Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2+4+5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 27 trang Lê Hoàng 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2+4+5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_245_tuan_36_nam_hoc_2023_2024_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2+4+5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. TUẦN 36 Lớp 4B Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tham gia hoạt động tổng kết năm học bằng các tiết mục trình diễn bộ sưu tập “Thời trang xanh” được các lớp tự thiết kế bằng vật liệu tái chế. Chia sẻ những cảm xúc yêu thương với thầy cô, bạn bè sau một năm học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai - HS quan sát, thực hiện. để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lễ tổng kết năm học - GV cho HS Tham gia hoạt động tổng kết - HS xem. năm học bằng các tiết mục trình diễn bộ sưu tập “Thời trang xanh” được các lớp tự thiết kế bằng vật liệu tái chế. Chia sẻ những cảm xúc yêu thương với thầy cô, bạn bè sau một năm học - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - Các nhóm lên thực hiện Tham gia hoạt động tổng kết năm học bằng các tiết mục trình diễn bộ sưu tập “Thời trang xanh” được các lớp tự thiết kế bằng vật liệu tái chế. Chia sẻ những cảm xúc yêu
  2. thương với thầy cô, bạn bè sau một năm học - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh GV tóm tắt nội dung chính hoạt. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 28 đến tuần 34), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Biết sử dụng dấu gạch ngang, dấu gạch nối. - Nhận biết đặc điểm và hiểu tác dụng của biện pháp nhân hóa. - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, cấu trúc của văn bản. - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong văn học hoặc một người gần gũi thân thiết. Viết được bài văn miêu tả con vật, miêu tả cây cối. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  3. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát để khởi - HS lắng nghe. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1 Hoạt động 1: Nghe – viết - Gọi HS đọc đoạn văn - 1-2 HS đọc bài - GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn đoạn - HS đọc thầm. văn và TLCH ?Những chữ nào cần viết hoa? - Chữ cần viết hoa là những tên riêng, sau dấu chấm ? Những chữ dễ viết sai - Từ: Phiêu, lưu kí, nghệ thuật. - GV yêu cầu HS viết nháp - HS viết nháp - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - HS viết - GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả - Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe 3. Luyện tập. Bài 2. Tìm công dụng của mỗi dấu câu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát bông hoa có ghi - HS quan sát công dụng của các dấu câu. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi ? Dấu gạch ngang có tác dụng gì? - Dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê. ? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
  4. - Dấu hai chấm báo hiệu phần giải ? Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? thích, liệt kê. - Dấu ngoặc kép đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu. ? Dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? - Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích. - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ bài - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài tập 3: Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. ? Bài yêu cầu gì? - GV mời HS làm việc cá nhân + HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nêu kết quả của mình - HS trình bày kết quả của mình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài tập 4: Thêm trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân, cho các câu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 ? Trạng ngữ mà em xác định đó là loại trạng ngữ gì? - HS thảo luận và trả lời - GV mời địa diện nhóm chia sẻ kết quả - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả + để giải trí, tối qua, chúng tôi đi xem phim “Vua sư tử” (TN chỉ mục đich + thời gian) + Bên hiên nhà, mèo con đang nằm sưởi nắng. (TN chỉ địa điểm)
  5. + Buổi sáng, Nam nghe thấy tiếng chim hót ríu ran. (TN chỉ thời gian) - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài tập 5: Dựa vào bài thơ “Giọt sương”, viết 3-5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - Gv yêu cầu HS đọc bài thơ Giọt sương - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời ? Em hiểu thế nào là biện pháp nhân hóa? + HS trả lời. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở cá nhân - HS viết bài và vở - GV mời HS chia sẻ đoạn văn mình đã viết trước lớp. - HS chú ý lắng nghe - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS nhận xét bài bạn khác nhận xét. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV yêu cầu HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau đặt câu có sử dụng trạng ngữ. Đội nào tìm được nhiều - Các nhóm tham gia trò chơi vận hơn sẽ thắng cuộc. dụng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................
  6. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Toán Bài 174: ÔN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số và các phép tính với phân số. - Giải các bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm phân số của một số, bài toán liên quan đến phép tính phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai tinh mắt” - HS chơi trò chơi - GV đưa màn hình câu hỏi bài 1, HS quan sát trả lời nhanh. ++ Hình nào dưới đây đã tô màu 3/5 hình đó? - GV đưa thêm câu hỏi: + Hình nào tô màu 3/4 hình đó? + Hình nào tô màu 3/8 hình đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  7. 2. Luyện tập: Bài 2. (Làm cá nhân) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu 15 24 18 12 + Rút gọn các phân số: ; ; ; 25 28 33 36 -HS làm vào nháp, 2HS làm - GV yêu cầu HS làm bài bảng phụ. Kết quả: 15 3 24 6 ; ; 25 = 5 28 = 7 18 6 12 1 ; 33 = 11 36 = 3 - GV yêu cầu HS đổi bài KT trong nhóm đôi -HS nhận xét kết quả. - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3:(Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu đề bài -GV gọi 1 HS đọc đề bài - HS suy nghĩ làm vào vở. + Tính: 3 7 8 19 16 3 14 7 + b. - c. x .5 25 11 33 21 5 .41:9 -HS nhận xét kết quả, cách trình - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở bày. - GV soi chữa bài. - HS trả lời - Muốn cộng/trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Nêu cách nhân/ chia hai phân số? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1HS đọc bài toán. + Một nhóm gồm 30 bạn tham gia trải - HS suy nghĩ làm vào vở nghiệm giữ gìn môi trường. Trong đó số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi nhóm bạn - - HS đọc bài, nx bài của bạn. đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?- - Dự kiến câu hỏi chia sẻ: - + Tìm số bạn nam bạn làm thế - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở nào? - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Lớp đối chiếu, nhận xét: Bài giải
  8. Số bạn nam có là: ( 30 + 4 ) : 2 = 17 (bạn) Số bạn nữ có là: 30 – 17 = 13 (bạn) Đáp số: 17 bạn nam, 13 bạn nữ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5.(Làm việc cá nhân) -GV gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài + Một kho có 31 tấn và 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi 2 đợt. Đợt Một chuyển được 2/5 số muối trong kho. Đợt 2 chuyển được 3/7 số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối.? - HS trả lời - GV đưa câu hỏi tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Em có nhận xét gì về đơn vị đo trong bài toán? Muốn tìm cả hai đợt chuyển được bao nhiêu tạ muối ta cần -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS biết gì? làm bảng phụ. - - HS đọc bài, nx bài của bạn. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ: - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - + Tìm đợt Một chuyển được bao - Lớp đối chiếu, nhận xét: nhiêu muối bạn làm thế nào? - + Vì sao tìm số muối chuyển đợt Bài giải 3 Hai bạn lấy 315 x ? 7 Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ - + Bạn vận dụng kiến thức nào để Số muối đợt Một chuyển được là: làm bài? 2 - + Bạn nào có câu trả lời khác với 315 x = 126 (tạ) 5 câu trả lời của tớ? Số muối đợt Hai chuyển được là: 3 315 x = 135 (tạ) 7 Số muối cả hai đợt chuyển được là: 126 + 135 = 261 (tạ) Đáp số: 261 tạ muối. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm.
  9. - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Nhổ cà - HS tham gia ghi đáp án vào bảng rốt” để ôn lại kiến thức đã học. con. Câu1: Phân số tối giản của 8/12 là A. 1/4 B. 2/3 C. 3/2 D.12/8 Câu 2: Viết phân số thích hợp Hình dưới đây được tô màu hình đó - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. _____________________________________________ Lịch sử và Địa lí ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của 3 vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Hệ thống được nội dung lịch sử và địa lí đã học về 3 vùng của Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được những nét tiêu biểu về vùng em sống. - Xây dựng kế hoạch tham quan di tích lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1. Khởi động: - GV cho HS xem video giới thiệu về đất - HS quan sát video và trả lời nước Việt Nam để khơỉ động bài học. một số câu hỏi + Trung Du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu + Trung Du và miền núi Bắc Bộ tỉnh thành? có 19 tỉnh thành. + Lào Cai có địa điểm nào nổi bật? + Lào Cai có đỉnh Fansipan ở Sa Pa. + Quảng Ninh địa điểm nào được công nhận + Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên Thế giới? được công nhận là di sản thiên nhiên Thế giới - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Lựa chọn thông tin phù hợp với 3 vùng và ghi kết quả vào vở.. - GV cho HS quan sát các thông tin trong - HS quan sát lược đồ và nghe phiếu bài tập. GV giải thích ý nghĩa, tác dụng của lược đồ. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn - HS thảo luận và làm vào phiếu thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ bài tập. sau: + 2, 7, 8 – A. Vùng Duyên hải + Hãy cho biết tương ứng với các số 1, 2, 3, miền Trung; 5, 6, 9 - Vùng Tây 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 là những vùng nào của nước Nguyên; 1, 3, 4, 10 – Vùng Nam ta. Bộ. - GV mời HS chia sẻ kết quả - HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả của nhóm mình. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hoàn thành bảng về vùng Duyên hải Miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ vào vở - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 và hoàn thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ sau:
  11. - GV mời HS chia sẻ kết quả - HS đại diện nhóm chia sẻ kết - GV mời HS nhận xét, bổ sung. quả của nhóm mình. - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS về chia sẻ về các di tích lịch - HS thực hiện về nhà kể cho sử cho người thân nghe. người thân nghe. + HS hãy kể về các di tích lịch sử của địa phương mình cho người thân nghe + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Chiều Lớp 2C Toán TIÊT 169 . LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá-Luyện tập. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời.
  12. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - HS nêu miệng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. 4. Vận dụng - ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật có dạng hình tứ giác, khối trụ, khối cầu - Nhận xét giờ học. HS trả lời. Sáng thứ 3 ngày 21 tháng 5 năm 2024 Lớp 5A Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 179) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi. - HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung:
  13. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động: Nêu MĐ- YC tiết học. 2. Thực hành: Phần 1: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi nêu kết quả từng bài làm, giải thích cách làm. Đáp án: Bài 1: Khoanh vào C . Bài 2: Khoanh vào A. Bài 3: Khoanh vào B. Phần 2: Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là: 1 1 9 (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi) Đáp số : 40 tuổi. Bài 2: Bài giải a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2 627 x 921 = 2 419 467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14 210 = 866 810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866 810 : 2 419 467 = 0,3582... 0,3582... = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô- mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) Khoảng 35,62%; b) 554 190 người. 3. Vận dụng - Nhận xét kết quả làm bài. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới. Lớp 4B Sáng thứ 4 ngày 22 tháng 5 năm 2024 Toán Bài 175: ÔN TẬP CHUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  14. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố về phép tính với số có nhiều chữ số. - Ôn tập kiến thức về biểu đồ thống kê. - Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, rút về đơn vị. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát, vận động theo nhạc - HS hát, nhảy theo nhạc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm cá nhân) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -1 HS nêu yêu cầu + Đặt tính rồi tính: 34 187 + 26 305 73 506 – 28 375 46 125 x 3 3 756 : 12 - HS suy nghĩ làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS nhận xét kết quả, cách đặt - GV soi chữa bài. tính Đáp án: 60 493, 45 131, 138 315, 313. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm) - HS quan sát, suy nghĩ làm bài - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS thảo luận nhóm, thống nhất - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu trả lời - GV gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
  15. + Đội Một có 120 người, đội Hai có 140 người, đội Ba có 100 người. + Trung bình mỗi đội có số người là: (120 + 140 + 100) : 3 = 120 người. + Đội Hai có nhiều người nhất, đội Ba có ít người nhất. Đội Hai hơn đội Ba số người là: 140 -100 = 40 (người) - GV đặt câu hỏi trước lớp để kiểm tra độ hiểu của HS. - GV nhận xét chốt đáp án đúng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài Bài 4: (Làm việc nhóm 2) - GV gọi 1HS đọc bài toán. + Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó. - GV yêu cầu HS suy nghĩ nói trong nhóm đôi cho nhau nghe. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng chỉ và nêu - HS trao đổi nhóm 2 kết quả các cặp cạnh song song và vuông góc. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng -Đại diện nhóm trình bày. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -HS lắng nghe -GV gọi HS đọc bài toán + Trong ba ngày mỗi cửa hàn bán được số mét vải là: 45m, 38m, 52m. Hỏi trung bình - 1 HS đọc bài mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - Lớp đối chiếu, nhận xét: -HS suy nghĩ làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. Bài giải - - HS đọc bài, nx bài của bạn. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số - - Dự kiến câu hỏi chia sẻ: mét vải là: ( 45 + 38 +52) : 3 = 45 (m) Đáp số: 45 m vải
  16. - + Tìm trung bình mỗi ngày của - GV nhận xét tuyên dương. hàng bán được bao nhiêu mét vải bạn làm thế nào? Bài 5. (Làm việc cá nhân) - + Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV gọi 1HS đọc bài toán. + Trong thùng có 100 l dầu. Người ta lấy 2/5 số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu? -1HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm số lít dầu ở 3 can cần biết gì? - GV cho HS suy nghĩ làm bài vào vở. - GV cho HS soi, chữa bài - HS nêu - HS làm vào vở - GV yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi. - 1HS mang bài lên trình bày kết quả, HS khác quan sát, nhận xét Dự kiến câu hỏi: Bài giải + Vì sao tìm chiều dài bạn lấy 100 x 2/5 ? 2/5 số lít dầu trong thùng là + Tìm số lít dầu ở một can bạn làm thế nào? 100 x 2/5 = 40 (l) +Bài toán thuộc dạng toán gì? Số lít dầu ở 1 can là: 40 : 8 = 5 (l) Số lít dầu ở 3 can là - GV nhận xét, tuyên dương 5 x 3 = 15 (l) Đáp số: 15l dầu 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến ai đúng” để ôn lại kiến thức đã học. thức đã học vào thực tiễn. - GV đưa màn hình dữ liệu bài 3 - HS đọc bài, suy nghĩ ghi đáp án + Chọn câu trả lời đúng: đúng vào bảng con Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi + Đáp án: B hết 1/5 giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết 1/6 giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất? A.Ô tô màu đỏ B. Ô tô màu xanh - Hs trình bày cách làm
  17. C.Ô tô màu đen D. Ô tô màu trắng - GV yêu cầu HS giải thích tại sao mình chọn đáp án B. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ - (KIỂM TRA ĐỌC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, cấu trúc của văn bản. - Viết được bài văn miêu tả con vật, miêu tả cây cối. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS nghe nhạc bài hát “Vườn cây - HS lắng nghe. của ba”. ?Qua bài hát con thấy vườn cây của ba có - HS trả lời. những cây gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1. Trao đổi với bạn về loài cây em yêu thích.
  18. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV có thể đưa gợi ý cho HS: ? Loại cây em thích là cây gì? ? Nó có đặc điểm như thế nào? ? Em thích nó ở điểm gì? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ phần thảo luận của - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung nhóm mình. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết bài văn tả về loài cây có nhiều ở địa phương em - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. ? Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài vào vở - GV có thể hướng dẫn giúp đỡ HS còn yếu - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và chỉnh sửa bài cho nhau. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. ? Bìa tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - HS trao đổi bài với nhau - GV mời HS chia sẻ bài trước lớp. - GV thu vở nhận xét một số bài, nhận xét, - HS chia sẻ bài trước lớp sửa sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS về nhà đọc cho người - HS tham gia để vận dụng kiến thân nghe về bài văn của mình hoặc có thể thức đã học vào thực tiễn. viết 1 bài văn về loài cây mà em yêu thích và đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  19. Hoạt động trải nghiệm SHL: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đề xuất ý tưởng cho việc tham gia tổ chức buổi họp cho mẹ học sinh cuối năm, tạo điều kiện kết nối gia đình và nhà trường. - Tạo cảm xúc tích cực đối với các cuộc họp cha mẹ mẹ HS nói chung. - Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh Thể hiện một khả năng - HS lắng nghe. của em trước lớp. - HS trtrả lời: bài hát nói về em bé Gợi ý: hát, kể chuyện, biểu diễn võ chăm chỉ giúp bà quét nhà thuật,...để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: để học sinh cảm nhận - HS lắng nghe. khả năng của mình ? + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc theo tổ) - GV mời lớp trưởng điều hành phần sinh - Lớp trưởng lên điều hành phần hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt động sinh hoạt cuối tuần: Đánh giá kết cuối tuần. quả hoạt động cuối tuần. - Lớp trưởng lên điều hành nội dung sinh hoạt: Mời các tổ thảo luận, tự đánh giá kết quả kết quả hoạt động trong tuần:
  20. + Sinh hoạt nền nếp. - Mời các nhóm thảo luận, tự đánh + Thi đua của đội cờ đỏ tổ chức. giá kết quả kết quả hoạt động trong tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. + Một số nội dung phát sinh trong tuần... - Lớp trưởng mời Tổ trưởng các tổ báo cáo. - Lớp trưởng tổng hợp kết quả và mời giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có quả hoạt động cuối tuần. thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. việc nhóm 4 hoặc theo tổ) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm (tổ) thảo luận, nhận - 1 HS nêu lại nội dung. xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học + Thi đua học tập tốt theo chấm điểm của tập) triển khai kế hoạt động tuần đội cờ đỏ. tới. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo luận kế hoạch và mời GV nhận xét, góp ý. - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu Xem xét các nội dung trong tuần quyết hành động. tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng cho buổi họp cha mẹ học sinh cuối năm (Làm việc nhóm) - GV đề nghị HS đưa ra các ý tưởng về buổi họp phụ huynh cuối năm sao cho ấm áp và tình cảm - HS lắng nghe yêu cầu - GV đề nghị các nhóm ghi lại ý tưởng vào tấm bìa