Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 45 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 34 Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY SINH BÁC HỒ 19-5 .NGHE KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG CÔNG VIỆC BÁC HỒ ĐÃ TRẢI QUA TRONG THỜI GIAN ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết được ngày sinh của Bác Hồ và những công việc Bác Hồ đã trải qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. *Năng lực chung - HS biết hát hoặc đọc thơ nói về Bác. *Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. . Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19 – 5. Nghe kể - HS hát. chuyện về những công việc Bác Hồ đã trải - HS lắng nghe qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của đội văn nghệ trường.
  2. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “THAM - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời GIA KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ”: Câu hỏi giao lưu HS: - HS trả lời 1. Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng nào? 2. Em thấy những hoạt động nào được tổ chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu? 3. Em đã tham gia vào những hoạt động nào? 4. Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? 5. Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc -- Lắng nghe của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). * Tìm hiểu về Bác Hồ Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn phim phóng sự hãy kể tên những công việc, - Lắng nghe hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn thiện bản thân để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ Nhiệm vụ 2 : Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết -HS kể 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________________ Tiếng việt CÔ HẢI ANH DẠY ___________________________________ Tiếng việt NGHE VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA PHÂN BIỆT IT/UYT; IÊU/ƯƠU, IN/INH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ca dao. Làm đúng các BT chính tả phân biệt it/ uyt hoặc ;iêu /ươu, in/inh.
  3. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “”chúng em hát về đảo xa”” - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết trong bài Khám phá đáy biển ở Trường Sa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS: HS phân biệt ch/tr, s/x - HS lắng nghe, thực hiện. trong từ ngữ Trường Sa; viết hoa tên riêng và chữ cái đầu câu. - HS viết vào bảng con các từ: - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút Trường Sa;..... đúng cách. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài, đọc từng câu văn cho HS viết vào vở. Mỗi câu văn đọc 2-3 lần. GV đọc - HS viết bài. rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - HS soát lại bài của mình. HS đổi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp viên khen ngợi các em. ý cho nhau theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Chọn it hoặc uyt thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời:
  4. - GV hướng dẫn HS: HS đọc 3 câu cho trước, a. Chú mực ống cứ thấy kẻ lạ là xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào phun mực đen kịt cả một vùng nước ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. xanh. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. b. Tàu ngầm trông như chiếc xe - GV nhận xét, đánh giá. buýt chạy dưới đáy đại dương. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. Bài a: . - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV hướng dẫn HS: + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông. + HS viết bài tập vào vở bài tập. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. - HS trình bày: Bài b: + Ốc bươu sống trong ruộng lúa. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: + Hội thi thả diều được tổ chức trên Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù hợp bãi biển. với tranh - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV hướng dẫn HS: + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù hợp với tranh + HS viết bài tập vào vở bài tập. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS trình bày: cái kính, đèn pin, số - GV nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng. chín, máy tính. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có vần vần it/ uyt hoặc ;iêu /ươu - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài chính tả. HS nêu tên các đồ vật.
  5. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Toán LUYỆN TẬP(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. *Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS chơi trò chơi Bắn tên Để ôn lại phép công, phép trừ đã học. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại cách đặt tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  6. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số - HS trả lời. phép tính. - HS nêu - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở chữa bài. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có - 1-2 HS trả lời. dấu “?” - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV YC HS nêu cách làm. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài và chữa bài. - HS làm và đổi vở chữa bài. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê - Bài toán yêu cầu làm gì? Lợi trồng: 264 cây, truờng - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép Nguyễn Trãi trồng 229 cây. Hỏi số tính gì? cây cả hai truờng? (phép cộng). - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất nhất để so sánh hai số, đọc, viết số, sắp xếp các số. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán
  7. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. – Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi * Ôn tập và khởi động - GV cho HS ôn lại bài cũ thông qua trò -HS lắng nghe chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. 2. Bài mới: (27 phút) 2.1. Luyện tập – Vận dụng: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  8. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án: - 2-3 HS trả lời. a) A; b) A; c) C - HS làm bài. Bài 2: - HS nêu lại cách đặt tính. - Chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Đáp án - HS trả lời. - HS nêu - HS đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời.
  9. Đáp án: - 1-2 HS trả lời. Mai cao hơn Mi là: - HS nêu cách thực hiện. 199-98=21 (cm) Đáp số: 21 cm - HS chữa bài. Bài 4: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV YC HS nêu cách làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV chấm vở. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái Đáp án sang phải. - HS làm và đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ. Bài 5: tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Đáp án: số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - 1-2 HS trả lời. là 987, số bé nhất có ba chữ số là 100 - 2-3 HS nêu bài toán 987-100=887 - HS chấm chéo. - HS chia sẻ. 3. Tổng kết : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  10. _____________________________________ _Tiếng Việt LUYỆN TẬP:MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN. DẤU CHẤM, DẤU PHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù - Tìm được tên những loài vật trong tranh. *. Năng lực chung + Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. * Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi Bắn tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá.Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Nói tên các loài vật trong tranh GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu hỏi: Nói tên các loài vật trong tranh. - HS thảo luận nhóm GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm:
  11. + HS quann sát tranh, thảo luận để tìm tên những loài vật trong tranh. - HS trả lời: rùa biển, cá hề, cá heo, + HS vừa nói tên loài vật, vừa chỉ vào trong sao biển, bạch tuộc, san hô. tranh. - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nên hoạt động - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cột B để tạo câu nên hoạt động. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: - HS trả lời: + HS đọc các từ ngữ ở cột A và các từ ngữ + Những con còng gió đuổi nhau trên ở cột B. bãi cát. + HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở + Chim yến làm tổ trên vách đá trên cột B để tạo câu nên hoạt động. biển. - GV mời 2-3HS trình bày kết quả. + Các loài các bơi lội trên làn nước - GV nhận xét, đánh giá. xanh. Hoạt động 3: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm thay cho ô vuông - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: + HS chọn dấu phấy hoặc dấu chấm thay - HS lắng nghe, thực hiện. cho ô vuông, điền vào đoạn văn. - HS trả lời: Cả một thế giới sinh + Đọc lại cả đoạn văn sau khi đã điền được động, rực rỡ đang chuyển động dưới dấu câu phù hợp. đáy biển. Cá hễ, cá ngựa, mực ống, - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết sao biển, tôm, cua len lỏi giữa rừng quả. san hô. Chú rùa biển thân hình kênh
  12. - GV nhận xét, đánh giá. càng đang lững lờ bơi giữa đám sinh 3. Vận dụng vật đủ màu sắc. H: em cần làm gì để bảo vệ các loài vật sống dưới biển? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Tiếp tục Mở rộng vốn từ về về sản phẩm các miền trên đất nước. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới - Đặt được một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. - Viết được 4-5 câu giới thiệu về một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. *Năng lực chung + Năng lực ngôn ngữ- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng viết câu giới thiệu về sản phẩm các miền trên đất nước. * Phẩm chất - Có tình yêu với quê hương, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên HS chia sẽ. để tìm tên một số tỉnh trong nước. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài HS theo dõi 2. Khám phá – Thực hành. Bài 1 : Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài -HS làm vào vở
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào bảng phụ 1. Phở 2. Nón 3. Áo dài 4. Tò he - HS nhận xét , chữa bài - GV gọi đại diện các nhóm đọc bài, chữa - HS quan sát bài. - GV cho HS quan sát hình ảnh/MH: bát phở, nón, áo dài, tò hè Bài 2. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống. - HS nêu yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS làm VBT - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 điền từ vào - HS đọc bài – Nhóm khác nghe, nhận chỗ thích hợp xét - Đại diện nhóm đọc bài (mỗi nhóm đọc 1 a. Phở là món quà sáng yêu thích của phần) người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài d. Nón là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt Bài 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù - HS nêu yêu cầu hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu. - HS quan sát. - GV cho HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát hình ảnh/MH: Hồ - HS làm bài Ba Bể, Hang Sơn Đoàng, Đà Lạt - Yêu cầu HS làm bài VBT - Chữa/soi: GV chọn 1 bài của HS soi lên màn hình để cả lớp nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS nêu yêu cầu
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 4. Viết một câu giới thiệu về quê em - HS đọc câu hỏi gợi ý, suy nghĩ trả lời. hoặc nơi em ở. + đồng bằng, trung du, miền núi, ,miền - Bài yêu cầu gì? sông nước, thành phố - GV đưa MH 1 số câu hỏi gợi ý: + con đường, cánh đồng, mái đình + Quê em ở đâu? + thả diều trên đồng, vui múa đêm trăng, bến nước chiều về, phiên chợ + Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương vùng cao, kéo lưới trên biển + Những kỉ niệm với quê hương? - HS viết vào VBT Em sinh ra và lớn lên tại Hà Nội - một thành phố tuyệt đẹp. Hà Nội nổi tiếng - Dựa vào những câu hỏi gợi ý em hãy viết với những khu phố cổ, những món ăn một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ngon. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ ở? rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân tiết - GV mời 1-2 HS đọc bài trời ấm áp. - HS nhận xét, sửa sai - HS nêu - GV nhận xét, lưu ý khi viết đoạn văn + đũa, bàn ghế, khay tre Bài 5. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình. - Nhiều HS kể - Nêu yêu cầu của bài? - YC HS làm bài ? Em hãy kể tên một số đồ vật khác được làm từ tre hoặc gỗ? - GV nhận xét - HS nêu Bài 6. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật - HS đọc câu hỏi và trả lời được làm từ tre hoặc gỗ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV đưa các câu hỏi gợi ý lên MH: 1. Em muốn giới thiệu đồ vật gì? 2. Đồ vật đó điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sốc,...) - HS viết 3. Đồ vật đó được dùng để làm gì? - HS đọc bài, nhận xét, sửa sai 4. Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? - Dựa vào các câu hỏi gợi ý em hãy viết một đoạn văn từ 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - Yêu cầu HS viết vào VBT - Chữa/soi: GV soi 1 số của HS - GV nhận xét, sửa sai, chốt 3. Vận dụng.
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn . - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học Phát triển kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - H: Theo các em, ở đáy biển sẽ có - HS trả lời. những gì? - Gv dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - HS viết tên bài vào vở
  16. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe, thực hiện. a. Mọi người đang ở đâu? Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? b. Mỗi người đang làm gì? c. Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: a. Bức tranh 1: Mọi người đang đi cắm + HS quan sát tranh. trại ở trên núi (dựng lều, đốt củi). Mọi + Từng HS trả lời yêu cầu câu hỏi. Cả người rất hào hứng. nhóm thống nhất đáp án. b. Bức tranh 2: Mọi người đang đi tắm - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết biển. Mọi người rất vui vẻ. quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). - HS quan sát sơ đồ. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ gợi ý - HS lắng nghe, thực hiện. trong bài tập. - - HS viết bài. - HS đọc bài: Mẹ và chúng em dắt tay GV hướng dẫn HS: Kể về chuyến đi nhau đi dạo một vòng quanh Hồ của mình theo gợi ý: Gươm. Hồ Gươm là một chiếc gương + Em đã được đi đâu, vào thời gian nào, khổng lồ của thành phố Hà Nội. Tháp em đi cùng ai? Rùa cổ kính, uy nghi đứng trên gò đất + Mọi người đã làm những gì? xanh rì cỏ nổi giữa mặt hồ. Hồ Gươm
  17. + Em và mọi người có cảm xúc như thế càng tưng bừng hơn vào ngày giáp Tết nào trong chuyến đi. như thế này bởi những bồn hoa hàng + Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. ngày đã được xếp thành chữ đầy sắc - GV khuyến khích HS sáng tạo, có màu. Khách du lịch còn có thể ăn kem thêm nhiều ý tưởng ngoài gợi ý sgk. tại nhà Thuỷ Tạ. Ngay trên đường về - GV yêu cầu HS viết từng câu vào vở em đã nghĩ rằng Hồ Gươm là cảnh vật bài tập. quý mà ta cần giữ gìn cho muôn đời - GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài. sau. - GV nhận xét, khen ngợi HS có bài viết hay, sáng tạo. 4. Vận dụng - Em thấy buổi đi chơi cùng người thân có vui không ? - HSTL - Về nhà hoàn thiện lại bài viết của mình - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ ĐỌC THƯ VIỆN CÔ HUẾ DẠY _________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1 Đặt tính rồi tính Bài 1 HS làm bài vào vở. 484 + 32 408 + 102 228 + 232 HS trình bày miệng kết quả. 600 – 150 625 – 425 553 - 47 Bài 2: Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 100 – 30 + 24 = HS trình bày kết quả. = 100 – 30 + 24 =70 +24 - 94 87 + 13 – 33 = 87 + 13 – 33= 100 -33= 67 = Bài 3 Bài giải Bài 3. Con bò nặng 205 kg. Con trâu nặng Con trâu nặng số ki – lô – gam là: đ hơn con bò 32 kg. Hỏi con trâu nặng bao 205 + 32 = 237 (kg) nhiêu ki – lô – gam? Đáp số: 237 kg s Bài 4 Hai số có tổng bằng số lớn nhất có ba Bài 4 Bài giải chữ số khác nhau, biết số bé là 29. Tìm số lớn. Số lớn nhất có ba chữ số khác Yêu cầu HS làm bài vào vở. nhau là số 987 - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số lớn là: 4.Vận dụng. 987 – 29 = 958 - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. Đáp số: 958 GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực HS chia sẽ. hiện HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY
  19. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY ______________________________________ Thứ 4 ngày 8 tháng 5 năm 2024 Âm nhạc CÔ HUẾ DẠY _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam - Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em thích trong truyện đã đọc * Năng lực chung . - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách . * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm về về Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG: - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Đát nước em đẹp -HS hát vô cùng. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam. HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm đọc truyện dân gian Việt Nam. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi như: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,... và
  20. hướng dẫn HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. - GV mang đến lớp một vài tập truyện dân gian viết cho thiếu nhi và giới thiệu về nội - HS lắng nghe, tiếp thu. dung các tập truyện đó. - GV hướng dẫn HS cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân - HS lắng nghe, thực hiện. gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật, sự việc nào trong truyện? - GV yêu cầu HS viết một phiếu đọc sách: tên truyện, tên các nhân vật, những chỉ tiết, - HS viết phiếu đọc sách. sự việc thú vị mà em thích nhất. - GV mời 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em thích trong truyện đã đọc - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói với bạn về nhân vật hoặc sự việc em - HS đọc yêu cầu câu hỏi. thích trong truyện đã đọc. - GV gọi 3 - 4HS nói trước lớp về nhân vật hoặc sự việc mà các em thích trong truyện đã - HS trình bày. đọc. Các HS khác đặt câu hỏi về nhân vật hoặc sự việc đó. - GV tóm lược lại những nội dung HS đã chia sẻ, khen ngợi những HS chọn được truyện - HS quan sát trên bảng lớp, tiếp thu, thực hay, và chia sẻ được những suy nghĩ của hiện. mình về nội dung truyện. - GV viết lên bảng danh sách những truyện dân gian hay, phù hợp với lứa tuổi mà HS nên tìm đọc và khuyến khích HS tiếp tục tìm đọc thêm: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả bầu tiên,.. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nắm yêu cầu - Em hãy tìm ở thư viện thêm cách cuốn sách, câu chuyện ân gian, hôm sau chia sẻ cho các bạn cùng nghe