Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sổ theo dõi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng - GV chiếu đoạn video. - GV hỏi: - Quan sát + Qua đoạn video, người dân như thế nào? + Bị giặc tấn công, áp bức. Về sau, người dân + Bị giặc tấn công, áp bức. như thế nào? + Vùng lên đấu tranh + Ai là người đưa tin liên lạc? + Anh Kim Đồng mất năm bao nhiêu tuổi? + Anh Kim Đồng + Anh mất năm 14 tuổi lúc anh đưa tin.
- - GV nhận xét và kết luận: Anh là tấm gương vì cách mạng quên mình hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cách mạng. Sự hy sinh đó là tấm gương sáng chói mở đầu cho nhiều nhiều gương cao quý khác trong đội ngũ Đội viên TNTP HCM. *HĐ 2: Cảm xúc của em - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 chia sẻ về hoạch góp phần xây dựng “Trường học kế hoạch góp phần xây dựng “Trường học hạnh phúc” hạnh phúc” + Rất đẹp + Trường học của em như thế nào? + Nhảy dây, đá cầu, + Em thường chơi trò chơi nào ở trường? + Rất vui + Em có vui khi ở trường không? + Vất rác đúng nơi quy định, + Em làm gì giúp ngôi trường của em được sạch? - HS trình bày trước lớp. - Gọi hs trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Gọi hs nhận xét. - Lắng nghe - GV nhận xét. * GV nhận xét và kết luận: Ngôi trường chứa đựng nhiểu kỉ niệm của tuổi học trò. Mỗi chúng ta đều phải góp phần làm ngôi trường sạch sẽ hơn,... 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) _____________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước không xóa dòng “Bố nấu ăn mắt? không ngon” trong tấm thiệp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe cách đọc. ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 - HS quan sát khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ - 2-3 HS đọc câu dài. Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/
- Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ. + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? + Phương án b. a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình + HS tự nêu theo suy nghĩ của hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? mình. (Ví dụ: • Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. • Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + HS tự nêu theo suy nghĩ của + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng
- vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần của GV. Sau đó đổi vai HS khác lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – trình bày. đáp. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự đóng vai, hỏi – đáp về công việc với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về yêu thích của những người thân công việc yêu thích của những người thân trong trong gia đình. gia đình. - HS thực hiện.
- - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. việc em thích làm cùng người thân. - HS thực hiện theo hướng dẫn - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi của GV. ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng người thân. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm nói về những công việc thích làm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân. cùng người thân. - HS thực hiện kể trước lớp. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐỘI VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
- - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS hát bài “Nhanh bước nhanh nhi đồng” (Tác giả Phong Nhã) để khởi động -HS giơ tay bài học. - HS trả lời: khăn quàng đỏ, anh Kim + GV hỏi: Em có muốn trở thành đội viên Đồng, thầy cô Tông phụ trách Đội, bài không? Nghĩ đến Đội Thiếu niên Tiền phong hát Đội ca... Hồ Chí Minh, em nghĩ đến gì? - Đại diện nhóm trình bày. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát - GV nhắc về anh Kim Đồng, Giới thiệu 2 - Một số HS chia sẻ trước lớp: biểu tượng của Đội: Khăn quàng và biểu - Anh Kim Đồng (1929 – 15 tháng tượng búp măng non huy hiệu Đội. 2 năm 1943) tên thật là Nông Văn Dèn một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là người
- đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đội TNTP HCM được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941. Bí danh của năm đội viên đầu tiên là: Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh - GV cho HS quan sát khăn quàng đỏ và huy Thủy, Thủy Tiên. hiệu + Ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ – - Chia sẻ về khăn quàng đỏ và huy hiệu của Hình tam giác cân, có đường cao bằng mình trước lớp. một phần tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng - GV mời các HS khác nhận xét. trưng cho lí tưởng cách mạng. Đeo - GV nhận xét chung, tuyên dương. khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng sản Việt Nam, vẽ Bác Hồ vĩ đại, vể nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh hoạt và hoạt động của Đội. + Ý nghĩa của biểu tượng Búp măng non – Hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ "SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng là cờ Tổ quốc, Búp măng non tượng trưng cho lửa tuổi thiếu niên là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS thực hành thắt khăn quàng - 1 HS nêu lại nội dung - GV cho HS tập Thắt khăn quàng 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch phấn đấu. (Làm việc nhóm 2)
- - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 2: và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu: chăm chỉ, cần + Để trở thành đội viên, em cần rèn luyện củ, trung thực, chăm học, ham hiểu những phẩm chất, đức tính gì? biết,... + Các nhóm chia sẻ kế hoạch rèn luyện - GV cho HS hoạt động theo nhóm cùng viết mà nhóm mình đã thống nhất: ra những việc cần làm để phấn đấu trở thành • Chăm học, ham hiểu biết: Chuẩn bị đội viên. đầy đủ sách vở, làm bài tập chăm chỉ, đọc thêm sách. • Đoàn kết với bạn: Tham gia hoạt động cùng nhóm, tổ. Luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn, vui vẻ, hoà nhã với bạn bè. • Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Rửa tay trước khi ăn; thường xuyên rửa tay, sát khuẩn; tắm rửa hằng ngày vào lúc 5 giờ chiều; cắt móng chân, móng tay sạch sẽ. • Bảo vệ sức khoẻ: Tập thể dục buổi sáng hằng ngày; ăn đủ rau, quả; uống đủ nước. • Chăm chỉ lao động: Tham gia các buổi lao động ở trường và khu phố; nhận làm việc nhà: lau bàn, gấp quần áo. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV chốt ý : Muốn trở thành đội viên, mỗi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. HS đều phải cố gắng thực hiện những công việc mình tự đặt ra trong bản kế hoạch. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu + Hoàn thiện Kế hoạch phấn đấu trở thành cầu để về nhà ứng dụng. đội viên của cá nhân, trao đổi để nhận lời khuyên tử người thân và bắt đầu thực hiện các việc cần làm ghi trong kế hoạch. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 23 5 43 7 23 5 43 7 + Câu 1: Tính 20 4 42 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. 3 1 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ - HS biết cách thực hiện phép tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 4 quả cà chua -GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà - HS biết cách thực hiện phép chua tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 2 túi cà chua -Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua - HS theo dõi vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua?
- -GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 - HS thực hành chia quả và 8 quả cà chua - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK - HS theo dõi 48 2 - 4 chia 2 được 2, viết 2 4 24 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 08 - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4 8 0 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 - HS nêu 36 3 - HS theo dõi 3 12 - HS làm bài 06 86 2 48 4 6 8 43 4 12 06 08 0 36:3=12 6 8 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép 0 0 tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia 86:2=43 48:4= 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 77 7 7 11 07 7 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo 0 mẫu) 77: 7 = 11 - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính - HS nêu lại cách thực hiện phép với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị tính chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép - HS làm bài vào piếu học tập nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết - HS nêu kết quả bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS ôn tập về các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến; viết đoạn văn kể về một đồ vật trong phòng học của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS vận động theo nhạc
- - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, nhé, đi, thôi, nào để đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau: a, Muốn các bạn trong lớp im lặng, trật tự để học bài. b,Muốn các bạn cho mình chơi đá cầu cùng trong giờ ra chơi. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài -Gọi HS trả lời - HS trả lời - HS nhận xét và lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu phù hợp. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé! - Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả. Câu kể, câu hỏi, câu khiến - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS suy nghĩ, làm bài - GV gọi HS trả lời. - Một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bạn. Bài 3. Viết 1 đoạn văn kể về một đồ vật ở trong lớp học của em. - HS viết đoạn văn - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn. 3. Vận dụng - GV cho HS đặt câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu - HS thực hiện cảm. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG ĐIỀU HÒA( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa. 2.Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Phẩm chất: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường -Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ - Khởi động biến nội dung, yêu cầu - Xoay các khớp cổ giờ học. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV HD học sinh 2x8N - HS khởi động theo
- khởi động GV. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi Sẵn sàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ chờ lệnh ” - Cán sự hô nhịp 2. Khám phá: 16-18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh - GV quan sát nhắc - Ôn 5 động tác 1 lần nhở, sửa sai cho HS - Học ĐT phối hợp - Cho HS quan sát và động tác nhảy. tranh - - Động tác phối hợp. GV làm mẫu động - tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV làm mẫu Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Động tác nhảy. Cho 1 tổ lên thực hiện động tác phôi hợp và động tác nhảy
- 3.Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Chuyền đồ - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng vật”. chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 3-5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật HS thực hiện kết hợp - Cho HS chạy bước 2 lần đi lại hít thở - Bài tập PT thể lực: nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần
- - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách thân. 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả NỘI - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe. tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống trà buổi sáng,... - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b. - GV chọn bài tập a hoặc b. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - Các nhóm sinh hoạt và làm việc và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp theo yêu cầu. thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + lựu – trĩu. + địu + líu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
- b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - Các nhóm sinh hoạt và làm việc và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp theo yêu cầu. thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + biến + biếng + tiếng + tiến - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 - HS làm việc theo yêu cầu. câu đã hoàn thành ở bài tập 2. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. - Mời HS nhận xét bài của bạn. - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe, thực hiện. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một - HS nghe phổ biến luật chơi. bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau
- đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - 2 đội tham gia chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi

