Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hải Anh
- Tuần 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động tập thể NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thảo luận, xây dựng nội quy trường học, lớp học và học tập 5 nhiệm vụ của người HS. - HSKT: Thảo luận, xây dựng nội quy trường học, lớp học cùng bạn. 2. Năng lực chung: Sống có trách nhiệm, tự nguyện; chấp hành kỷ luật; tuân thủ pháp luật; bảo vệ nội quy, pháp luật. 3. Phẩm chất: Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Sổ ghi chép, sách vở, đồ dùng học tập III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài - HS quan sát lắng nghe 2. Khám phá HĐ1. Làm quen học sinh, biên chế tổ chức lớp học. - Chào cờ đầu tuần. - Học sinh về lớp, ổn định tổ chức, kiểm tra số lượng. - Tổ chức các hoạt động làm quen với cô chủ nhiệm, bạn bè. Tổ chức biên chế lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng - GV nêu nhiệm vụ của cán bộ lớp: Lớp trưởng: phụ trách chung và phụ trách nề nếp lớp. Lớp phó học tập: Theo dõi kết quả học tập của từng tổ và phụ trách các môn học. Lớp phó văn thể: Phụ trách các hoạt động vui chơi; thể dục thể thao, ca múa hát sân trường. Lớp phó Lao động: Phụ trách hoạt động lao động, trực nhật vệ sinh của lớp. Tổ trưởng, tổ phó: Phụ trách chung về tình hình kỉ luật và nề nếp của HS trong tổ. - Thông qua một số quy định về vệ sinh, trang phục khi đến trường, vệ sinh phòng học, sân trường theo lịch phân công. HĐ2. Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, kiểm tra sách vở học sinh. - Giới thiệu chương trình học tập và giáo dục, phương pháp học tập và rèn luyện ở trường lớp, các môn học để giúp học sinh tiếp thu một cách tích cực, chủ động; giới thiệu sách giáo khoa và tài liệu học tập; khơi dậy trong các em sự yêu thích và hứng thú đối với môn học. - Hướng dẫn học sinh “cách học” (học bài ở nhà, ở lớp)
- - Kiểm tra sách vở học sinh, qui định các loại sách vở, cách sử dụng cách sắp xếp góc học tập, góc thư viện của lớp, xây dựng thời gian biểu, thói quen đọc sách, mượn sách... HĐ3. Tìm hiểu điều lệ, xây dựng nội quy lớp học II. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Mục đích Quy định giờ giấc, trang phục, tác phong làm việc, cách thức giao tiếp, ứng xử trong môi trường giáo dục. Đảm bảo văn hóa công sở trong nhà trường, thực hiện một môi trường giáo dục sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn và văn minh học đường trong khuôn viên Nhà trường. 2. Đối tượng áp dụng: Tất cả học sinhlớp 5B. III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI HỌC SINH 1. HS đi học đầy đủ, đúng giờ: Vào lớp trước trống 05 phút để chuẩn bị bài học. 2. Đến trường phải mặc đồng phục theo quy định của trường trong các ngày thứ 2, thứ 6 và các ngày có tiết học Thể dục phải có dày. Trong các ngày khác trong tuần, phải ăn mặc gọn gàng, đi dép có quai hậu. 3. Khi ra vào lớp và ra về phải xếp hàng, đi trật tự. Khi ra về không được la cà đùa giỡn ở sân trường hay dọc đường. Trong giờ chơi, không chạy đùa giỡn trong lớp, hành lang trên tầng, trước cửa các phòng làm việc và phòng học của các lớp. Không chơi trò chơi mạnh bạo, nguy hiểm. 4. Ngồi đúng vị trí quy định trong lớp, chú ý nghe giảng bài, tích cực phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài học và bài làm ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Mang đồ dùng học tập đầy đủ, sách vở phải được bọc cẩn thận theo quy định của trường lớp. 6. Giữ gìn vệ sinh và bảo quản tốt tài sản của nhà trường. - Bỏ rác, khạc nhổ, đi vệ sinh phải đúng chỗ quy định. - Không được chạy nhảy, viết vẽ bậy lên tường và bàn ghế. - Không được ngắt lá bẻ cành, leo trèo lên bồn hoa, cây cảnh. - Phải có ý thức tiết kiệm điện, nước. 7. Biết chào hỏi lễ phép đối với người lớn, hoà nhã với bạn bè. 8. Không ăn quà vặt trong nhà trường. 9. Không mang nữ trang đắt tiền vào trường./. NHIỆM VỤ HỌC SINH TIỂU HỌC Nhiệm vụ của học sinh tiểu học được quy định tại Điều 41 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau: 1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. 2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn. 3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
- 4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông. 5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương. 3. Vận dụng: - GV nhận xét buổi học - Dặn dò thực hiện tốt nội quy trường lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - HSKT: Đọc được một đoạn trong bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, Bảng phụ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn - HS quan sát ảnhVăn Miếu- Quốc Tử Giám - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn: Đoạn 1: Từ đầu đến “lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau” Đoạn 2: Bảng thống kê Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp
- - Một HS đọc cả bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài và trả lời các câu hỏi sau: - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? Từ năm 1075 nnước ta đã mở khoa thi tiến sĩ . Ngót 10 thể kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua của Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. Ý đoạn 1: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về văn hóa VN? Ý đoạn 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam. - Bài văn nói lên điều gì? Nước Việt Nam có một nền khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn - GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo N3. - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét từng HS. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Em có nhận xét gì về nền văn hiến nước ta? - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc bài. Xem trước bài: Sắc màu em yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HSKT: Biết đọc, viết các phân số thập phân 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc, hứng thứ và yêu thích môn học
- II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - Nêu cách chuyển một PS thành PSTP. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành: HS làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. Bài 1: GV vẽ tia số lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, yêu cầu HS đọc các phân số có trên tia số. Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài: Viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 55 375 62 Kết quả: ; ; . 10 100 10 Bài 3: HS đọc đề bài: Viết cá phân số đã cho thành phân số thập phân có mẫu là 100 - Gọi 2 HS làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài. 24 50 9 Kết quả: ; ; . 100 100 100 Bài 4: HS tự đọc đề, làm bài: so sánh các phân số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: HS tự đọc đề và giải bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 9 học sinh; 6 học sinh. 3. Vận dụng - Gọi Hs nhắc lại: Thế nào là phân số thập phân? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành các bài tập còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ...ở địa phương mang tên Trương Định. - HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam, VBT, Sơ đồ kẽ sẵn theo mục củng cố. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta khi thực dân Pháp xâm lược - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - HS tình bày kết quả - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập ( Mẫu phiếu theo thiết kế dạy Lịch sử trang 7 ). - Lớp trưởng điều khiển cả lớp toạ đàm dựa vào những câu hỏi trong phiếu. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu cảm nghỉ của em về “Tây đại nguyên soái” Trương Định? Hãy kể thêm 1 vài mẫu chuyện về ông mà em biết? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - HS trình bày - HS nhận xét - GV chuẩn kiến thức. 3. Vận dụng - HS kẻ sơ đồ vào vở và hoàn thành sơ đồ: Triềuđình Nhân dân
- TRƯƠNG ĐỊNH Quyết tâm chống lệnh Vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - Chuẩn bị sau: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số. - HSKT: Làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4; 5 tiết trước. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Khám phá *) Hướng dẫn ôn tập phép cộng, trừ hai phân số. 3 5 10 3 7 3 7 7 - GV nêu ví dụ: ; và = ; 7 7 15 15 9 10 8 9 - HS nêu cách tính và thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV hệ thống kiến thức lên bảng như sau: Có cùng mẫu số: - Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số. Cộng, trừ hai phân số Có mẫu số khác nhau - Quy đồng mẫu số. - Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số chung.
- 3. Thực hành HS cần làm bài tập 1, 2(a,b), 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập tại lớp. Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 83 9 13 5 Kết quả là: ; ; ; . 56 40 12 18 Bài 2: GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài. - 3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 6 - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra PS chỉ số bóng trong hộp là 6 - HS tự làm bài vào vở. Động viên HS giải bằng nhiều cách khác nhau, nhận xét cách nào thuận tiện - Chữa bài, nhận xét kết quả làm bài của HS. 1 Đáp số: hộp bóng. 6 4. Vận dụng - HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số. - HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép nhân và phép chia phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________ Tin học GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một số từ chứa tiếng quốc. - HS khá, giỏi đặt câu được với một trong số từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - HSKT: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển từ đồng nghĩa T/V III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trước. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành: Bài tập 1: Một HS đọc y/c của bài tập - HS đọc thầm các bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét . - HS chữa bài : nước nhà, non sông, đất nước, quê hương. Bài tập 2: GV nêu y/c của bài tập 2. - HS trao đổi theo nhóm 4. - GV chia bảng lớp làm 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức; HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, cho một HS đọc lại. Bài tập 3: HS đọc y/c BT 3, trao đổi theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy A4, đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp, đọc lại kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét - HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc. Bài tập 4: Một HS đọc y/c của BT4 . - GV cho HS giải thích một số từ. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV khen những em đặt được câu văn hay. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________ Kĩ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________
- Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _______________________________ Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - HSKT: Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số, làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất : HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - Gọi HS trả lời: Muốn thực hiện phép cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành: HĐ1. Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số: a) Phép nhân hai phân số: 2 5 - GV nêu ví dụ: 7 9 - Gọi HS nêu cách tính, thực hiện phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, vài HS nêu cách thực hiện. b) Phép chia hai phân số: 4 3 - GV làm tương tự với VD: : 5 8 HĐ2. Luyện tập: HS làm vào vở bài 1 (cột 1,2); bài 2(cột a,b,c); bài 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. Bài 1: GV nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS lên làm ở bảng. - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
- GV lưu ý HS: Có thể rút gọn sau khi tính ra kết quả cuối cùng hoặc rút gọn ngay trong khi tính. Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn làm. 3 8 2 Kết quả: a) b) c) 16 d) . 4 35 3 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài., 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, đối chiếu kết quả. 1 Đáp số: m2. 18 3. Vận dụng - Gọi HS yếu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. - Dặn HS về hoàn thành các bài tập còn lại, ôn lại cách nhân, chia hai phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. - HSKT: Đọc được một khổ thơ trong bài tập đọc. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS hát tập thể
- - HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi: - Bài văn giúp em hiểu điều gì về văn hóa VN? (Nước Việt Nam có một nền khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta). - GV nhận xét. - GV đưa tranh minh họa bài bài tập đọc cho HS quan sát và yêu cầu HS nói về nội dung tranh. - HS quan sát và phát biểu: Bức tranh vẽ bạn HS vai đeo khăn quàng đỏ đang say sưa ngắm nhìn khung cảnh quê hương: những cánh đồng, làng quê, đồi núi, rừng cây... Giới thiệu bài mới: Đây là tranh minh họa cho bài tập đọc “Sắc màu em yêu” của nhà thơ Phạm Đình Ân. Bài thơ Sắc màu em yêu nói về tình yêu của một bạn nhỏ với rất nhiều màu sắc.Vì sao lại như vậy? Đọc bài thơ các em sẽ hiêủ rõ điều ấy -HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: - GV gọi một HS đọc to toàn bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết các khổ thơ trong bài (toàn bài thơ bao gồm tám khổ thơ). - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp nhiều lượt, lưu ý ngắt giọng nhẹ nhàng ở câu: Biển / đầy cá tôm. - HS đọc bài. Mỗi lượt đọc gồm bốn HS, mỗi HS đọc hai khổ thơ. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). GV có thể ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm sai để luyện đọc cho HS: sắc màu, cao vợi, rực rỡ, bát ngát. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu một nhóm HS đứng dậy đọc bài (Hai HS đọc to nối tiếp bài thơ, mỗi bạn đọc bốn khổ thơ. Cả lớp đọc thầm theo dõi và nhận xét bạn đọc). - GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. HĐ2. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm đọc thầm và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV. Thư kí ghi lại - Thi trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- - Câu hỏi 1: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? Từ ngữ nào được điệp lại nhiều lần và có tác dụng như thế nào? + Bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc: màu đỏ, màu xanh, màu vàng, màu trắng, màu đen, màu tím, màu nâu. Từ ngữ "em yêu"được điệp lại nhiều lần làm cho giọng thơ vang lên tha thiết ngọt ngào. Câu hỏi 2: Màu đỏ, màu xanh, màu vàng, màu trắng gợi lên những hình ảnh nào? - HS trả lời: Màu đỏ->màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.Màu xanh-> màu của đồng bằng, rừng múi; màu của biển, của bầu trời.Màu vàng->màu của lúa chín, màu của hoa cúc mùa thu, của nắng.Màu trắng->màu của trang giấy, màu của đóa hoa hồng bạch, màu mái tóc bạc của bà. Câu hỏi 3: Màu đen, màu tím, màu nâu gợi lên những hình ảnh nào? - HS trả lời:Màu đen->màu của hòn than óng ánh, màu của đôi mắt em bé, màu của màn đêm.Màu tím->màu của hoa cà, hoa sim; màu chiếc khăn của chị, nét mực của em.Màu nâu->màu chiếc áo sờn bạc của mẹ, màu đất đai, màu gỗ rừng. Câu hỏi 4: Màu đỏ được tác giả nói đến ngay từ khổ thơ đầu nhằm dụng ý gì? - Màu đỏ gắn với màu máu, màu khăn quàng đỏ, màu của lá cờ tượng trưng cho sự hi sinh chiến đấu vì độc lập, tự do của dân tộc. Tác giả nhắc đến màu đỏ đầu tiên là nhằm dụng ý chúng ta được sống trong khung cảnh thanh bình, Tổ quốc ta được tươi đẹp như ngày hôm nay là do có sự đổ máu hi sinh của biết bao thế hệ cha ông chúng ta. Câu hỏi 5: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương, đất nước? - Bạn nhỏ yêu quê hương, đất nước, yêu tất cả mọi sắc màu của Tổ quốc. - GV chốt lại ghi ý chính của bài thơ lên bảng: Bài thơ thể hiện “Tình yêu quê hương, đất nước với những màu sắc, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ”. - HS theo dõi, một hai em nhắc lại. - GV nhận xét HĐ3. Luyện đọc diễn cảm * GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ em thích. - GV gọi một HS đọc diễn cảm toàn bài, yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc của bạn - HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét giọng đọc của bạn và rút ra giọng đọc toàn bài. GV chốt lại giọng đọc của toàn bài: nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ thơ cuối đọc với giọng trải dài, tha thiết. Đọc nhấn giọng vào các từ chỉ sự vật có trong các khổ thơ. VD
- Em yêu màu đỏ/ Như máu trong tim/ Lá cờ Tổ quốc/ Khăn quàng đội viên/ - HS luyện đọc nối tiếp bài thơ theo từng khổ - Cho HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp 2 khổ thơ em thích (HS khá giỏi có thể đọc cả bài). - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Những sắc màu tự nhiên đã tô điểm thêm vẻ đẹp cho đất nước như thế nào? + Chúng ta cần có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường tự nhiên như thế nào? + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS HTL những khổ thơ em thích. Đọc trước bài: Lòng dân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ______________________________ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - HSKT: Tham gia học tập cùng bạn. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II-ĐỒ DÙNG: Hình trang 10, 11 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? - HS nhận xét. 2. Khám phá HĐ1: Sự hình thành cơ thể người
- GV nêu câu hỏi: - GV đặt câu hỏi cho cả lớp dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm : + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ? + Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạo ra gì ? + Bào thai được hình thành từ đâu ? + Thời gian người mẹ mang thai là bao lâu ? - HS trả lời; GV bổ sung, kết luận. HĐ2: Quá trình thụ tinh - HS làm việc theo cặp: HS quan sát kĩ hình 1a, 1b, 1c và đọc phần chú thích trang 10, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - HS nêu ý kiến: 3 HS lần lượt mô tả 3 hình. - GV kết luận. HĐ3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi. HS làm việc theo cặp: - HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng - Gọi HS nêu ý kiến. - GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - GV kết luận. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Xem trước bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023 Toán HỖN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HSKT: Biết đọc, viết hỗn số, làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hoạt động tích cực
- - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - HS hát tập thể kết hợp vận động - Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số? - Cho HS lên bảng làm 2 bài tập - Lớp nhận xét, góp ý nếu có - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Khám phá: *) Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo hình vẽ như SGK lên bảng, rồi hỏi: Có bao nhiêu hình tròn? - HS trả lời, GV nhận xét sau đó giới thiệu: 3 3 3 2 và hay 2+ ta viết gọn là 2 (gọi là hỗn số) và được đọc là hai và ba 4 4 4 phần tư. - GV giới thiệu từng thành phần của hỗn số: phần nguyên, phần phân số.Yêu cầu HS đọc hỗn số. 3 - Yêu cầu HS viết hỗn số: 2 . 4 - GV: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. 3. Thực hành HS làm bài tập1; 2a. Khuyến khích HS hoàn thành cả 2 bài tập tại lớp. Bài 1: HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, viết hỗn số biểu diễn phần tô màu ở mỗi hình. - HS lên bảng chữa bài. 1 4 2 Kết quả: 2 ; 2 ; 3 . 4 5 3 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên. Bài 2: GV vẽ hai tia số như SGK lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bài; 2 HS làm ở bảng để chữa bài. GV đi kiểm tra giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà lấy VD, tập đọc, viết hỗn số cho thành thạo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________
- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - HSKT: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn, làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Nêu VD ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Nêu VD? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Lời giải đúng: mẹ, má, bu, u bầm, bủ, mạ. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm việc theo N4: xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ đồng nghĩa. - GV dán phiếu 2 nhóm làm bài nhanh nhất lên bảng, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em viết được đoạn văn hay. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại đoạn văn hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________
- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HSKT: Lắng nghe bạn kể chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách, truyện báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - HS hát tập thể - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành: HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài: - GV chép bảng đề bài. - Một HS đọc đề bài,GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK. - Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo cặp + Thi KC trước lớp: HS xung phong KC hoặc đại diện kể, nêu ý nghĩa câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn. VD: Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi kể ? + Bạn thích nhất chi tiết nào trong chuyện? Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì ? - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng
- - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________ Tiết đọc Thư viện NỘI QUY THƯ VIỆN VÀ CÁCH TÌM SÁCH THEO MÃ MÀU _______________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2023 Thể dục BÀI 2: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn để củng cố, nâng cao động tác đội hình đội ngũ - Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất: Chấp hành kỷ luật, tích cực, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 còi, 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phần Nội dung TG Phương pháp lên lớp Mở - Tập hợp lớp, phổ biến yêu -Theo đội hình 4 hàng dọc đầu cầu tiết học 6-8’ - Đứng vỗ tay và hát Cơ *Ôn đội hình đội ngũ -Theo đội hình 4 hành ngang bản Cách chào, điểm số, báo cáo 22-25’ -Cho HS ôn một số kiến thức khi bắt đầu và kết thúc giờ đã học theo đội hình 4 hàng học, ngang Lần 1-2, GV điều khiển tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. Lần 2-3, chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.GV cùng HS quan sát nhận xét, biểu dương thi đua.
- *Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ - GV phổ biến luật chơi tay nhau và Lò cò tiếp sức HS chơi, GV nhận xét GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Hệ thống nội dung bài học 6-8’ -Theo đội hình vòng tròn sau Kết - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát đó chuyển thành đội hình thúc - Gv nhận xét giờ học hàng ngang ____________________________________ Toán HỖN SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách chuyển một hỗn số thành một PS và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. - HSKT: Biết cách chuyển một hỗn số thành một PS, làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Gọi HS chữa bài tập 2b tiết trước. - HS nhận xét. GV chữa bài. - Giới thiệu bài mới 2. Khám phá: *) Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số. - GV gắn hình vẽ như bài học SGK lên bảng. - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã tô màu. 5 21 - GV giúp HS nhận ra : 2 . 8 8 5 21 - Yêu cầu HS giải thích vì sao : 2 . 8 8 5 21 - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển 2 thành rồi nêu cách chuyển một hỗn 8 8 số thành PS như SGK. 3. Thực hành

