Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

docx 64 trang Lê Hoàng 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngọc Soa

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ ____________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Gv tổ chức hỏi đáp. - HS tham gia thi. - HS đọc to câu thơ trong bài có chứa hình ảnh - Gv lần lược chiếu các hình ảnh bài đó. Em học vẽ (bầu trời, vì sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, hoa - HS đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ trong bài phượng). - HS quan sát bìa sách và cho biết các thông tin -GV cùng HS tổng kết thi đua. trên bìa sách. - GV cho HS quan sát bìa sách và - HS đọc nhan đề và quan sát bìa sách được giới cho biết thông tin trên bìa sách. thiệu trong phần minh họa. - Gv yêu cầu HS đọc nhan đề, quan - 1-2 HS trả lời câu hỏi. sát bìa sách được giới thiệu trong - HS đoán quyển sách viết về điều gì, nhân vật phần minh họa và trả lời câu hỏi: chính trong quyển sách là ai.
  2. + Em nhìn thấy những gì trên bìa sách, phần chữ có những gì? Phần hình ảnh có những gì? -HS trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đoán xem - HS lắng nghe. quyển sách viết về điều gì, nhân vật chính viết trong quyển sách là ai? - GV đặt thêm câu hỏi để khơi gợi sự tò mò và kích thích và khả năng sáng tạo của các em: cuốn sách viết - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. về ai? Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc như thế nào? 2. Khám phá: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Trước khi đọc - HS đọc thầm. bất quyển sách nào, nên dành thời gian để quan sát kĩ trang bìa và đưa - HS chia theo ý hiểu. ra những dự đoán trước khi đọc. - Bài chia thành 3 đoạn: Làm như vậy em có thể tò mò hứng + Đoạn 1: từ đầu đến viết về điều gì. thú tập trung cao hơn khi đọc sách. + Đoạn 2: tiếp theo đến phía trên bìa sách 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc + Đoạn 3: tiếp theo đến phía dưới bìa sách a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, + Đoạn 4 từ Phần lớn các cuốn sách đến hết). ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. b. Chia đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV HD HS chia đoạn. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. + Bài này được chia thành mấy + VD: nhà xuất bản, mục lục, cuốn sách . đoạn? - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT). - HS lắng nghe. + nhà xuất bản: nơi in sách, báo, tranh ảnh hoặc đưa vào các phương tiện mang tin khác để phát hành.
  3. + mục lục: là một danh sách ở đầu hoặc cuối - GV cùng HS thống nhất. quyển sách, danh sách này liệt kê các tiêu đề, nội dung chính của quyển sách kèm với số trang tương ứng. + Tác giả: là người trực tiếp sáng tạo ra toàn c. Đọc đoạn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, nghệ - GV mời 4 HS đọc nối tiếp. thuật, khoa học. - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ - VD: Tô Hoài là tác giả của truyện Dế mmèn nào khó đọc? phêu lưu kí. - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ - HS luyện đọc câu dài. phát âm nhầm do ảnh hưởng của + Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa tiếng địa phương. sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS - HS đọc nối tiếp (lần 2) đọc từ khó. - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 đọna trong nhóm (như 4 HS đã làm mẫu trước lớp). - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của - HS góp ý cho nhau. một số từ khó. - HS lắng nghe. - 1-2 HS đọc. - HS đọc thi đua giữa các nhóm. - HS cùng GV nhận xét và đánh giá. - HS nêu cảm nhận của bản thân. - HS lắng nghe. d. Đọc toàn văn bản
  4. - Em hãy nói câu có chứa từ ngữ tác giả. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV đọc toàn VB Cuốn sách của em. + GV cho HS đọc lại toàn VB . - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. TIÊT 2 : TÌM HIỂU BÀI 2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi Câu 1. Chọn từ ngữ ở cột A với nội - 1-2 HS đọc lại bài. dung thích hợp ở cột B. - HS làm việc chung cả lớp. - GV cho HS đọc lại toàn bài. + HS quan sát. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi, chiếu các thông tin trong cột A và cột B lên bảng, nhắc HS tìm các thông tin về tên sách, tác - HS lên bảng, nối cột A với cột B. giả, nhà xuất bản, mục lục. + Các HS còn lại suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
  5. + GV gọi một HS lên bảng, nối cột A + HS trình bày đáp án, so sánh với đáp án trên với cột B. Các HS còn lại suy nghĩ và bảng. thực hiện nhiệm vụ. + GV gọi HS trình bày đáp án, so sánh với đáp án trên bảng. - GV thống nhất đáp án đúng. Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa tác Câu 2. Qua tên sách, em có thể biết giả – người viết sách, báo nhà xuất bản – nơi được điều gì? cuốn sách ra đời mục lục - thể hiện các mục - HS làm việc chung cả lớp. chính và vị trí của chúng + GV nêu câu hỏi, lưu ý HS đọc đoạn đầu của VB để tìm câu trả lời. - HS làm việc chung cả lớp. + HS trả lời câu hỏi. - GV thống nhất đáp án đúng. + HS trả lời câu hỏi. - GV mở rộng bằng cách mang đến - Qua tên sách, em có thể biết được sách viết một cuốn sách mới, cho HS quan sát về điều gì. và nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp - HS quan sát và nhận ra tên sách. HS dự đoán về nội dung sách: - HS đoán ND sách. + Tên cuốn sách là gì? - HS làm việc chung cả lớp. + Qua tên sách, em biết được điều gì? - HS quan sát, lắng nghe câu hỏi. - HS làm việc chung cả lớp. - HS lên bảng dán các thẻ vào các số thứ tự 1, Câu 3. Sắp xếp các thông tin theo 2, 3, 4. đúng trình tự trong bài đọc. + Các HS còn lại suy nghĩ để trả lời. + GV nêu câu hỏi, viết các thông tin vào các thẻ và viết các số thứ tự 1, 2, - 1 – C, 2 – 2, 3 – d, 4 – b. 3, 4 lên bảng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. + GV gọi một HS lên bảng dán các thẻ vào các số thứ tự 1, 2, 3, 4. - HS làm việc nhóm/ cặp. Lắng nghe HD.
  6. + GV gọi HS trình bày đáp án của mình, nhận xét đáp án trên bảng. - GV thống nhất đáp án đúng. - GV mở rộng, lưu ý HS khi đọc cần đặc biệt lưu ý đến các thông tin trên bìa sách như tác giả, tên sách, nhà xuất bản, mục lục. Đó là những “biển dẫn đường” giúp chúng ta đọc sách + Phần Thế giới động vật có các mục: Khủng một cách thông minh và hiệu quả. long, Khỉ, Voi, Cá heo, Gấu. Để đọc thông tin về gấu, cô sẽ đọc trang 22. Câu 4. Đọc mục lục - HS làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS cách đọc mục a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương lục, làm mẫu cách tra cứu mục lục: rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây Đầu tiên, em đọc phần chữ phía bên xương rồng, em phải đọc trang 25. tay trái để biết những nội dung chính b. Tra mục lục. trong cuốn sách, sau đó tìm ra nội dung mình muốn đọc, rồi tìm vị trí của mục đó ở phía bên phải của mục lục. 3.Thực hành - HS làm việc theo nhóm/ cặp. 3.1.Hoạt động 1: Luyện đọc lại + HS viết các từ chỉ người, chỉ vật vào tờ giấy + GV cũng có thể làm mẫu để hướng màu xanh, một HS còn lại viết từ chỉ hoạt động dẫn cho HS. vào tờ giấy màu vàng, - 2 bạn cùng kiểm tra chéo cho nhau. + GV nêu câu hỏi, HS làm việc theo nhóm để trả lời. - GV thống nhất đáp án. + Từ ngữ chỉ người, chỉ vật: tác giả, cuốn sách, bìa sách; từ ngữ chỉ hoạt động: đọc sách, ghi. 3.4 Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc
  7. Câu 1. Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm - HS làm việc theo nhóm/ cặp. thích hợp: từ ngữ chỉ người, chỉ vật và từ ngữ chỉ hoạt động. + Với câu hỏi b, GV hướng dẫn HS cách tra mục lục của một cuốn sách. - GV cho HS làm việc theo nhóm/ cặp. + GV nêu nhiệm vụ, phát cho HS giấy màu và yêu cầu một HS viết các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động vào tờ giấy màu vàng. + GV gọi 2 – 3 nhóm HS đọc to kết quả của mình. - HS nêu cảm nhận của bản thân. - GV thống nhất câu trả lời và khen - HS lắng nghe. ngợi các nhóm có câu trả lời chính + HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để hoàn xác thành câu. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm/ cặp. + GV nêu nhiệm vụ và nhắc HS nhớ lại các thông tin trong bài đọc. - GV thống nhất câu trả lời. 4. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - Ôn tập giữa kì 1 * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ___________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2.Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động trò chơi, tương tác giữa GV và HS, giữa HS và HS, gây hứng thú học tập, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. 11 – 4 7 – 6 15 + 4 8 - 2 - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. 2. Khám phá – Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
  9. - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ). - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi yêu cầu hướng dẫn. chuồng ghi số nào? + Chuồng của các con chim ghi 8 + + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13. ứng với con chim đó? + Chuồng của các con chim ghi 6 + - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15. tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng + Chuồng của các con chim ghi 17 – chim cho mỗi con chim. 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Có 9 quyển sách và 8 quyển vở. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi + Hỏi trên giá có tất cả bao nhiêu gì? quyển sách và quyển vở? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu - HS trả lời. quyển sách và vở ta làm phép tính gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao - GV cho học sinh làm bài vào vở. nhiêu quyển sách và vở ta làm phép - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tính cộng. 9 + 8 = 17 - Gọi HS chia sẻ bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. Bài giải
  10. Số quyển sách và quyển vở trên giá có tất cả là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 9 + 8 = 17 ( quyển) 3. vận dụng: Đáp số: 17 quyển vở và sách Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”. - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống) - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài, chuẩn bị tiết 2. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Buổi chiều: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung:
  11. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: GV cho HS nhảy khởi động. - HS nhảy bài “Nhảy cùng Yoyo” Gv gọi 2 HS làm bảng lớp. Tính: - 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm nháp. 7 + 8 17 – 9 8 + 5 16 – 8 - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. 2. Khám phá – Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. yêu cầu: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7. Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ.
  12. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo - HS làm bài vào vở. vở theo cặp đôi. - HS đọc bài - Gọi HS đọc bài. - HS lắng nghe, sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc yêu cầu Bài 2: Tính - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Ta tính từ trái qua phải. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào? a. 9 + 7 – 8 = 16 – 8 - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. = 8 - Nhận xét, tuyên dương. b. 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào? + Nam vẽ được 11 bức tranh, Mai vẽ ít -Cho HS làm bài vào vở. hơn Nam 3 bức tranh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Hỏi Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh? - HS trả lời: Ta lấy số bức tranh của Nam là 11 trừ 3. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các yêu cầu hướng dẫn. Bài giải Mai vẽ được số bức tranh là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 11 – 3 = 8( bức tranh ) Đáp số: 8 bức tranh.
  13. - HS chia sẻ. 3.Vận dụng: - HS lắng nghe. Trò chơi: “ Ai nhanh hơn ai”. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - HS quan sát hướng dẫn. luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; yêu cầu các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ TIẾNG VIỆT VIẾT:CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng, hiểu nội dung câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ hình dáng, kích thước con chữ hoa G. - Rèn luyện kĩ thuật viết chữ thành thạo hơn. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận và có ý thức thẩm mỹ khi tập viết chữ.
  14. - Biết yêu thương, chia sẻ và giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa,.. - Mẫu chữ viết hoa C. 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - HS hát tập thể. - GV kiểm tra HS viết chữ hoa E, Ê. - Nhận xét chung - 2-3 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết 2. Khám phá bảng con. *Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ được tập viết con chữ hoa G. - GV ghi bảng tên bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS nhắc lại tên bài. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa G và hướng dẫn HS: + So sánh chứ hoa G với chữ hoa C. - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát chữ viết hoa G: + HS quan sát và so sánh. + Quan sát mẫu chữ G: độ cao, độ rộng, • Chữ G: Chữ viết hoa G gồm 2 phần: các nét và quy trình viết chữ hoa G. nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới.
  15. • Cao: 5 ô li. Rộng: 5 ô li. • Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. • Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới video tập viết chữ G hoa (nếu có). cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6. - HS quan sát GV viết mẫu. - HS tập viết chữ viết hoa G. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng - GV cho HS tập viết chữ hoa G trên dẫn. bảng con (hoặc nháp). - HS góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS lắng nghe và cảm nhận. xét lẫn nhau. - GV nhận xét và trưng bày chữ viết đẹp. Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: - HS lắng nghe Nghĩa đen: mực có màu đen, nên dễ khiến cho những vật tiếp xúc cũng bị nhuộm màu đen; ngược lại, đèn sáng - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan
  16. nên những thứ xung quanh đèn cũng sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu được chiếu sáng. có). Nghĩa bóng: nếu ở gần môi trường xấu, - HS quán sát và trả lời: những người xấu (làm những việc xấu) + Chữ G được viết hoa vì là chữ cái đầu thì ta có thể bị ảnh hưởng xấu; ngược câu. lại, nếu ở gần những người tốt (làm những việc tốt) thì ta cũng học được + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết những điều tốt đẹp. thường. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? o. Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết cái hoa G, h, g cao 2,5 li, chữ đ cao 2 ô thường. (nếu HS không trả lời được, GV li, chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 sẽ nêu). li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách đặt dấu thanh: thanh sắc đặt trên trong câu bằng bao nhiêu? âm a ( sáng ), thanh huyền đặt trên âm + Những chữ cái nào cao 2,5 ô li ? â, i, e ( gần, đèn, thì ), thanh nặng đặt Những chữ cái nào cao 2 ô li? Con chữ t dưới âm ư ( mực) cao bao nhiêu? + Ở giữa câu có dấu phẩy sau âm n + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. (đen). Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay + Ở giữa câu được ngăn cách bằng dấu sau chữ cái g của tiếng sáng. gì? Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 3: Thực hành luyện viết. - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và một góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV hướng dẫn chữa một số bài trên và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS quan sát, cảm nhận. - GV trưng bày một số bài viết đẹp.
  17. 4. Vận dụng: + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu: Tập viết chữ hoa G. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhắc HS chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT.DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, đặt đúng dấu chấm hoặc chấm hỏi ở cuối câu. - ViẾT được đoạn văn giới thiệu một đồ vật. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Biết quý trọng đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài : Em học vẽ. 2. Khám phá – Thực hành Bài 1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm - Học sinh đọc bài hỏi vào ô trống Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút - HS đọc yêu cầu được không Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào Bút chì: - Tớ muốn xoá hình vẽ này - HS làm bài vào VBT Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu - HS đổi vở kiểm tra Bút chì: - Cảm ơn cậu - GV yêu cầu soi bài, chia sẻ bài làm. - HS chia sẻ bài làm + Tại sao em điền dấu chấm hỏi và ô - Vì đó là câu hỏi. trống thứ nhất? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS quan sát tranh viết công dụng của đồ dùng vào VBT - HS quan sát tranh, làm VBT + Khi sử dụng đồ dùng học tập xong con - Cần cất đồ dùng đi . cần làm gì? Bài 3. Dựa vào gợi ý, viết 3 - 4 câu giới - HS đọc yêu cầu thiệu về một đồ vật dùng để vẽ G: - Em muốn giới thiệu đồ vật nào? - HS giới thiệu đồ vật dùng để vẽ - Đồ vật đó có đặc điểm gì? - HS nêu đặc điểm của đồ vật - Em dùng đồ vật đó như thế nào? - HS nêu - Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ - HS nêu lợi ích của đồ vật tranh? - Gọi HS chia sẻ, đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau.
  19. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nghe – nói: chú ý nghe người khác nói, biết đóng góp ý kiến và cảm nhận của bản thân. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính chăm chỉ cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các tranh minh hoạ trong SGK, TIVI. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá- Thực hành Hoạt động 1. Nghe kể chuyện
  20. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, - HS quan sát các bức tranh, đoán tên đoán tên các loài chim trong tranh. Một số các loài chim trong tranh. Một số em em phát biểu ý kiến trước lớp. phát biểu ý kiến trước lớp. - GV dẫn dắt: Câu chuyện kể ba chú chim - HS lắng nghe. họa mi, vẹt, và quạ muốn đi học hát để có giọng hát hay. Chúng ta hãy cùng xem xem loài chim nào chăm học và hát hay nhất nhé! - GV kể câu chuyện (lân 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe. hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói của họa mi, vẹt, hoàng oanh và quạ trong các đoạn của câu chuyện (VD: Họa mi nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?...). HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ (1) Ngày xửa ngày xưa, họa mi, vẹt và quạ đều không biết hát. Một hôm, họa mi nói với các bạn: - Tôi thấy chim hoàng oanh hát hay lắm nhé! Thật đáng ngưỡng mộ! Vẹt nghe họa mi nói vậy liền bảo: - Hay chúng ta đến gặp hoàng oanh, nhờ cậu dạy hát cho. Họa mi và quạ đồng ý. (2) Cả ba đến gặp hoàng anh và nói mong muốn của mình. Hoàng oanh đồng ý ngay. Hoàng oanh nói với ba bạn: - Học hát rất vất vả, các bạn phải chịu khó nhé! (3) Mấy ngày đầu, hoàng oanh dạy các bạn luyện giọng. Qụa không kiên nhẫn được, nghĩ trong bụng: “Hôm nào cũng luyện giọng thế này,