Nam. + Theo em, bạn đó đang đây là bản đồ đất nước chúng mình – đất nước Việt Nam. - GV dẫn dắt vấn đề: Quê hương chúng ta mang tên Việt Nam - mảnh đất hình chữ S dấu yêu, nơi mà biết bao thế hệ non trẻ, tài năng đã sinh ra cho đến khi trở về cát bụi vẫn luôn khắc tâm ghi nhớ nơi mình sinh ra. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Cho dù có ở nơi xa nhưng mỗi người vẫn luôn nhớ về quê nhà của mình. Để tìm hiểu rõ hơn về đất nước Việt Nam của chúng ta, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 25: Đất nước chúng mình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Chú ý đọc với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS luyện phát âm từ khó. khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lá cờ, nền đỏ, lịch sử, lễ hội. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1(đoạn 1): từ đầu đến ‘năm cánh”. - HS đọc bài. + HS2 (đoạn 2): tiếp theo đến “lịch sử nước nhà”. + HS3 (đoạn 3): tiếp theo đến “mùa khô”. + HS4 (đoạn 4): đoạn còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: + Khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, - HS lắng nghe, tiếp thu. nhiệt độ,... được lặp lại hằng năm của một vùng. + Thủ đô: là trung tâm hành chính của một quốc gia. + Trang phục truyền thống: quần áo truyền thống của một quốc gia, một địa phương, một dân tộc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Hs đọc - Yêu cầu 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi cuối bài - Gv tổ chức chia sẻ từng câu hỏi - HS trả lời: thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đoạn Câu 1: Sắp xếp các thẻ dưới đây theo trình 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. tự các đoạn trong bài đọc + GV hướng dẫn HS: • HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. • HS đọc thầm lại các đoạn văn trong bài đọc, thảo luận nhóm để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ. - HS trả lời: Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ Câu 2: Lá cờ tổ quốc ta được tả như thế nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng nào? năm cánh.
- Câu 3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng - HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị nào của dân tộc ta. anh hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. ? Ba miền đất nước là những miền nào? - HS trả lời: Ba miền đất nước là những Câu 4: Kể tên các mùa trong năm của ba miền bắc, trung, nam. miền đất nước. - HS trả lời: Miền bắc và miền trung một năm có bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông), miền nam có hai mùa (mùa mưa + GV nhận xét đánh giá. và mùa khô). 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Đất nước - HS lắng nghe, đọc thầm. chúng mình. với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1: Tìm các tên riêng có trong bài đọc. - HS trả lời: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh, Bắc, Câu 2: Dùng từ là kết hợp từ ngữ ở cột A Trung, Nam. với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu - HS trả lời: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. + Thủ đô nước mình là Hà Nội. + Trang phục truyền thống của người + GV nhận xét, đánh giá. Việt là áo dài. 4. Vận dụng: - Em đã từng mặc áo dài chưa? Khi mặc - HS nêu nó em cảm thấy như thế nào? - Về nhà tìm hiểu thêm một số kiểu áo dài ở - Lắng nghe, thực hiện nước ta.- GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________
- Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI KIỂM ĐIẾM SỐ LIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS chú ý lắng nghe giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát - HS quan sát tranh MH, nêu yêu cầu tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự đề bài. vật cho trước. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài.
- - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS thực hành mở rộng: - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự vật quan sát được: + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số quả chua (5 – 3 = 2 quả) cà chua. + Số quả trứng nhiều hơn số con cá + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. (10 – 2 = 5) + Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực - HS đọc yêu cầu đề bài. hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - HS làm việc nhóm 4. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - GV gọi HS nhận xét. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - GV nhận xét, chốt. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự - HS lắng nghe. vật quan sát được: + So sánh số bàn và số ghế. - HS thực hành mở rộng + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu cầu HS đọc TKB.
- - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu - HS đọc yêu cầu đề bài. thời lượng cho mỗi môn học trên thời khóa - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của biểu. lớp trong tuần. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu theo - GV nhận xét, chốt. yêu cầu của bài - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một số - HS chia sẻ trước lớp. nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được - HS chú ý lắng nghe. dựa trên câu hỏi cho trước: + Môn nào có nhiều tiết học nhất. - HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ở + Môn nào có ít tiết học nhất. phần b rồi chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng. Bài 4 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo tổ: + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận kết quả. xét khi nhóm em quan sát. + Các thành viên trong nhóm tự chia - GV thu thập và tổng hợp kết quả của các sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh tổ, rổi từ đó đưa ra nhận xét chung. Chẳng lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra hạn: “Trong lớp mình có rất ít bạn thích lại. trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. rất nhiểu bạn thích màu đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” - HS chú ý lắng nghe. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS trả lời. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.

