Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

docx 13 trang Lê Hoàng 16/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Tuyết

  1. TUẦN 33 Lớp 4B Chiều Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn các từ thích hợp trong ngoặc () điền vào chỗ trống (bình an, bình yên, bình chọn, bình luận, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hòa bình). + Một ngày , tôi ngước lên hàng cau và + Trả lời bình an. hỏi: "Ở trên đó cau có vui?” + Chúng em yêu ., ghét chiến tranh. + Trả lời hòa bình. + Khác với không khí ồn ào, náo nhiệt vào + Trả lời bình yên. ban ngày, vào mỗi sáng sớm khu phố của em lại . đến lạ. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. Bài 1: Xếp các từ có tiếng kì vào nhóm thích hợp. (kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ)
  2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: lắng nghe bạn đọc. - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Từ nào ở bài tập 1 có thể thay thế cho - Lắng nghe rút kinh nghiệm. bông hoa trong mỗi câu. -HS lắng nghe cách chơi và luật - GV mời 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. chơi. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ các từ ở bài tập 1. - GV cho HS làm việc theo cặp và thi đua với nhau xem cặp nào làm nhanh và đúng nhất. - Các nhóm tham gia thi đua - GV mời một số HS phát biểu. Các HS khác theo yêu cầu của giáo viên. bổ sung, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án. - Một số HS phát biểu. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Lựa chọn từ ngữ thay cho bông hoa để hoàn thành câu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận đọc kĩ những từ đã cho để hiểu nghĩa. Cả nhóm phân tích, lựa chọn một từ ngữ được cho là phù hợp nhất. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả - GV mời các nhóm nhận xét. thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở 3 + HS làm bài vào vở. câu chưa 1-2 danh từ ở bài tập 3. VD: Tổ của em có 3 bạn nam và 4 bạn nữ.
  3. - Đồ dùng học tập của em được sắm đầy đủ như bút, vở, bảng con và nhiều đồ dùng khác. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa + HS lắng nghe, rút kinh sai và tuyên dương học sinh. nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau đặt câu với - Các nhóm tham gia trò chơi các từ mới học có trong bài. Đội nào đặt được vận dụng. nhiều câu hơn sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Trò chuyện cùng thầy cô và các bác nhân viên trong trường về nghề nghiệp của họ. Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Nghề nghiệp 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
  4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Thế giới nghề nghệp quanh em - GV cho HS Trò chuyện cùng thầy cô và các bác - HS xem. nhân viên trong trường về nghề nghiệp của họ. Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Nghề nghiệp - Các nhóm lên thực hiện - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của Trò chuyện cùng thầy cô bản thân sau khi tham gia và các bác nhân viên trong trường về nghề nghiệp của họ. Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Nghề nghiệp - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Sáng Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2024 (TKB thứ 2 Tuần 32) Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết được một số sản phẩm từ nghề truyền thống ở địa phương. - Lập kế hoạch tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  5. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức chơi trò chơi: “Nghe thông - HS tham gia trò chơi. tin, đoán sản phẩm” để khởi động bài học. - GV lần lượt gắn những tấm thẻ lên bảng, mỗi tấm thẻ có một từ khóa liên quan đến sản phẩm của nghề truyền thống. HS đoán xem đó là sản phẩm gì. Nhóm nào đoán đúng ở tấm thẻ đầu tiên nhận 20 điểm, đoán đúng sau tấm thẻ thứ hai nhận 10 điểm, đoán đúng sau tấm thẻ thứ ba nhận 5 điểm. Sau tấm thẻ thứ ba, GV sẽ gắn lên bảng hình ảnh của sản phẩm có thật để minh họa. Trò chơi có thể lặp lại với 1 hoặc 2 sản phẩm khác nữa. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Mỗi miền quê đều có những sản phẩm tư nghề truyền thống khác nhau. HS nhớ lại trong ngôi nhà của mình có những đồ vật, món ăn nào là sản phẩm của nghề truyền thống. 2. Khám phá: - GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn - HS hoạt động nhóm chia sẻ thông HS chia sẻ thông tin với các bạn trong tin với các bạn trong nhóm về nhóm về những sản phẩm truyền thống ở những sản phẩm truyền thống ở địa địa phương mà mình biết. phương mà mình biết. - GV gợi ý: Ví dụ: Sản phẩm gùi. + Địa điểm: Sản phẩm được làm ra tại đâu? + Địa điểm: Sản phẩm được làm ra tại buôn Bờ Kẻ. + Thời điểm: Gia đình mua hay được tặng + Thời điểm: Gia đình được tặng vào dịp nào? vào dịp Tết Nguyên đán năm 2023. + Công dụng: Sản phẩm dùng để làm gì? + Công dụng: Sản phẩm dùng để đựng đồ dùng,... - Gv mời đại diện liệt kê những sản phẩm - Đại diện HS liệt kê những sản nhóm mình vừa chia sẻ. phẩm nhóm mình vừa chia sẻ.
  6. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập. a) Hoạt động 1: Lập kế hoạch tìm hiểu - HS lắng nghe. nghề truyền thống ở địa phương (làm việc nhóm) - GV giới thiệu hoạt động “Theo dấu nghệ nhân” nhằm khuyến khích HS tìm hiểu nghề truyền thống ở địa phương. - GV mời HS nêu những công việc cần - HS nêu những công việc cần thực thực hiện. hiện: + Thu thập thông tin về làng nghề: địa điểm, nguyên vật liệu, sản phẩm,... + Thiết kế một sản phẩm giới thiệu thông tin về làng nghề: tờ rơi, thẻ,... + Trải nghiệm một công đoạn làm - GV hướng dẫn các nhóm lập kế hoạch ra sản phẩm. cho những công việc nói trên trong 3 tuần. + Ghi chép thông tin về làng nghề + Nên chia nhiệm vụ cho từng tuần; vào Sổ tay hướng dẫn du lịch tại + Nên phân công công việc cụ thể cho từng địa phương. bạn; - HS lắng nghe. + Có thể mời thêm người thân tham gia để cùng hỗ trợ cho nhóm. - GV đề nghị HS thảo luận về một số phương pháp có thể thực hiện. - GV gợi ý một số nguồn thông tin có thể tham khảo: hỏi người thân, đọc sách báo, - HS thảo luận chốt các phương tìm kiếm thông tin trên mạng,... pháp có thể thực hiện. - GV mời các nhóm lập kế hoạch cụ thể. + Phỏng vấn thầy cô, người thân, b) Hoạt động 2: Chia sẻ trước lớp. làng xóm; - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kế + Tham khảo sách báo, phim ảnh; hoạch của mình trước lớp. + Gặp gỡ nghệ nhân. - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cố gắng - HS lắng nghe. thực hiện theo kế hoạch của nhóm mình để cùng tìm hiểu về một nghề truyền thống ở
  7. địa phương. Hãy nhờ người thân giúp đỡ - HS tiến hành thảo luận nhóm lập khi gặp khó khăn. kế hoạch cụ thể. - Các nhóm chia sẻ kế hoạch. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh - Học sinh tiếp nhận thông tin và về nhà cùng với người thân: Tìm hiểu về yêu cầu để về nhà ứng dụng. nghề truyền thống ở địa phương mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Hãy kể tên một số câu chuyện em đã đọc, đã nghe (có nêu tên tác giả hoặc thể loại truyện)
  8. - GV chia HS thành hai nhóm thi đua kể - Học sinh thực hiện. tên các câu chuyện đã đọc, đã nghe trong thời gian 2 phút. Đội nào trả lời được nhiều hơn đội đó giành chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV dựa vào trò chơi để dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện em đã đọc, đã nghe. 1. Chuẩn bị (Hướng dẫn HS làm bài) - GV mời 1-2 HS đọc lại đề bài. - 1-2 HS đọc đề bài. - GV mời 1-2 HS đọc phần gợi ý. - 1-2 HS đọc gợi ý. - GV nhắc nhở trước khi viết bài: + Chi tiết tưởng tượng phải phù hợp với câu chuyện đã đọc, đã nghe. + Chú ý tính hợp lí của các chi tiết tưởng - HS lắng nghe. tượng. 2. Viết (Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn). - GV nhắc HS viết đoạn kết thúc. - GV quan sát HS làm bài, hỗ trợ những em có những hạn chế về kĩ năng viết. 3. Nghe thầy (cô) nhận xét và chỉnh sửa - HS lắng nghe. bài làm theo hướng dẫn (Hướng dẫn HS - HS viết bài. đọc lại bài, chỉnh sửa bài theo góp ý). a) Làm việc theo nhóm 4: - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi (nếu có) - HS đọc lại bài, tự chỉnh sửa lỗi - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm, đọc bài (nếu có) của nhau và nêu điều mình muốn học tập - HS chia sẻ bài làm, đọc bài của của bạn, điều mình muốn góp ý cho bạn. nhau và nêu điều mình muốn học tập của bạn, điều mình muốn góp ý cho bạn. Ví dụ: + Tính hợp lí của những chi tiết sáng tạo. b) Làm việc chung cả lớp: + Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng - GV mời một số HS đọc bài trước lớp. dấu câu,..
  9. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi các - HS đọc bài trước lớp. bài hay, độc đáo. - HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng. thức đã học vào thực tiễn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Toán Bài 67: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số tự nhiên. Nhận biết được cấu tạo thập phân của số. - Nhận biết được tính chất của dãy số tự nhiên: Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, hai số chẵn liên tiếp hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. - Nhận biết được số chẵn, số lẽ. - Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong một số. - Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Viết được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có không quá bốn số) - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  10. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số sau: 54 567 + Trả lời: Năm mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy. + Câu 2: Viết số sau: Ba trăm bốn bảy lăm + 347 679 ngìn sáu trăm bảy mươi chín. + Câu 3: Cho biết giá trị của chữ số 3 trong + Giá trị của chữ số 3 là: 300 000 số sau: 347 679. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1.Viết số và đọc số(theo mẫu)(Làm việc - HS lần lượt nêu cách viết, đọc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. số + 35 107 đọc số (Ba mươi lăm - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết nghìn một trăm linh bảy). hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các số còn lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Trong dãy số tự nhiên? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo phân - GV cho HS làm theo nhóm. công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu cách làm. - Xác định chữ số đã cho thuộc hàng nào trong mỗi số. - Cả lớp làm bài vào vở - HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại giá trị của chữ số 6 và chữ số 9 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS làm việc theo yêu cầu.
  11. Bài 5. Tìm số thích hợp với dấu “?” để được: (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV cho HS nêu giá trị các số theo thứ tự - Số liền trước của một số là số từ bé đến lớn. kém chữ số đó 1 đơn vị. Số liền sau của một số là số hơn chữ số - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài đó 1 đơn vị. tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc - 4 HS xung phong tham gia chơi. số, viết số... - HS lắng nghe để vận dụng vào Ai đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Lịch sử và Địa lí MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC, CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO NAM BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ thông qua một số nét văn hóa tiêu biểu. - Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm chỉ; phẩm chất trách nhiệm, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu trò chơi Đại sứ du lịch: HS chọn - HS nghe đúng nhạc, tranh của vùng Nam Bộ. +1: nhạc chèo và cải lương +2: tranh ruộng bậc thang và cánh đồng Nam Bộ +3: tranh chợ quê và chợ nổi +4: khăn mỏ quạ và khăn rằn - GV cho HS chơi - GV khen HS, hỏi: -HS chơi: nghe nhạc, quan +Hãy chia sẻ những điều em biết về cuộc sống sát tranh và vật thật rồi giơ của người dân Nam Bộ thẻ chọn đáp án + Vì sao vùng đất này được mệnh danh là thành -3-4 HS trả lời đồng Tổ quốc? HS nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. -HS nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1: Một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Nam Bộ. - GV chiếu YC, cho HS đọc: Thảo luận nhóm 4 , xem clip, đọc thông tin và quan sát các hình 1 đến - HS quan sát , lắng nghe. 4: +Chỉ ra những nét đặc trưng về văn hóa của người dân Nam Bộ +Cho biết sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam bộ được thể hiện ở những chi -HS xem clip tiết nào? GV lưu ý HS trình bày sáng tạo kết quả thảo luận -HS đọc thông tin, quan sát ra bảng nhóm trạn kết hợp đồ dùng đã -GV cho HS xem clip giới thiệu nét văn hóa đặc chuẩn bị và kiến thức thực tế trưng của Nam Bộ thảo luận và trình bày sáng -GV quan sát, giúp đỡ các nhóm tạo bảng nhóm. - Các nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ - GV cho đại diện nhóm lên trình bày sung - GV nhận xét, chốt. -HS nghe
  13. Hoạt động 2: Truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ (Sinh hoạt nhóm 4) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -GV cho HS đọc đoạn thông tin trong SGK tr110 từ Nhân dân thành đồng tổ quốc 3-4 HS nêu - GV hỏi: Truyền thống yêu nước và cách mạng của người dân Nam Bộ có gì nổi bật? -HS nghe - GV NX, chốt. -1 HS đọc yêu hoạt động. - GV mời 1 HS đọc yêu thảo luận nhóm: Đọc thông tin SGK, xem tranh ảnh, tư liệu sưu tầm, thảo luận nhóm 4 trình bày hiểu biết về một nhân vật lịch sử nổi bật trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của người Nam Bộ. Lưu ý HS - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4. trình bày thông tin tin sáng tạo. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm, HD HS trình - Đại diện các nhóm trưng bày bài kết quả lên bảng lớp. - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bảng - HS lắng nghe, nhận xét, lớp. bày tỏ ý kiến, góp ý - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. HS lắng nghe - GV nận xét tuyên dương, chốt. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Nhân tố bí ẩn” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một bạn nắm - Học sinh lắng nghe luật trò giữ bí mật được co giáo cho xem tranh ảnh nét chơi. văn hóa, một nhân vật lịch sử của Nam Bộ. Trong 1 phút, bạn nắm giữ bí mật dùng lời mô tả, cử chỉ điệu bộ cho tổ của mình đoán được nội dung trong ảnh. Tổ nào đoán được nhiều tranh ảnh nhất là thắng + Các tổ lần lượt tham gia + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm chơi. giờ và xác định kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. _____________________________________________