Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Dung
- TUẦN 12 Buổi sáng Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2023 ( Nghỉ lễ chuyển lịch dạy sáng thứ 6) Hoạt động trải nghiệm HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP, SẠCH ĐẸP TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết tự phục vụ bản thân mình. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video Cuộc chạy trốn của đồ dùng. - GV chiếu video - GV hỏi: - Quan sát + Đoạn video bạn nhỏ làm gì? + Bạn nhỏ để đồ dùng của mình như thế nào? + Học bài + Sách vở, bút của bạn nhỏ cảm thấy như thế + Để sách vở dưới đất nào? + Ở dưới đất cảm thấy lạnh lẽo,.. + Các đồ dùng của bạn nhỏ làm gì? + Trong giấc mơ cậu nhỏ như thế nào? + Bỏ trốn + Cậu học bài nhưng không thấy sách + Khi tỉnh dậy cậu làm gì? vở và bút đâu. Cậu đã khóc. - Gọi hs nhận xét, + Cậu sắp xếp sách vở và bút ngăn - GV nhận xét. nắp.
- * GV nhận xét và kết luận: Khi học bài xong - HS thảo luận cặp đôi. Chia sẻ những cần phải để đồ dùng, sách vở ngăn nắp... việc tự làm với bạn. * HĐ 2: Chia sẻ cảm xúc - Cặp đôi lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi. Chia sẻ với bạn + Cảm thấy rất vui... những công việc tự làm. - Gọi cặp đôi lên bảng trình bày. - Lắng nghe + Khi tự làm những việc đó em cảm thấy như - Cặp đôi lên bảng trình bày. thế nào? - GV nhận xét. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 1. khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con + Trả lời: Vì ba mẹ con có nhiều cứ ươợc cộng thêm mãi? điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe... + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện + Trả lời: Mẹ kể cho chị em Thư gì? về công việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chhị em Thư biết về công viêccj của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát -HS quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học -HS nghe và ghi vở bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu - 1-2 HS nhắc tên bài tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. lên, lóng lánh - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong - 2-3 HS đọc câu dài khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? + Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho đi ra chỗ có nắng được? bà? + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì vạt áo mang về cho bà. sao? + Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? na chứ không ở đó mãi. + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu và rực lên trên mái tóc + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? của cháu đây này. Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. + HS tự chọn đáp án theo suy a. Bà hiểu tình cảm của Na nghĩ của mình. b. Bà không muốn Na buồn. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... c. Bà rất yêu Na
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn + HS nêu suy nghĩ cá nhân của thấy nắng? mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì -2-3 HS nhắc lại người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -HS nghe -3HS nối tiếp đọc. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt -1-2 HS trình bày động từng người trong tranh. - GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung. - GV NX -HS nghe. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - 1HS trình kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy -HS nói suy nghĩ của mình, bạn nghĩ của mình. trong nhóm lắng nghe, góp ý. - Mời các nhóm trình bày. -3-4 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: PHẤN ĐẤU TRỞ THÀNH ĐỘI VIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS hát bài “Nhanh bước nhanh nhi đồng” (Tác giả Phong Nhã) để khởi động -HS giơ tay bài học. - HS trả lời: khăn quàng đỏ, anh Kim + GV hỏi: Em có muốn trở thành đội viên Đồng, thầy cô Tông phụ trách Đội, bài không? Nghĩ đến Đội Thiếu niên Tiền phong hát Đội ca... Hồ Chí Minh, em nghĩ đến gì? - Đại diện nhóm trình bày. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát - GV nhắc về anh Kim Đồng, Giới thiệu 2 - Một số HS chia sẻ trước lớp: biểu tượng của Đội: Khăn quàng và biểu - Anh Kim Đồng (1929 – 15 tháng tượng búp măng non huy hiệu Đội. 2 năm 1943) tên thật là Nông Văn Dèn một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đội TNTP HCM được thành lập - GV cho HS quan sát khăn quàng đỏ và huy ngày 15 tháng 5 năm 1941. Bí danh của hiệu năm đội viên đầu tiên là: Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh - Chia sẻ về khăn quàng đỏ và huy hiệu của Thủy, Thủy Tiên. mình trước lớp. + Ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ – - GV mời các HS khác nhận xét. Hình tam giác cân, có đường cao bằng - GV nhận xét chung, tuyên dương. một phần tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ - GV chốt ý và mời HS đọc lại. là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng trưng cho lí tưởng cách mạng. Đeo khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng sản Việt Nam, vẽ Bác Hồ vĩ đại, vể nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên đeo
- khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh hoạt và hoạt động của Đội. + Ý nghĩa của biểu tượng Búp măng non – Hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ "SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng là cờ Tổ quốc, Búp măng non tượng trưng cho lửa tuổi thiếu niên là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS thực hành thắt khăn quàng - 1 HS nêu lại nội dung - GV cho HS tập Thắt khăn quàng 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch phấn đấu. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 2: và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu: chăm chỉ, cần + Để trở thành đội viên, em cần rèn luyện củ, trung thực, chăm học, ham hiểu những phẩm chất, đức tính gì? biết,... + Các nhóm chia sẻ kế hoạch rèn luyện - GV cho HS hoạt động theo nhóm cùng viết mà nhóm mình đã thống nhất: ra những việc cần làm để phấn đấu trở thành • Chăm học, ham hiểu biết: Chuẩn bị đội viên. đầy đủ sách vở, làm bài tập chăm chỉ, đọc thêm sách. • Đoàn kết với bạn: Tham gia hoạt động cùng nhóm, tổ. Luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn, vui vẻ, hoà nhã với bạn bè. • Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Rửa tay trước khi ăn; thường xuyên rửa tay, sát khuẩn; tắm rửa hằng ngày vào lúc 5 giờ chiều; cắt móng chân, móng tay sạch sẽ.
- • Bảo vệ sức khoẻ: Tập thể dục buổi sáng hằng ngày; ăn đủ rau, quả; uống đủ nước. • Chăm chỉ lao động: Tham gia các buổi lao động ở trường và khu phố; nhận làm việc nhà: lau bàn, gấp quần áo. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt ý : Muốn trở thành đội viên, mỗi HS đều phải cố gắng thực hiện những công việc mình tự đặt ra trong bản kế hoạch. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu + Hoàn thiện Kế hoạch phấn đấu trở thành cầu để về nhà ứng dụng. đội viên của cá nhân, trao đổi để nhận lời khuyên tử người thân và bắt đầu thực hiện các việc cần làm ghi trong kế hoạch. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 chia, cả lớp làm vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: - HS lắng nghe. H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? TL: Có 5 bông hoa cúc. H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc nhiêu bông? 2 bông. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 (bông). Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: và hoa cúc? 5 + 7 = 12 (bông) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của - HS lắng nghe. hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81)
- - Gọi 1 HS đọc đề. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? - 1 HS đọc. H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. trên? TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 3 GV vẽ sơ đồ biểu diễn: quyển sách. Tóm tắt - HS quan sát 10 quyển Ngăn trên: 3 quyển ? quyển Ngăn dưới: H: Để tính được số quyển sách ở ngăn dưới ta làm như thế nào? TL: Số sách ở ngăn dưới là: H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 10 + 3 = 13 (quyển) 2 ngăn ta làm như thế nào? TL : Số sách ở cả hai ngăn là: - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 10 + 13 = 23 (quyển) bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở - HS lắng nghe. ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, can thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng được bao nhiêu lít nước mắm. - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: - HS quan sát Tóm tắt 5 l Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ hai có số lít nước mắm gấp nhất? 3 lần can thứ nhất. TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần..
- H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? Bài giải - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) Đáp số: 20 l nước mắm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thực hiện - Yêu cầu HS phân tích đề bài : TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? TL: Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào thuyền. so với Mai? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp được. H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Phải biết số thuyền của mỗi bạn gấp được. H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp được ta phải biết những gì? được. Số thuyền của bạn Nam chưa biết. H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp Số thuyền của bạn nào chưa biết? được trừ đi 3. - HS chú ý. H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp được ta làm thế nào? - HS làm việc nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu 10 cái thuyền học tập nhóm. Mai : ? cái - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 3 cái thuyền nhau. Nam: Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) Đáp số: 17 cái thuyền - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng.
- - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. TL: Bài toán giải bằng hai bước tính + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay - HS trả lời. có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường - HS trả lời. có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 - HS lắng nghe. phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: nắng, tán nghỉ, nhấn giọng. lá, vệt sáng - Câu dài: + Hằng ngày, / nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh / rất đẹp .// +Một buổi sáng,/ khi dang dạo chơi trên đồng cỏ ,/ Na cảm thấy /nắng sưởi ấm mái tóc mình /và nhảy nhót trên vạt áo.// - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Học sinh làm việc trong nhóm 4 đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần -HS đọc bài luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. HSNX - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc.. - GVNX: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. - (HS, GV nhận xét theo TT 27) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 48, 49 Vở Bài tập Tiếng Việt. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. * Bài 1/48 - Gọi HS đọc bài làm. Hs trình bày:
- + Bà nội của Na đi lại trong phòng. +Một buổi sáng, Na đi dạo trên đồng cỏ. + Na chạy ùa vào phòng bà. + Mỗi sáng , Na dạo chơi trong vườn rồi chạy vào phòng để đem nắng cho bà, - Hs NX - Gọi HS nhận xét. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung * Bài 2/48,49 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm a. – siêu phàm, siêu nhân , - xiêu vẹo , liêu xiêu, - sôi nổi , sôi động , - xôi vò , xôi gấc , - sinh nhật , sinh sống , - xinh đẹp , xinh xắn , - sử dụng , lịch sử , - xử lí , xử phạt , Đặt câu : - Hôm nay là sinh nhật của em. - Mẹ mua cho em một con búp bê thật xinh xắn. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng b. cuốn, cuộn, muống , cuống GV chốt: . chuồng. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Hs đọc bài. H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? . Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của - GV hệ thống bài chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG ĐIỀU HÒA( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
- - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa của bài thể dục. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa. 2.Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường -Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần 1. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động GV. tay, cổ chân, vai, N hông, gối,... - Trò chơi Sẵn sàng - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ chờ lệnh ” 2. Khám phá: 16-18’
- - Kiến thức. - GV quan sát nhắc - Ôn 7 động tác 2 lần nhở, sửa sai cho HS - Cán sự hô nhịp - Học ĐT điều hòa. - Cho HS quan sát tranh - Động tác phối hợp. GV làm mẫu động - Đội hình HS quan tác kết hợp phân tích sát tranh kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực - HS quan sát GV hiện động tác điều làm mẫu hòa GV cùng HS nhận - HS tiếp tục quan sát xét, đánh giá tuyên dương 3.Luyện tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt - GV hô - HS tập đồng loạt. 2 lần theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập 2 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, GV nhắc nhở và sửa sai Tập theo cặp đôi 3 lần cho HS - Phân công tập theo Tập theo cá nhân - HS vừa tập vừa cặp đôi 4 lần giúp đỡ nhau sửa động tác sai Thi đua giữa các tổ 1 lần GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS trình diễn thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Trò chơi “Chuyền đánh giá tuyên - Chơi theo hướng đồ vật”. dương. dẫn
- - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần HS thực hiện kết hợp -Cho HS chạy bước đi lại hít thở nhỏ tại chỗ đánh tay 4.Vận dụng: tự nhiên 20 lần - Thả lỏng cơ toàn - HS trả lời thân. - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách - HS thực hiện thả thân. trả lời câu hỏi BT? lỏng - Nhận xét, đánh giá -ĐH kết thúc chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của Xuống lớp hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... _____________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn đáp Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có án. nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - GV gọi HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: - HS nhận xét. A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi bán được bao nhiêu máy tính? - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. - HS quan sát. Tóm tắt 10 máy tính Buổi sáng: ? máy 4 máy tính Buổi chiều: tính
- H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Tính số máy tính buổi chiều bán bán được, ta phải làm gì trước ? được trước. H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều TL: Thực hiện phép tính trừ. bán được, ta làm sao? Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Thực hiện phép tính cộng. cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm bài: Bài giải Số máy tính buổi chiều bán được là: 10 - 4 = 6 (máy tính) Số máy tính cả hai buổi bán được là: 10 + 6 = 16 (máy tính) - Gọi HS nhận xét. Đáp số: 16 máy tính - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách - 1 HS đọc. giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 H: Bài toán hỏi gì? lần đoạn AB. TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài dài bao nhiêu xăng - ti - mét? trên bảng nhóm. - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào - Gọi HS nhận xét. vở. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài - 1, 2 HS nhận xét. trên bảng. - HS theo dõi. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa - 1 HS đọc. ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - HS chia nhóm và thảo luận - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán. - Đại diện 1 HS trình bày: Bao ngô cân nặng 30kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét.

