Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa
- TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ.THAM GIA HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY SINH BÁC HỒ 19-5 .NGHE KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG CÔNG VIỆC BÁC HỒ ĐÃ TRẢI QUA TRONG THỜI GIAN ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS biết được ngày sinh của Bác Hồ và những công việc Bác Hồ đã trải qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. *Năng lực chung - HS biết hát hoặc đọc thơ nói về Bác. *Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. . Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19 – 5. Nghe kể - HS hát. chuyện về những công việc Bác Hồ đã trải - HS lắng nghe qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi
- - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của - HS trả lời đội văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “THAM GIA KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ”: Câu hỏi giao lưu HS: 1. Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng nào? 2. Em thấy những hoạt động nào được tổ chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu? 3. Em đã tham gia vào những hoạt động nào? 4. Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? -- Lắng nghe 5. Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và - Lắng nghe chuẩn bị). * Tìm hiểu về Bác Hồ Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn phim phóng sự hãy kể tên những công việc, hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn -HS kể thiện bản thân để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ Nhiệm vụ 2 : Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết 3. Vận dụng. - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
- - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60- 65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác * Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- TIẾT 1 1. Khởi động - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả - HS thảo luận nhóm. lời câu hỏi: Nói về cảnh vật trong bức tranh dưới đây - GV gợi ý cho HS: + Tranh vẽ những cảnh vật gì? + Em thấy những cảnh vật ấy như thế nào? + Những cảnh vật nào quen thuộc, những cảnh vật nào không quen thuộc với em? + Em có thích bức tranh này không? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Vừa rồi các em đã thấy được vẻ đẹp của cánh đồng quê - HS trả lời. hương trong bức tranh. Bây giờ chúng ta sẽ đọc bài thơ Cánh đồng quê em. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy cảnh đẹp của cánh đồng quê hương qua trí tưởng tượng của một em bé sống ở nông thôn. Qua bài thơ, chúng ta hiểu được tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. Chúng ta cùng vào Bài 30: Cánh đồng quê em 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn văn bản. Đọc giọng tình - HS đọc bài. cảm, thiết tha, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn. - HS lắng nghe tiếp thu. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc: + HS1 (đoạn 1): khổ thơ 1. + HS2 (đoạn 2): khổ thơ 2. + HS3 (đoạn 3): khổ thơ 3. + HS4 (đoạn 4): khổ thơ 4. - HS luyện đọc. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó: - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, + Vầng dương: mặt trời. đọc thầm theo. + Tích ri tích rích: tiếng kêu nhỏ liên tiếp của chim chiền chiện.
- - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 đoạn theo cặp và góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 1HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài Cánh - HS lắng nghe, thực hiện. đồng quê em một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Trong bài thơ bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS trả lời: Bé nhìn thấy vầng dương đọc lại khổ thơ 1, tìm câu trả lời. rực đỏ. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu câu hỏi 2. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Nắng ban mai được tả như thế nào? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS trả lời: Nắng ban mai được miêu đọc lại khổ thơ thứ 2 để tìm câu trả lời. tả hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. óng, như con sóng dập dờn trên đồng + GV nhận xét, đánh giá. lúa xanh. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm - HS đọc yêu cầu câu hỏi 3. gì trên cánh đồng? - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS - HS trả lời: đọc lại khổ thơ thứ 3 để tìm câu trả lời. + Đàn chiền chiện bay quanh và hót + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. tích ri tích rích. + GV nhận xét, đánh giá. + Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi 4: Câu 4: Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa đồng? - HS trả lời: Theo em, bé ngân nga hát + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS giữa đồng vì bé cảm thấy cánh đồng đọc lại đoạn 4 để tìm câu trả lời. quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. hạnh phúc trong lòng.
- + GV nhận xét, đánh giá. - GV giải thích thêm cho HS: + Khi trong lòng cảm thấy vui sướng, hạnh phúc, người ta có thể cất tiếng hát. + Ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu đối với cảnh đẹp quê hương, đất nước của bạn nhỏ. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài Cánh đồng - HS luyện đọc lại. quê em với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, hơi đúng. đọc thầm theo. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS lắng nghe, thực hiện. Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ - HS trả lời: a. chỉ màu sắc của mặt trời. a. Mặt trời: đỏ rực. b. chỉ màu sắc của ánh nắng. b. Ánh nắng: vàng óng. c. chỉ màu sắc của cánh đồng lúa. c. Cánh đồng lúa: xanh. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: HS xem lại khổ thơ 1 và khổ thơ 2, thảo luận để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả ánh mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả + Mặt trời còn có màu vàng, màu trắng. lời một số câu hỏi gợi ý: + Mặt trời hình tròn, to tròn như cái + Trong bài thơ, mặt trời được tả có màu đỏ mâm. rực. Theo các em, mặt trời còn có màu gì + Ánh nắng có màu trắng, màu vàng vào buổi sáng sớm, lúc hoàng hôn? Mặt trời chói chang. có hình dạng như thế nào? + Cánh đồng có màu xanh, màu vàng. + Trong bài thơ, ánh nắng có màu vàng óng. - HS trả lời. Theo các em, ánh nắng còn có màu gì nữa?
- + Cánh đồng có màu gì khi lúa còn non? Khi lúa đã chín? - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời. 4. Vận dụng: - Gv chiếu hình ảnh một số cánh đồng quê - HS nắm yêu cầu. em khác. - Về nhà tìm hiểu thêm về Cánh đồng quê em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ BUỒI CHIỀU Toán TIÊT 169 . LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
- 2. Khám phá-Luyện tập. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là - HS nêu miệng hình trụ? Hình nào là hình khối? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 4. Vận dụng - ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật có HS trả lời. dạng hình tứ giác, khối trụ, khối cầu - Nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM .VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ PHÂN BIỆT R/D/GI; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp,chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài “Cánh đông tuổi thơ” - HS hát và vận động theo lời bài - GV dẫn dắt vào bài. hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe - viết 3 khổ thơ đầu bài Cánh đồng quê em. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc một lần bài nghe - viết cho HS nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại trước lớp. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS Viết hoa chữ cái đầu tên - HS lắng nghe, thực hiện. bài, viết hoa chữ đầu câu. - Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết - HS viết vào bảng con các từ: vầng sai: vầng dương, kim cương, hiền hòa, tích ri dương, kim cương, hiền hòa, tích ri tích rích, tích rích,
- - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 3.Thực hành. - HS viết bài. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng cho HS viết vào vở. Mỗi dòng đọc 2-3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS soát lại bài của mình. HS đổi - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động ý cho nhau theo cặp. viên khen ngợi các em. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1. Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long) - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ - HS lắng nghe, thực hiện. Long) - HS trả lời: 1 – Chùa Một Cột 2 – Cầu Tràng Tiền 3 – Vịnh Hạ Long 4 – Chợ Bến Thành - GV hướng dẫn HS: HS đọc 4 câu cho trước, xác định vần nào có thể thay cho ô vuông nào ở mỗi câu. HS làm vào vở bài tập. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b Bài a: Chọn a hoặc b: - HS lắng nghe, thực hiện.
- - HS trình bày: a. - Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng. - Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: - Các chú bộ đội đang canh giữ Tìm tiếng chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ biển trời Tổ quốc. dấu ngã.thay cho ô vuông b. - GV hướng dẫn HS: - Bàn tay ta làm nên tất cả + HS đọc thầm 2 câu trong bài tập, tìm tiếng Có sức người, sỏi đá cũng thành chứa r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. cơm. thay cho ô vuông. + HS viết bài tập vào vở bài tập. HS nêu tên các đồ vật. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng. - Tìm thêm nhiếu đồ vật có âm đầu r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Về nhà đọc cho người lớn nghe lại bài chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *.Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần. * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực cự ly gần trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. *Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục PTC. - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “nhóm ba 2-3’ nhóm bảy” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 16-18’ II. Phần cơ bản: - Khám phá. - Ôn động tác tại chỗ - GV làm mẫu lại ném rổ hai tay trước động tác kết hợp ngực cự ly gần. phân tích kĩ thuật động tác, các lưu ý - HS quan sát GV khi thực hiện. làm mẫu - Cho 1 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát
- - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 2 lần dương, những lưu ý khi thực hiện động -Thực hành - Luyện tác. tập ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho 4 lần các bạn luyện tập theo khu vực. GV - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - HS vừa tập vừa Tập theo cặp đôi 4 lần giúp đỡ nhau sửa - Phân công tập theo động tác sai 1 lần cặp đôi - Tiếp tục quan sát, Tập cá nhân nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ 3-5’ Từng HS thực hiện ném bóng vào rổ xem GV Sửa sai tổ nào ném được - GV tổ chức cho HS nhiều nhất. thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “kết bạn” - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng đánh giá tuyên dẫn 2 lần dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên HS thực hiện kết hợp dương và sử phạt đi lại hít thở - Vận dụng: người phạm luật - Cho HS bật nhảy tại - HS thực hiện III.Kết thúc chỗ 15 lần sau đó - Thả lỏng cơ toàn chạy nhanh 15m thân. - Yêu cầu HS thực - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá hiện BT3 trong sách. lỏng chung của buổi học. - ĐH kết thúc
- Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 5 năm 2024 Đọc thư viện CÔ HUẾ DẠY ___________________________________________ Toán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù. - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. *Năng lực chung. + Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp. + Năng lực văn học: Rèn kĩ năng sử dụng đúng câu nêu hoạt động công việc. * Phẩm chất Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, bảng phụ tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi Bắn tên để kể tên 1 loài vật sống dưới biển mà em biết. - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá.Luyện tập – Thực hành Hoạt động 1: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: + HS đọc các từ ở cột A và B. + HS lần lượt kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ phù hợp, có - HS trình bày: cày ruộng, gặt lúa, nghĩa, chỉ công việc của người nông dân. gieo mạ, bón phân, tưới nước. + GV mời 2 - 3 HS đại diện trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Hỏi – đáp về công việc của những người trong từng ảnh - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Hỏi – đáp về công việc của những - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện.
- người trong từng ảnh - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: + Tranh 1: + HS quan sát từng bức ảnh, đặt câu hỏi và Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang trả lời về công việc của người trong ảnh. làm gì? + HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: Em nhìn Đáp: Người này ẳang cày ruộng. thấy ai trong ảnh? Muốn biết về công việc + Tranh 2: của người này ta hỏi như thế nào? Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang - GV mời đại diện một số nhóm trình bày làm gì? kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp: Người ấy đang trông cây. - GV nhận xét, đánh giá. + Tranh 3: Hoạt động 3: Nói về công việc và nghề Hỏi: Những người trong ảnh đang nghiệp của những người trong từng ảnh làm gì? Đáp: Họ đang gieo mạ. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói về công việc và nghề nghiệp của những người trong từng ảnh - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy ai trong ảnh? (Những) người đó đang ở đâu? (Những) người đó đang làm gì? Em đoán nghề nghiệp của (những) người này? Vì sao em đoán như - HS trả lời: vậy? + Tranh 1: Họ là công nhân. Họ - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết đang may giầy. quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. + Tranh 2: Ông ấy là bác sĩ. Ông ấy - GV nhận xét, đánh giá đang khám bệnh cho em bé. - GV yêu cầu HS so sánh để tìm ra những + Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy điểm khác biệt giữa các nghề nghiệp được đang điêu tiết giao thông thể hiện trong các bức ảnh. 3. Vận dụng H: Nghề nghiệp tương lai mà em mong muốn. H: Để ước mơ có được em cần làm gì?- GV nhận xét giờ học.
- - HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. *. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp : *. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát . -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm
- môn T.Việt ). GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS kể theo nhóm. Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1 Đặt tính rồi tính Bài 1 HS làm bài vào vở. 236 + 454 500 + 500 587 - 93 HS trình bày miệng kết quả. 675 - 441 452 – 216 263 + 128 Bài 2: Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 55 cm + 45 cm : 5= HS trình bày kết quả. = 55 cm + 45 cm : 5= 55 cm + 9 cm= 2 túi x 3 + 68 túi = 64cm = 2 túi x 3 + 68 túi = 6 túi +68 túi = Bài 3. Tùng kém bố Tùng 27 tuổi. Bố 74 túi Tùng kém ông nội Tùng 28 tuổi. Hỏi Bài 3 Bài giải ông nội hơn Tùng bao nhiêu tuổi? Ông nội hơn Tùng số tuổi là: đ Bài 4 Hai số có tổng bằng 91, biết số lớn là 27 + 2 8= 54 (tuổi) 68. Tìm số bé. Đáp số: 54 tuổi s . Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4 Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Số bé là: 4.Vận dụng. 91 – 68= 23 - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. Đáp số:23 GV nêu một số phép tính yêu cầu HS thực HS chia sẽ. hiện HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm CÔ HUỆ DẠY
- ___________________________________________ Tiếng anh CÔ VÂN ANH DẠY ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội THẦY SƠN DẠY ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 15 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với bạn về công việc của một người mà em biết - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực vận dụng và sáng tạo: Biết vận dụng những điều đã học để viết được một đoạn văn. - Năng lực văn học Phát triển kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về về công việc của một người mà em biết. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp. bào hát “”Một sợi rơm vàng”” - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - HS viết tên bài vào vở
- Hoạt động 1: Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em thích - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em thích. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: + HS trong nhóm lần lượt chia sẻ với nhau tên một nghề nghiệp em thích. + Giải thích tại sao em lại chọn nghề nghiệp đó. - HS trình bày. - GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành. Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS: viết 4-5 câu về công việc của một người mà em biết theo gợi ý sau + Em muốn kể về ai, người đó làm công việc gì? + Người đó làm việc ở đâu? + Công việc đó đem lại lợi ích gì? + Em có suy nghĩ gì về công việc đó? - HS viết bài. - GV yêu cầu từng HS viết bài vào vở. - HS đọc bài. - GV mời 3-4 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS có - HSTL cách viết tốt, bài viết hay và có sáng tạo. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS về đọc lại đoạn văn - Lắng nghe cho người thân nghe. Và viết thêm về nghề nghiệp của 1 người khác trong gia đình. - GV nhận xét tiết học.

